1 / 40

Nguyên tắc Giám sát

Nguyên tắc Giám sát. Jonathan Samet, MD, MS Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg. Mục tiêu Học tập. Định nghĩa những khái niệm cơ bản liên quan đến giám sát Xác định những đặc điểm của hệ thống giám sát cho những mục tiêu khác nhau

devlin
Télécharger la présentation

Nguyên tắc Giám sát

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nguyên tắc Giám sát Jonathan Samet, MD, MS Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg

  2. Mục tiêu Học tập • Định nghĩa những khái niệm cơ bản liên quan đến giám sát • Xác định những đặc điểm của hệ thống giám sát cho những mục tiêu khác nhau • Mô tả một số hệ thống giám sát chính được lựa chọn

  3. Sử dụng Dữ liệu về Tỷ lệ Mắc bệnh và Tỷ lệ Tử vong • Lập ra Giả thiết • Lập kế hoạch Y tế • Đánh giá chương trình • Giám sát

  4. Giám sát “Thu thập, phân tích thông tin một cách có hệ thống và liên tục, lý giải dữ liệu liên quan đến y tế cần thiết cho việc lập kế hoạch, thực thi và đánh giá việc thực hành y tế công cộng, được lồng ghép chặt chẽ với việc phổ biến kịp thời những dữ liệu này đến những người có trách nhiệm trong công tác phòng ngừa và kiểm soát”. — Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ

  5. Vòng luân chuyển Thông tin của công tác Giám sát Y tế Công cộng Nguồn: phỏng theo CTLT từ http://www.cdc.gov/epo/dphsi/phs/overview.htm

  6. Phát hiện Tức thì . . . • Dịch bệnh • Các tác nhân đã biết • Các tác nhân mới xuất hiện • Các vấn đề về y tế mới xuất hiện • Thay đổi trong thực hành y tế • Thay đổi trong việc kháng lại thuốc kháng sinh • Khủng bố hóa học và sinh học Nguồn: Thacker và Stroup. (1994).

  7. Ước tính mức độ nghiêm trọng của vấn đề y tế, bao gồm các chi phí Đánh giá các hoạt động kiểm soát Lập ra các ưu tiên nghiên cứu Kiểm tra giả thuyết Tạo thuận lợi cho việc lập kế hoạch Giám sát các yếu tố nguy cơ Theo dõi các thay đổi trong thực hành y tế Phổ biến Định kỳ . . . Nguồn: Thacker và Stroup. (1994).

  8. Thông tin lưu trữ cho . . . • Mô tả lịch sử tự nhiên của bệnh • Tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu dịch tễ học và phòng thí nghiệm • Xác thực việc sử dụng dữ liệu sơ bộ • Lập ra các ưu tiên nghiên cứu • Lưu hồ sơ phân bố và lây lan Nguồn: Thacker và Stroup. (1994).

  9. Langmuir nói về việc Giám sát “Trong lĩnh vực dịch bệnh, giám sát có nghĩa là việc theo dõi liên tục sự phân bố và xu hướng mắc mới thông qua việc thu thập, tổng hợp và đánh giá một cách có hệ thống các báo cáo về tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong và các thông tin có liên quan khác”. — Alexander Langmuir

  10. Từ Vật truyền bệnh đến Tác nhân đến Bệnh tật: Điểm Giám sát

  11. Ví dụ về Điểm Giám sát: Thuốc lá

  12. Lập mô hình một Hệ thống Giám sát Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).

  13. Hệ thống Giám sát: Một số Đặc điểm • Quy mô địa lý: từ địa phương đến toàn cầu • Xác định biến cố: chủ động hay thụ động • Phạm vi: tất cả hay chỉ những biến cố mang tính báo hiệu • Chú trọng vào việc giám sát: vật truyền bệnh  tác nhân  kết quả • Mục đích: theo dõi hay cảnh báo

  14. Lập mô hình một Hệ thống Giám sát Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).

  15. Xuất hiện Biến cố: Loại biến cố́ • Loại biến cố nào? • Phơi nhiễm • Phơi nhiễm với ô nhiễm không khí, theo dõi sinh học • Bệnh tật • Bệnh truyền nhiễm, bệnh mãn tính, các hội chứng • Thương tật • Tai nạn giao thông, bị sát hại • Yếu tố nguy cơ về sức khỏe • Béo phì • Hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe • Hút thuốc, hành vi tình dục, sử dụng dược chất

