1 / 13

Tài liệu bổ sung

Tài liệu bổ sung. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ. Trường hợp 1: Thay đổi các chỉ tiêu không làm tăng giảm số thuế GTGT phải nộp/khấu trừ: Khai lại tờ khai tháng điều chỉnh theo số đúng, không phải khai 01/KHBS 2. Trường hợp 2: Thay đổi làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp:

Télécharger la présentation

Tài liệu bổ sung

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tài liệu bổ sung

  2. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ • Trường hợp 1: Thay đổi các chỉ tiêu không làm tăng giảm số thuế GTGT phải nộp/khấu trừ: • Khai lại tờ khai tháng điều chỉnh theo số đúng, không phải khai 01/KHBS 2. Trường hợp 2: Thay đổi làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp: Kỳ cần điều chỉnh (Kỳ gốc) có số phát sinh phải nộp (chỉ tiêu 40).Nếu sau khi điều chỉnh tăng số phải nộp => Khai 01/KHBS, tính phạt chậm nộp trên số thuế tăng thêm kể từ ngày hết hạn nộp thuế của kỳ gốc; nộp số thuế tăng thêm và nôp tiền phạt chậm nộp. Nếu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp => Khai 01/KHBS, theo dõi và được trừ vào số phát sinh phải nộp của tháng hiện tại. Trường hợp này không thực hiện điều chỉnh vào chỉ tiêu 37, 38 của tờ khai tháng hiện tại.

  3. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ Ví dụ: Kỳ khai thuế GTGT tháng 1/2011 Công ty A có số thuế phải nộp (Chỉ tiêu 40): 200tr đ. Ngày 01/ 8/2011 Công ty phát hiện đã khai thiếu 01 hoá đơn đầu ra số tiền thuế tăng thêm là 30tr. Công ty phải khai bổ sung đồng thời tính phạt chậm nộp số tiền thuế phải nộp tăng thêm là 30 tr từ ngày 21/2/2011.( 30tr x 0.05% x 161ngày). => Công ty phải nộp cả số tiền thuế tăng thêm và số tiền phạt chậm nộp.

  4. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ 3. Trường hợp 3: kỳ kê khai gốc có số thuế còn được khấu trừ (Chỉ tiêu 43) 3.1 Điều chỉnh tăng số thuế còn được khấu trừ: Khai 01/KHBS => số thuế chênh lệch điều chỉnh vào chỉ tiêu 38 của tờ khai tháng hiện tại. Ví dụ: Kỳ khai thuế GTGT tháng 1/2011 Công ty B có số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (Chỉ tiêu 43): 150tr đ. Ngày 31/ 8/2011 Công ty phát hiện đã khai trùng 01 hoá đơn đầu ra số tiền thuế là 40tr. Công phải khai bổ sung, sau khi khai bổ sung số thuế còn được khấu trừ tăng lên 40 tr đồng ( Chỉ tiêu 43 là 190tr) => Công ty phải điêu chỉnh số tiền 40tr vào chỉ tiêu 38 của tờ khai GTGT tháng 8/2011.

  5. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ 3.2. Điều chỉnh giảm số thuế còn được khầu trừ, NNT chưa dừng khấu trừ, chưa có QĐ hoàn thuế: 3.2.1 Nếu sau khi điều chỉnh vẫn phát sinh âm (ctiêu 43): Khai 01/KHBS => số thuế chênh lệch điều chỉnh vào chỉ tiêu 37 của tờ khai tháng hiện tại. Ví dụ: Kỳ khai thuế GTGT tháng 4/2011 Công ty A có số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (Chỉ tiêu 43): 250tr đ. Ngày 3/ 9/2011 Công ty phát hiện đã khai trùng 01 hoá đơn đầu vào số tiền thuế là 60tr. Công phải khai bổ sung, sau khi khai bổ sung số thuế còn được khấu trừ giảm 60 tr đồng ( Chỉ tiêu 43 là 190tr) => Công ty phải điêu chỉnh số tiền 60tr vào chỉ tiêu 37 của tờ khai GTGT tháng 9/2011, không phải tính phạt chậm nộp.

