1 / 69

MẠNG KHÔNG DÂY

MẠNG KHÔNG DÂY. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY. I. Lịch sử mạng không dây: Guglielmo Marconi nghiên cứu công nghệ truyền thông không dây của Heinrich Rudolf Hertz . Năm 1894 ông bắt đầu thử nghiệm

brent
Télécharger la présentation

MẠNG KHÔNG DÂY

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MẠNG KHÔNG DÂY

  2. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY I. Lịch sử mạng không dây: Guglielmo Marconi nghiên cứu công nghệ truyền thông không dây của Heinrich Rudolf Hertz. • Năm 1894 ông bắt đầu thử nghiệm • Năm 1899 ông gởi thành công bức điện báo qua kênh đào Anh mà không cần sử dụng bất kỳ loại dây nào.

  3. Giai đoạn đầu công nghệ không dây của Marconi được dùng chủ yếu trong quân sự. trong chiến tranh thế giới I, cụ thể là cuộc chiến Boer năm 1899. Năm 1912 trong con tàu Titanic người ta đã sử dụng thiết bị vô tuyến.

  4. Trước thập niên 1920,điện báo vô tuyến đã trở thành phương tiện có ích nó cho phép gửi tin nhắn qua các lục địa. Năm1997,TheInstitute of Electrical and Engineers (IEEE)phác chuẩn 802.11 cho WLAN-là mạng cục bộ không dây cho phép kết nối không dây Eternet họat động theo đặc tả 802.11 của IEEE.

  5. Năm 1999, chuẩn 802.11 được phác thảo và công nhận bởi mạng lưới công nghiệp ,sản phẩm mạng không dây trên tần số 2.4GHz bắt đầu tồn tại. Năm 2006, mạng UMTS tại Nhật đã nâng cấp lên HSDPA (High Speed Downlink Packet Access - Truy cập gói dữ liệu kết nối tín hiệu từ vệ tinh tới trạm mặt đất tốc độ cao).

  6. II.Mạng không dây là gì? (Wireless Local Area Network – WLAN) Là một hệ thống các thiết bị được nhóm lại với nhau, có khả năng giao tiếp thông qua sóng radio thay vì các đường truyền dẫn bằng dây, có thể truy nhập vào mạng Internet (WWW) ,từ bất cứ địa điểm nào mà không bị ràng buộc bởi các kết nối vật lý.

  7. Hình ảnh sử dụng mạng không dây Hi! Tối nay cà phê nha em yêu!

  8. 802.11n Nâng tốc độ mạng không dây thêm 5 lần Các sản  phẩm "Bản nháp N” khả năng xuyên tường tốt hơn, khắc phục các điểm chết và sẽ sử dụng sóng radio đa tần để gửi và nhận dữ liệu. Công nghệ mới này đặc biệt hữu ích khi người dùng cần truyền tải dữ liệu là các đoạn video với dung lượng lớn.

  9. Chương II: LỰA CHỌN THIẾT BỊ MẠNG KHÔNG DÂY 1. Access Point (điểm truy cập):Chức năng Phục hồi tín hiệu trong các segment mạng không dây. Chuyển đổi dữ liệu giữa mạng có dây và không dây . Nó có thể hỗ trợ từ 15- 250 user trong phạm vi 20 –500m tùy vào công nghệ và môi trường • Chúng hoạt động trong tần số cụ thể và sử dụng các chuẩn:802.11(802.11a, 802.11b, 802.11g)

  10. 2.Wireless Router: Kết nối đến Internet và cho phép những PC và các thiết bị khác trong mạng liên lạc với nhau . Linksys WRT54GS Wireless-G Broadband Router.

  11. 3.Wireless Adapter: • Linksys WMP54GS Wireless-G PCI Adapter hỗ trợ SpeedBooster với ăn-ten có thể tháo rời để có thể di chuyển hay thay thế khi cần thiết. • WPC54GS để có thể cải thiện thêm tốc độ hoạt động trong mạng không dây.

  12. Một adapter cắm vào khe PCI cho máy tính để bàn.

  13. 4.Wireless Print Server: Linksys WPS54GU2 Wireless-G PrintServer 5. Hòa hợp Wireless và Wired (Ethernet)

  14. Đố các bạn: Tôi là ai?

  15. I am Router

  16. Chú ý đối với việc lựa chọn thiết bị: • Chuẩn 802.11a không tương thích Linksys WET54G Wireless- G Ethernet Bridge với 802.11b và 802.11g, nó chỉ tương thích với chính nó. • Ngược lại, chuẩn 802.11b và 802.11g tương thích với nhau. • Access point không có firewall nên bạn không nên dùng access point để kết nối giữa mạng không dây và Internet vì các lý do bảo mật.