  16. Xuất hiện Biến cố: Giám sát điều gì? • Quý vị muốn thực hiện giám sát điều gì? • Phơi nhiễm • Tác nhân • Dấu ấn sinh học • Yếu tố quyết định vấn đề phơi nhiễm • Hành vi • Yếu tố nguy cơ • Vật truyền bệnh • Đặc điểm của vật chủ • Vật chứa • Kết quả về y tế • Bệnh tật • Tử vong • Chăm sóc y tế

  17. Công tác Giám sát Thuốc lá Toàn cầu của WHO • Khảo sát Y tế Thế giới • Khảo sát hộ gia đình đối với người lớn (18+) được thực hiện ở 70 quốc gia vào năm 2002-2003 • Phương pháp Tiếp cận Từng bước đối với việc Giám sát (STEPS) • Khảo sát theo mô-đun về các yếu tố nguy cơ gây bệnh mãn tính • Khảo sát Toàn cầu về Thuốc lá ở Thanh thiếu niên • Khảo sát ở Nhà trường • Khảo sát Toàn cầu về Thuốc lá ở Người lớn (đã lên kế hoạch)

  18. Xuất hiện Biến cố: Loại Hệ thống nào? • Loại hệ thống nào sẽ đạt kết quả tốt nhất? • Tổng thể: theo dõi quần thể • Chọn toàn bộ quần thể hoặc một mẫu đại diện để theo dõi các tình trạng cần quan tâm (bệnh sởi, béo phì, tác nhân khủng bố sinh học) • Giám sát trọng điểm: phát hiện những dấu hiệu “cảnh báo” • Chọn “Địa điểm” chính để theo dõi những tình trạng cần quan tâm (ví dụ như bệnh khác thường) • “Địa điểm” có thể bao gồm các vị trí, biến cố, nhà cung cấp, động vật, vật truyền bệnh • Hãy chọn một “địa điểm” thường hay thay đổi nhất

  19. Nắm bắt Biến cố: Phương pháp • Chủ động • Thu thập theo định kỳ các báo cáo tình huống từ các nguồn báo cáo, chẳng hạn như bác sĩ, bệnh viện, phòng thí nghiệm v.v. • Thụ động • Dựa vào các nhà cung cấp dịch vụ y tế để báo cáo, tùy theo sự chủ động của họ. • Cần phải làm cho quy trình báo cáo này trở nên đơn giản và có hiệu quả về thời gian

  20. Chủ động Thuận lợi Có thể rất nhạy bén Có thể thu thập thông tin chi tiết hơn Có thể mang tính đại diện hơn Bất lợi Chi phí cao Sử dụng nhiều lao động Khó duy trì theo thời gian Thụ động Thuận lợi Chi phí thấp hơn Dễ thiết kế và thực hiện Có lợi trong việc theo dõi các xu hướng theo thời gian Bất lợi Độ nhạy bén thấp Lượng dữ liệu có sẵn bị hạn chế Có thể không mang tính đại diện Phương pháp Chủ động so với Thụ động: Thuận lợi và Bất lợi

  21. Chủ động: Cơ quan Đăng ký Ung thư SEER Nguồn: http://seer.cancer.gov

  22. Thụ động: Những bệnh mà Trung Tâm Kiểm Soát và Phòng Ngừa Bệnh Tật (CDC) Có thể Công bố Các Trường Hợp Tạm thời của Bệnh Công bố Được lựa chọn tại Hoa KỳTuần Kết thúc ngày 16 tháng 7 2005* * Dữ liệu về tỷ lệ mắc mới cho năm báo cáo 2005 là tạm thời Nguồn: Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ. (2005).

