1 / 63

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN THUẾ GTGT

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN THUẾ GTGT. GIẢNG VIÊN: NGUYỄN NGỌC THỦY BỘ MÔN KẾ TOÁN- KHOA KINH TẾ. KẾ TOÁN THUẾ GTGT. 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4 .1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế:

cosima
Télécharger la présentation

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN THUẾ GTGT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG 4:KẾ TOÁN THUẾ GTGT GIẢNG VIÊN: NGUYỄN NGỌC THỦY BỘ MÔN KẾ TOÁN- KHOA KINH TẾ

  2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế: a) Khái niệm: Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

  3. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế: b) Mục đích áp dụng: • Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN • Hạn chế được thất thu thuế • Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ • Góp phần hoàn thiện chính sách thuế

  4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế: • Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam b) Đối tượng chịu thuế: Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam

  5. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: a) Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Ví dụ 1: Công ty X bán cho Công ty Y 1 lô hàng A với giá bán chưa thuế GTGT là 20.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 2.000.000 đ Xác định giá tính thuế và giá thanh toán của lô hàng này?

  6. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: Ví dụ 2: Cơ sở H sản xuất vàng mã, hàng mã, giá bán chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT của lô hàng mã là 10.000.000 đ, thuế TTĐB hàng mã là 70%, thuế GTGT 10%. Tính thuế GTGT của lô hàng?

  7. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được áp dụng như sau: • Thuế suất 0% • Thuế suất 5% • Thuế suất 10%

  8. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ: Số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ _ =

  9. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT đầu ra Giá tính thuế của hh, dv chịu thuế bán ra Thuế suất thuế GTGT của hh, dv = X

  10. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ: Ví dụ: Trong kỳ kế toán, công ty X mua hàng hóa phục vụ cho hđ sxkd hàng hóa dịch vụ chịu thuế, hàng hóa mua vào là hàng được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT, tổng giá thanh toán là 440.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Tính giá chưa thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?

  11. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp trực tiếp trên GTGT GTGT của hàng hóa, dv chịu thuế Thuế suất thuế GTGT Số thuế GTGT phải nộp = X

  12. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp trực tiếp trên GTGT GTGT của hàng hóa, dịch vụ Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ mua vào _ =

  13. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp trực tiếp trên GTGT Ví dụ: Một cơ sở Y sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 120 sản phẩm, doanh số bán hàng là 50.000.000 đ, giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất sản phẩm trên là 20.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT của hàng gỗ là 10%. Tính thuế GTGT của doanh nghiệp phải nộp?

  14. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.4. Kê khai, nộp và hoàn thuế: • Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người nhập khẩu hàng hóa phải kê khai thuế GTGT phải nộp theo quy định • Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng hạn vào NSNN • Cơ sở kinh doanh được xét hoàn thuế nếu trong 12 tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết

  15. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.1. Khái niệm: Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

  16. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.2. Chứng từ hạch toán: • Hóa đơn thuế GTGT • Phiếu thu, phiếu chi • Giấy báo nợ, giấy báo có • Các chứng từ khác có liên quan

  17. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.3. Tài khoản sử dụng:

  18. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: • Áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ • Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì DN phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

  19. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: - Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,… thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không được hạch toán vào tài khoản 133

  20. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: • Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù như tem bưu điện, vé cước vận tải các loại, … ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp phải xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào để hạch toán

  21. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: - Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với tài sản, hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp tài sản, hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng không đúng quy định của pháp luật thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế

  22. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Khi mua hoặc nhận cung cấp tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nếu mua tài sản về dùng ngay: Nợ TK 211, 213, 217 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331

  23. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Nếu mua vật tư, hàng hóa về nhập kho Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331

  24. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Mua vật tư, dịch vụ dùng ngay cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sửa chữa tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản Nợ TK 621, 627 Nợ TK 241, 641, 642 Nợ TK 142, 242 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331

  25. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng, không qua kho Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331

  26. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Khi nhập khẩu tài sản, vật tư hàng hóa; nếu tài sản, vật tư, hàng hóa nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 211 Có TK 111, 112, 331 Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 133 Có TK 33312

  27. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Nếu tài sản, vật tư, hàng hóa nhập khẩu về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT: Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 211 Có TK 333

  28. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại, hoặc hàng đã mua giảm giá theo đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 133 Có TK 152, 153, 156, 211

  29. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 33311 Có TK 133

  30. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mà thường xuyên có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn thuế. Khi nhận được tiền hoàn thuế từ NSNN: Nợ TK 111, 112 Có TK 133

  31. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Đối với vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế nhưng không tách rời được, kế toán ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611 Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331

  32. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ: Nợ TK 33311 Có TK 133

  33. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ, nếu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán: Nợ TK 632 Có TK 133 Nếu tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau: Nợ TK 142 Có TK 133 Khi kết chuyển vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau: Nợ TK 632/ Có TK 142

  34. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Vật tư, hàng hóa, tài sản cố định mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất xác định do trách nhiệm của các tổ chức cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: Nợ TK 138 Có TK 133

  35. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Nợ TK 111 Nợ TK 334 Có TK 138 Có TK 133

  36. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Đối với hàng hóa, dịch vụ mua ngoài để xuất khẩu được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào khi đảm bảo đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Nợ TK 111, 112 Có TK 1331

  37. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Cuối tháng kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra Nợ TK 33311 Có TK 133 Ngân sách Nhà nước hoàn thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 111, 112 Có TK 133

  38. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.1. Khái niệm: Thuế phải nộp cho Nhà nước là các khoản thuế mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp 4.3.2. Chứng từ sử dụng: • Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường • Phiếu thu, phiếu chi • Giấy báo nợ, giấy báo có • Các loại chứng từ khác,…

  39. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”

  40. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.4. Nguyên tắc hạch toán: • Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thuế • Thực hiện việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế cho Nhà nước • Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại thuế GTGT theo số phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp • Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán

  41. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511, 512 Có TK 3331

  42. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; hoặc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; hoặc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511, 512

  43. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp hàng bán bị trả lại, khi nhận hàng: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 Đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán: Nợ TK 155, 156 Có TK 632

  44. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp giảm giá hàng bán cho khách hàng: Nợ TK 532 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131

  45. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi nhận tiền khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 3387 Có TK 3331

  46. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản trong kỳ: Nợ TK 3387 Có TK 511, 5113, 5117 Sang kỳ kế toán tiếp sau: Nợ TK 3387 Có TK 511

  47. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Số tiền trả lại khi hợp đồng không thực hiện được: Nợ Tk 3387 Nợ Tk 3331 Có TK 111, 112

  48. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi nhận tiền khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 3387 Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản trong kỳ: Nợ TK 3387 Có TK 511

  49. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Cuối mỗi kỳ, kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp Nợ TK 511 Có TK 3331 Sang kỳ kế toán tiếp sau: Nợ TK 3387 Có TK 511 Số tiền trả lại khi hợp đồng không thực hiện được: Nợ TK 3387, 3331 Có TK 111, 112

  50. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3387 Có TK 3331

More Related