1 / 16

QUẢN LÝ N ƯỚC THẤT THOÁT THẤT THU (NTTTT) CÁC KHÍA CẠNH TỔ CHỨC THỂ CHẾ

QUẢN LÝ N ƯỚC THẤT THOÁT THẤT THU (NTTTT) CÁC KHÍA CẠNH TỔ CHỨC THỂ CHẾ. Cuộc chiến chống NTTTT. NTTTT làm các công ty cấp nước toàn thế giới tiêu tốn khoảng14 tỷ USD mỗi năm 1) Mỗi ngày thất thoát 45 triệu m 3 nước ở các nước đang phát triển Nếu giảm được một nửa lượng NTTTT

Télécharger la présentation

QUẢN LÝ N ƯỚC THẤT THOÁT THẤT THU (NTTTT) CÁC KHÍA CẠNH TỔ CHỨC THỂ CHẾ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. QUẢN LÝ NƯỚCTHẤT THOÁT THẤT THU (NTTTT)CÁC KHÍA CẠNH TỔ CHỨC THỂ CHẾ

  2. Cuộc chiến chống NTTTT • NTTTT làm các công ty cấp nước toàn thế giới tiêu tốn khoảng14 tỷ USD mỗi năm 1) • Mỗi ngày thất thoát 45 triệu m3 nước ở các nước đang phát triển • Nếu giảm được một nửa lượng NTTTT Đủ để phục vụ cho 90 triệu dân ở các nước đang phát triển Thu 2,9 tỷ USD tiền mặt mỗi năm • Chống NTTTT không chỉ là về vấn đề kỹ thuật 1) Nguồn: Ngân hàng Thế giới (WB)

  3. Giảm theo đường xoắn ốc • NTTTT là vấn đề cội rễ trở thành nhược điểm của công ty cấp nước và môi trường thể chế của công ty đó Giá nước thấp Gây thất thoát hệ thống và giảm chất lượng dịch vụ Phụ thuộc hơn vào trợ cấp Hiệu suất giảm Không có khả năng mở rộng hoặc bù đắp tất cả chi phí hoạt động Công tác đầu tư & bảo dưỡng bị trì hoãn Không sẵn sàng chi trả Lãnh đạo mất tự chủ Trợ cấp bù đắp hoạt động cơ bản Sự điêu đứng của công ty cấp nước

  4. Tình hình của các công ty nước thất bại • Không có khuôn khổ thể chế vững mạnh • Thiếu ủy quyền vận hành • Rắc rối từ khách hàng

  5. Cải thiện hoạt động • Các chương trình cải thiện tập trung vào thay đổi công ty cấp nước • Những cải thiện hệ thống • Thay đổi cơ cấu tổ chức Bền vững nếu • Thay đổi môi trường thể chế • Chính sách tài chính bền vững và đảm bảo về mặt chi phí • Ít can thiệp trực tiếp về chính trị • Công ty nước tự chủ hơn về tài chính và quản lý

  6. Môi trường cho các công ty nước hoạt động tốt (công hoặc tư) Hướng đến khách hàng Giá nước Vững mạnh tài chính Chính sách Quản lý ngành Hoạt động công ty nước Tự chủ quản lý Quản lý công ty Năng lực nhân sự Trách nhiệm giải trình thiếu sót Chú trọng đến người nghèo

  7. Công >< Tư • Một tranh luận sai lệch, trở ngại cho việc phát triển không liên quan đến quyền sở hữu • Tư nhân hóa không thay thế cho tái thiết/cải thiện mà là một cách • PSP tác động, nhưng không phải lúc nào cũng như mong đợi • Và, nhiều công ty công ở các nước đang phát triển cũng thực hiện 2) 2) Baietti, những người khác, Ngân hàng thế giới (WB)