  6. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ 3.2.2 Nếu sau khi điều chỉnh phát sinh dương (ctiêu 40): Khai 01/KHBS => số thuế chênh lệch dương thì phải tính phạt chậm nộp; nộp số thuế ps dương và tiền phạt chậm nộp. • Số thuế chênh lệch từ phát sinh âm – 0 điều chỉnh vào chỉ tiêu 37 của tờ khai tháng hiện tại => không phạt chậm nộp. Ví dụ: Kỳ khai thuế GTGT tháng 4/2011 Công ty B có số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (Chỉ tiêu 43): 50tr đ. Ngày 3/ 9/2011 Công ty phát hiện đã khai trùng 01 hoá đơn đầu vào số tiền thuế là 140tr. Công phải khai bổ sung 01KHBS, sau khi khai bổ sung số thuế còn phải nộp phát sinh là 90tr đồng (140tr – 50tr) ( Chỉ tiêu 40 là 90tr) • Công ty phải điêu chỉnh như sau: số tiền 90tr phải nộp, nộp số tièn phạt chậm nộp từ ngày 21/5 - 3/9 ( 90 tr x 0.05% x 102 ngày) • Điều chỉnh số tiền 50tr vào chỉ tiêu 37 của tờ khai GTGT tháng 9/2011, không phải tính phạt chậm nộp.

  7. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ 3.3 Điều chỉnh giảm số thuế còn được khầu trừ, NNT đã dừng khấu trừ, đã có QĐ hoàn thuế: 3.3.1 Nếu sau khi điều chỉnh vẫn phát sinh âm (ctiêu 43): Khai 01/KHBS => số thuế chênh lệch đã được hoàn phải nộp lại. Tính phạt chậm nộp từ ngày CQ thuế ra QĐ hoàn thuế. Ví dụ: Kỳ khai thuế GTGT tháng 2/2011 Công ty A có số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (Chỉ tiêu 43: 160tr đ). Ngày 3/6/2011 CQ thuế đã có QĐ hoàn thuế trong đó đã hoàn hết số thuế này Ngày 3/ 9/2011 Công ty phát hiện đã khai trùng 01 hoá đơn đầu vào số tiền thuế là 60tr. Công ty tiến hành khai bổ sung 01/KHBS. Sau khi điều chỉnh kỳ kha thuế tháng 2/2011, số thuế còn được khấu trừ (chỉ tiêu 43) là 100tr. Do đã có QĐ hoàn thuế nên Công ty phải nộp lại số tiền thuế đã hoàn thừa: 60tr, đồng thời tính phạt chậm nộp từ ngày 4/6 đến ngày 3/9 (60tr x0.05% x 91 ngày)

  8. Khai bổ sung thuế GTGT khấu trừ 3.3.2 Nếu sau khi điều chỉnh vẫn phát sinh dương (ctiêu 40): Khai 01/KHBS => => số thuế chênh lệch đã được hoàn phải nộp lại. Tính phạt chậm nộp từ ngày CQ thuế ra QĐ hoàn thuế. số thuế chênh lệch dương thì phải tính phạt chậm nộp từ ngày hết hạn nộp thuế; nộp số thuế ps dương và tiền phạt chậm nộp. Ví dụ: Kỳ khai thuế GTGT tháng 4/2011 Công ty X có số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (Chỉ tiêu 43): 70tr đ. Ngày 3/7 Cơ quan thuế đã ra QĐ hoàn thuế cho số tiền này Ngày 3/ 9/2011 Công ty phát hiện đã khai sót 01 hoá đơn đầu ra số tiền thuế là 110tr. Sau khi điều chỉnh có ps số thuế phải nộp ( ctiêu 40: 40tr) Công ty khai bổ sung như sau: - Nộp lại số tiền thuế đã hoàn => tính phạt chậm nộp từ ngày có QĐ hoàn ( 70 tr x 0.05% x60 ngày) - Nộp số tiền thuế phải nộp tăng lên: 40 tr, đồng thời tính phạt chậm nộp từ ngày 21/5 (ngày hết hạn kkhai) (40 tr x 0.05% x 104 ngày)