  17. II.Các bộ sản phẩm được dùng hỗ trợ mạng không dây 1.Router và card mạng Wi-Fi: 2.Máy chủ in ấn:

  18. 3.Cầu nối Wi- Fi: 4.Camera không dây:

  19. 5.Thiết bị nghe nhạc và xem phim: 6.Router du lịch:

  20. CHƯƠNG III: CÁC CHUẨN KHÔNG DÂY ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CAO HIỆN NAY I.802.11n : 11n có thể cung cấp tốc độ 100 Mb - 540 Mb mỗi giây. Phạm vi phủ sóng của 11n cũng rộng hơn nhờ công nghệ MIMO.

  21. II.Home Plug AV: HomePlug adapter vẫn cần ổ cắm và hoạt động qua dây điện, tạo nên một mạng gia đình đạt tốc độ 200 Mb/giây. III.Wi-Fi truyền thông: Hoạt động với tốc độ 25 Mb - 54 Mb/giây này được biết đến với ba phiên bản 802.11a, b và g. Công nghệ này xuất hiện phổ biến trong máy tính xách tay và các thiết bị di động.

  22. IV.HDMI/WHDI : • HDMI (High-Definition Multimedia Interface - công nghệ đa phương tiện độ phân giải cao) • WHDI (Wireless High-Definition Interface). WHDI có thể đạt tốc độ trao đổi dữ liệu 3 Gb/giây.

  23. Ngoài ra còn có Zigbee,Z-Wave và Nokia WiBree. Nhưng chỉ có tốc độ 250Kb/giây,tiêu thụ ít điện năng. Kết nối bộ ổn nhiệt nhiệt ,điều hòa nhiệt độ,camera an ninh,đèn điện.

  24. CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG MẠNG KHÔNG DÂY TRONG GIA ĐÌNH Mạng trong nhà (thường có phạm vi khoảng 30m) có các tính năng cơ bản sau: - Truy nhập Internet đồng thời từ nhiều người sử dụng trong gia đình. - Chia sẻ các thiết bị ngoại vi và cơ sở dữ liệu. - Điều khiển /tự động hoá gia đình. - Chơi game nhiều người. - Kết nối đến /từ công sở. - Giám sát /bảo vệ từ xa. - Xem Video phân tán.

  25. I.Một số tiêu chuẩn Home Networking • Chuẩn IEEE 802.11: Hoạt động ở dải tần 2,4GHz Với 3 lớp vật lý khác nhau sử dụng cùng một lớp MAC. Các lớp vật lý này sử dụng hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS) và trải phổ nhảy tần (FHSS) có tốc độ dữ liệu từ 1-2 Mb/s. Có các phiên bản: a, b, g, e.

  26. Bluetooth:Bluetooth vận hành trên băng tần 2,4 GHz và sử dụng phương pháp điều chế GFSK và FHSS. Cự ly danh định là 100m. Tốc độ dữ liệu của Bluetooth là 1 Mbps trong điều kiện tối ưu. • SWAP 1.0:(Shared Wireless Access Protocol) Phát triển từ IEEE802.11 Được sử dụng cho công nghệ HomeRF, có thể kết nối tới 127 thiết bị mạng và truyền dẫn với tốc độ tới 2Mb/s.

  27. Sơ đồ mạng không dây trong gia đình

  28. II.Xây dựng mạng Home NetWorking Bước 1: Các thiết bị cần mua gồm: • Router không dây • Card mạng không dây

  29. Bước 2: Kết nối các router không dây • Tắt nguồn điện, sau đó kết nối router vào modem. • Nếu máy tính đang kết nối vào modem: cắm card mạng vào cổng ở đằng sau router có nhãn là Internet, WAN hoặc WLAN. • Nếu máy tính không đang kết nối vào internet: cắm một đầu card mạng vào modem, đầu còn lại kết nối vào cổng internet,WAN, WLAN của router.

  30. Bước 3: Cấu hình router không dây Bạn hãy kết nối máy tính của bạn tới một trong những cổng còn trống của Router không dây. Sau đó mở IE và gỏ địa chỉ IP để cấu hình router. • Chú ý: • Tên mạng không dây của bạn, thường gọi là SSID. • Mã hóa không dây WEP, và bảo vệ truy cập không dây (WPA). • Mật khẩu quản trị, chìa khóa cấu hình mạng không dây.

  31. Bước 4: Kết nối các máy tính • Để kết nối vào mạng không dây bạn cần làm theo các bước: • Nhấn chuột phải vào biểu tượng mạng không dây ở góc dưới bên phải màn hình, và nhấn chuột vào View Available Wireless Networks. • Cửa sổ kết nối mạng sẻ xuất hiện với tên mạng bạn chọn. Nếu không thấy →Refresh network list →Connect. • Windows XP sẽ đưa ra lời nhắc bạn nhập khóa. Bạn hãy gõ khóa sau đó nhấn Connect.