  8. Lợi ích từ PSPs • PSP phục vụ 7% dân cư nghèo thành thị (160 triệu trong năm 2007) • Nguồn lực bên lề của tài trợ trực tiếp (chỉ 5% trong 2 thập kỷ qua) • PSPs thành công phần lớn nhờ vào ngân sách công • Tăng khả năng vững mạnh tài chính  đóng góp tài chính thực tế • Cải thiện năng lực công ty nước & chất lượng dịch vụ • Năng lực hoạt động • Chất lượng dịch vụ • Các giá trị tổng quát

  9. Tổng quan các mô hình Công 3) Công / Công ty sở hữu hỗn hợp (PLC) Đơn vị có vòng bảo vệ Tập thể Chủ sở hữu Chủ sở hữu Chủ sở hữu Giám sát tập thể Giám sát tập thể Giám sát tập thể Cung cấp dịch vụ Cung cấp dịch vụ Cung cấp dịch vụ Theo luật Công Theo luật Tư 3) Baietti, những người khác, Ngân hàng thế giới (WB), và OECD

  10. Hoạt động NTTTT • Các cơ quan vận hành Công & Tư thành công có các kết quả hỗn hợp (dựa trên nghiên cứu tình huống Ngân hàng thế giới (WB) • 4 Nhượng quyền, giảm sạch (20% - 35%) • 14 Thỏa thuận Quản lý, kết quả hỗn hợp, 5 thực hiện tốt (17% - 75%) • 12 Công ty Công, kết quả khác nhau ( 17% - 42%), PUB 5% • Nguyên nhân ....... • Trong hầu hết các trường hợp thất thoát thương mại giảm • Thường yêu cầu các khoản đầu tư khổng lồ để giảm thất thoát cơ học • Cải tạo các mạng lưới lớn cần thời gian • Không khớp thời gian đầu tư (công) & thời hạn hợp đồng • Cung cấp liên tục ban đầu làm tăng thất thoát cơ học!

  11. Quản lý NTTTT từ nguồn lực bên ngoàiPBC với ngân sách công • Ưu điểm: • Mua chuyên môn • Rủi ro chia ra giữa chủ đầu tư và nhà thầu • Có khả năng nhanh thấy kết quả • Nhược điểm: • Theo dự án, chú trọng các kết quả ngắn hạn • Rủi ro không khớp thời gian đầu tư của chủ đầu tư • Có nguy cơ không rõ người sở hữu sau khi chấm dứt hợp đồng PBC = Hợp đồng dựa trên tình hình hoạt động

  12. Quản lý NTTTT từ nguồn lực bên ngoàiPBC với nguồn ngân sách tư nhân • Ưu điểm: • Mua chuyên môn • Đầu tư trả trước bởi nhà thầu  Rủi ro của nhà thầu • Có khả năng nhanh thấy kết quả • Nhược điểm: • Theo dự án, chú trọng các kết quả ngắn hạn • Tỷ lệ thu hồi thấp  nhà thầu về Chi phí ++ cơ bản • Ít thu hút về đầu tư tài sản • Có nguy cơ không rõ người sở hữu sau khi chấm dứt hợp đồng PBC = Hợp đồng dựa trên tình hình hoạt động

  13. Kết luận • Nhu cầu phát triển ngành nước vẫn rất lớn • Các đơn vị vận hành công & tư năng động • Năng lực hoạt động • Chất lượng dịch vụ • Yếu tố chi phối nguồn ngân sách công • IFI’s, nhà tài trợ • Chính phủ

  14. Trường hợp cam kết 3 bước Dựa vào đầu vào WOP “Đơn giản” Hỗ trợ Kỹ thuật Hợp đồng dựa trên tình hình hoạt động (PBC) WOP “kết cấu”/Thỏa thuận dịch vụ, dựa vào đầu ra Công ty công tự chủ(nguồn lực bên ngoài không có vai trò chủ chốt) PSP(công – công /công – tư) Phương án 2 Phương án 1

  15. next

More Related