  9. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư 1 Trường hợpTờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư - mẫu số 02/GTGT * Áp dụng đối với trường hợp NNT nộp thuế theo pp khấu trừ: - Có dự án đầu tư tại địa bàn cùng tỉnh/thành phố trực thuộc TW với nơi đóng trụ sở chính => Kê khai với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính Có dự án đầu tư tại địa bàn cùng tỉnh/thành phố trực thuộc TW với nơi đóng trụ sở chính chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD=> Kê khai với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính *Áp dụng đối với BQL dự án (đối với trường hợp NNT đã có QĐ thành lập BQL dự án) đóng tại tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác với nơi đóng trụ sở chính. BQL có con dấu, lưu giữ sổ sách, đã đăng ký và được cấp MST phụ thuộc, có thể quản lý các dự án ở các tỉnh, thành phố khác nhau.=> Kê khai đối với cơ quan thuế nơi đăng ký thuế. ,

  10. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư (tiếp) • Trong một kỳ tính thuế, lập 01 Tờ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT gửi cơ quan thuế ( cho dù NNT có 1 hay nhiều DAĐT); • Đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính: thuế GTGT của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế. • Đối với dự án đầu tư khác tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính: không bù trừ với thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ; • Số thuế GTGT đầu vào trên tờ khai 02/GTGTtừ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho DAĐT;

  11. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư (tiếp) 2. Cách lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT: * Hồ sơ khai thuế GTGT của DAĐT: bao gồm tờ khai mẫu số 02/GTGT và Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT Số liệu để lập Tờ khai này căn cứ vào mục 4 của Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT; Nếu có nhiều dự án đầu tư thì khai và theo dõi chi tiết cho từng dự án trên Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào và trên Sổ kế toán của doanh nghiệp;

  12. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư (tiếp) Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT Các chỉ tiêu điều chỉnh tăng giảm: Từ chỉ tiêu 24 đến chỉ tiêu 27 được kê khai khi trong tháng có điều chỉnh, bổ sung tăng giảm số thuế GTGT đầu vào của các kỳ kê khai trước Chỉ tiêu 28a (Thuế GTGT mua vào của DAĐT cùng tỉnh/TP được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của HĐ SXKD cùng kỳ tính thuế): - Số liệu khai tại chỉ tiêu này chỉ là số thuế GTGT mua vào trong tháng của DAĐT cùng tỉnh/TP ( Số thuế GTGT mua vào khác tỉnh TP không được kê vào chỉ tiêu này) - Số liêu khai vào chỉ tiêu này đồng thời được khai vào chỉ tiêu số 40b của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; - Số liệu trên chỉ tiêu 28a lớn nhất cũng chỉ bằng chỉ tiêu 28 tờ khai này. Đồng thời không được lớn hơn chỉ tiêu 40a (Số thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ) của tờ khai 01/GTGT.

  13. Khai bổ sung tờ khai 02/GTGT - Trường hợp phát hiện tăng, giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của DAĐT ( Số thuế đầu vào đó chưa được hoàn thuế) thì phải khai 01/KHBS, đồng thời điều chỉnh tương ứng vào chỉ tiêu 25 hoặc 27 của tờ khai tháng hiện tại => Không bị phạt chậm nộp. - Trường hợp phát hiện giảm số thuế đã khấu trừ của kỳ cần điều chỉnh nhưng đã dừng khấu trừ và được CQ thuế ra QĐ hoàn thuế thì phải nộp lại số thuế chênh lệch đã được hoàn, tính phạt chậm nôp từ ngày cơ quan thuế ra QĐ hoàn thuế. (Giống tờ khai 01/GTGT)

More Related