  32. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG MẠNG KHÔNG DÂY 1.Chọn vị trí đặt AP (bộ tiếp sóng): -Vị trí trên cao,thoáng đãng tránh bị che khuất -Tránh xa các lò vi sóng, tủ lạnh , đèn huỳnh quang, các động cơ công suất cao… -Đảm sảo số lượng các vật ngăn cách (tường , trần nhà,…) giữa AP và các máy truy cập .

  33. 2.Chọn vị trí đặt Ăngten: • Tránh xa những nhân tố ảnh hưởng tới kim loại • Cách xa các dây dẫn bằng kim loại • Không đặt dưới những căn nhà có trần nhà rộng , đuợc xây dựng với cấu trúc dày, chắc chắn. • Tránh xa các đuờng dây điện lưới. • Xa lò vi sóng và điện thoại không dây có tần số 2 Ghz. • Hướng thẳng đứng.

  34. Cấu hình phần mềm cho hệ thống mạng: • Sử dụng địa chỉ IP (Internet Protocol) cố định hay tự động: • SSID: Tất cả các thiết bị mạng phải được khai báo chung một số SSID mới làm việc được với nhau. • Sử dụng dịch vụ DHCP: Tự cung cấp địa chỉ IP cho tất cả các thiết bị mạng tham gia. • Kênh thông tin: Băng thông của chuẩn 802.11b và 802.11g cho phép xây dựng 14 kênh khác nhau để truyền dẫn thông tin.

  35. Có 2 chế độ cài đặt: Chế độ Infrastructure: Cho phép các thiết bị mạng không dây truy nhập điểm tới điểm hoặc nhiều điểm với nhau,đồng thời truy nhập với các thiết bị khác trên mạng LAN kết nối dây thông qua AccessPoint. Cài đặt và cấu hình phần mềm điều khiển card mạng không dây:

  36. Chế độ Ad hoc: Cho phép truy nhập điểm tới điểm hay nhiều điểm với nhau mà không cần Access Point (khôn cần cầu nối mạng LAN kết nối dây truyền thống)

  37. Chế độ này thường được dùng trong các trường hợp: + Đối với các điạ điểm khó đi dây:di tích lịch sử, các toà nhà cổ, những khu vực mới mở… +Những nơi làm việc tạm thời trong thời gian ngắn:khu triển lãm,công trình xây dựng. +Người sử dụng SOHO (Small Office Home) +Những nơi yêu cầu bảo mật cao

  38. CÀI ĐẶT MẠNG KHÔNG DÂY CHO MÁY TÍNH: • Cài đặt driver: Cho CD (đi kèm với adapter khi mua) vào ổ CD-Rom và chờ cho trình install wizard được kích hoạt. • Lắp đặt Adapter vào PC • Cài đặt network adapter cho laptop • USB network adapter

  39. CHƯƠNG VI: BẢO MẬT MẠNG WLAN KHÔNG DÂY I.Một số dạng tấn công qua mạng không dây: Unauthorized assocition to the AP (liên kết trái phép tới AP). Rogue Aps (Lừa AP) Man-in-the-middle(Tấn công qua người trung gian). Eavesdropping MAC Spoofing(Bắt chước địa chỉ MAC). Denial of Service(Phủ nhận dịch vụ).

  40. II.Những sai lầm phổ biến về bảo mật -Quên không thay đổi mật khẩu của nhà sản xuất. -Không kích hoạt tính năng mã hóa. -Không kiểm tra chế độ bảo mật. -Quá tích cực với các thiết lập bảo mật.

  41. III.Một số biện pháp thiết lập hệ thống bảo mật cho mạng không dây: • Sử dụng mật khẩu: • Không cung cấp số định danh SSID: • Tắt chế độ dùng chung tập tin của Windows: • Lỗ hổng MAC filter: • Áp dụng tiêu chuẩn bảo mật WPA hoặc WEP cho hệ thống:

  42. IV.Mô hình bảo mật cho mạng không dây

  43. V.5 bước để kết nối mạng Wi-Fi an toàn 1. Sử dụng mạng của công ty 2. Luôn giữ một danh sách kết nối "sạch" 3. Kích hoạt chức năng bảo mật trên router 4. Đặt mật khẩu 5. Kích hoạt chức năng bảo mật web-mail

  44. CHƯƠNGVII:CÔNG NGHỆ RÚT NGẮN KHOẢNG CÁCH SỐ WIMAX. I.Wimax là gì ?(Word Interoperapilitifor Microwave Access) Khả năng khai thác liên mạng trên toàn cầu đối với truy nhập vi ba. WiMax thông lượng tối đa có thể lên đến 70 Mb/giây và tầm xa lên tới 50 km Công nghệ Wimax có ưu điểm về tốc độ, cự ly, tiện lợi, rẻ tiền, và dễ bảo mật

More Related