  23. Lập mô hình một Hệ thống Giám sát Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).

  24. Xử lý và Đánh giá Biến cố • Làm thế nào để phát hiện ra tín hiệu? • Nắm bắt/ biên soạn/ quản lý dữ liệu • Phương pháp phân tích • Phương pháp thống kê

  25. Xem xét Sự kiện theo Con người, Địa điểm và Thời gian • Theo con người: nhân chủng học, lối sống, các yếu tố nguy cơ • Theo địa điểm Lập bản đồ GIS • Theo thời gian: đường cong dịch bệnh, phân tích chuỗi thời gian

  26. Theo Địa điểm: Lập bản đồ GIS • GIS: hệ thống thông tin địa lý • GIS kết nối các địa điểm với thông tin (chẳng hạn như con người với địa chỉ, các tòa nhà với các khoảng đất hoặc đường phố trong một mạng lưới) và tạo ra các lớp thông tin để quý vị có thể hiểu rõ hơn cách thức tương quan của tất cả những thông tin đó • Quý vị sẽ chọn những lớp nào để kết hợp dựa trên mục đích của mình

  27. Theo Thời gian: Chuỗi Thời gian • Việc phân tích chuỗi thời gian xét đến thực tế là các điểm dữ liệu được lấy theo thời gian có thể có một cấu trúc nội tại (chẳng hạn như xu hướng hoặc sự biến đổi theo mùa) mà cấu trúc này cần được xét đến Nguồn hình ảnh: phỏng theo CTLT từ Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ. (2005).

  28. Theo Con người: Nhân chủng học • Tuổi: • Sắc tộc/ chủng tộc • Nghề nghiệp • Tình trạng kinh tế xã hội • Giới tính

  29. Theo Địa điểm: • Khu vực nhỏ • Đơn vị hành chính • Quốc gia Việc chọn đơn vị để xem xét sẽ được quyết định bởi dữ liệu hiện có ở quy mô địa lý cụ thể

  30. Tỷ lệ Tử vong do Ung thư, theo Tiểu bang Nguồn: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ. (1999).

  31. Tỷ lệ Tử vong do Bệnh Tim: 1991–1995 Nguồn: Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ

  32. Số ca mới mắc Ung thư Phổi ở Nam giới trên 100.000 người Nguồn: phỏng theo CTLT từ GLOBOCAN. (2002). IARC.

  33. Số ca mới mắc Ung thư Phổi ở Phụ nữ trên 100.000 người Nguồn: phỏng theo CTLT từ GLOBOCAN. (2002). IARC.

  34. Lập mô hình một Hệ thống Giám sát Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).

  35. Phổ biến Thông tin • Xử lý thông tin cho người đọc của quý vị • Phổ biến qua fax, thư điện tử, gửi thư tới danh sách phân phát • Ở địa phương, tới các bác sĩ lâm sàng • Ở cấp độ vùng, tới các sở y tế • Các trang web • Các bài báo trên tạp chí • Phương tiện thông tin đại chúng

  36. Hệ thống Thông tin về Sử dụng Thuốc lá • InfoBase Toàn cầu • Kho dữ liệu về tỷ lệ lưu hành của yếu tố nguy cơ gây bệnh mãn tính, bao gồm việc sử dụng thuốc lá • Được tóm tắt trong Báo cáo Giám sát Yếu tố Nguy cơ (SuRF) • Hệ thống Thông tin Toàn cầu về Kiểm soát Thuốc lá (GISTOC) • Cung cấp các liên kết đến cơ sở dữ liệu có liên quan đến thuốc lá Nguồn hình ảnh: Tổ chức Y tế Thế giới. (2003 và 2005).

  37. Tổ chức Y tế Thế giới: Báo cáo SuRF Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới.

  38. Lập mô hình một Hệ thống Giám sát Nguồn: Teutsch và Churchill. (2000).

  39. Phản hồi Lập ra Giả thiết Lập kế hoạch Y tế Đánh giá chương trình Mô hình cho việc Giám sát Bệnh Mãn tính ở Tiểu bang Nguồn: Remington và Goodman. (1999).

  40. Tóm tắt • Thông tin thu lượm được từ bài giảng về giám sát • Thu thập liên tục • Có hệ thống theo một kế hoạch • Kết quả được đưa cho những người cần biết • Hành động thực hiện được dựa trên bằng chứng lấy được từ hệ thống giám sát

More Related