1 / 65

CHÍNH SÁCH Q u ỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA LẠM DỤNG ĐỒ UỐNG CÓ CỒN ĐẾN NĂM 2020

CHÍNH SÁCH Q u ỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA LẠM DỤNG ĐỒ UỐNG CÓ CỒN ĐẾN NĂM 2020. Ths. Trần Thị Trang Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế. NỘI DUNG. 1. Thực trạng sử dụng rượu, bia 2. Một số thuật ngữ 3. Tác hại của lạm dụng rượu, bia

egan
Télécharger la présentation

CHÍNH SÁCH Q u ỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA LẠM DỤNG ĐỒ UỐNG CÓ CỒN ĐẾN NĂM 2020

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHÍNH SÁCH QuỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠICỦALẠMDỤNGĐỒ UỐNG CÓ CỒN ĐẾN NĂM 2020 Ths. Trần Thị Trang Phó Vụ trưởngVụPháp chế - Bộ Y tế

  2. NỘI DUNG 1. Thực trạng sử dụng rượu, bia 2. Một số thuật ngữ 3. Tác hại của lạm dụng rượu, bia 4. Nội dung cơ bản Chính sách quốc gia về phòng, chống tác hại của đồ uống có cồn đến năm 2020

  3. I. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA

  4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA Mức tiêu thụ bình quân/người/năm Thế giới (2005) Việt Nam (2007-2010) Thế giới: 6,13 lít/người/năm & mức độ tiêu thụ dường như không có sự thay đổi trong suốt thập kỷ qua (WHO, 2011) Việt Nam là 1 trong số ít QG có xu hướng gia tăng nhanh về mức độ tiêu thụ rượu BQ/người/năm & đến năm 2025 dự báo sẽ là 7 lít/người/năm Nguồn: WHO,2011 & Bộ Công thương, 2009) (Nguồn: Báo cáo toàn cầu về thựctrạng RB và sức khỏe 2011-WHO)

  5. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA Thay đổi trong sử dụng RB ở nhóm dân số trẻ • Thế giới: • Việt Nam (SAVY I 2003, II 2008): + 2008: 79,9% nam và 36,5% nữ đã từng uống rượu bia trong 1 tuần qua, tăng 10% đối với nam và 8% đối với nữ sau 5 năm (2003)trong đó 60,5% nam và 22% nữ đã từng say rượu/bia + 20,8% nam vị thành niên đã lái xe sau uống rượu bia và bị các chấn thương phải nghỉ học/lao động 1 tuần trở lên (SAVY II 2010) (Nguồn: Điều tra về RB và sức khỏe TG -WHO 2008)

  6. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA Năm 2005, sản lượng rượu tiêu thụ tại Việt Nam vào khoảng 462 triệu lít, bình quân 5,5 lít/người/ năm, trong đó rượu do dân tự nấu khoảng 360 triệu lít (chiếm 78%). Rượu sản xuất công nghiệp, do các nhà máy sản xuất đạt 82 triệu lít (chiếm 17,7%), rượu cao cấp (chủ yếu là rượu ngoại) tiêu thụ khoảng 19 triệu lít (chiếm 4,9%) (Bộ Công thương công bố). Năm 2013, lượng rượu tiêu thụ đạt 67.968.000 lít tăng 106,96% so với năm 2012, lượng bia tiêu thụ tại Việt Nam là 3 tỷ lít tăng 111,8% so với năm 2012 (Bộ Công thương công bố) và tính bình quân đầu người là 32 lít/người, lượng tiêu thụ này khiến Việt Nam trở thành “quán quân uống bia” ở khu vực ASEAN và thứ ba châu Á, chỉ sau Trung Quốc và Nhật Bản và đứng thứ 28 trên thế giới về lượng tiêu thụ rượu, bia.

  7. MỨC ĐỘ, KHUYNH HƯỚNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA • Phầnlớnnhữngngườiuốngrượu, biathườngkhôngsửdụnghàngngày. Theo kếtquảvềmộtnghiêncứuvềsửdụngbiatại 12 quốcgiađangpháttriểnchothấy 50% namgiớicóuốngrượuítnhất 1 lần/tuần. Ngườigiàcókhuynhhướngsửdụngrượu, biahàngngàynhiềuhơn so vớinhómthanhniên. • Nam giớicókhuynhhướngsửdụngrượu, bianhiềuhơnnữgiới. • Ở cácnướcđangpháttriển, nhữngngườiuốngrượu, biachủyếulànamgiới.

  8. MỨC ĐỘ, KHUYNH HƯỚNG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA

  9. Mộtsốthuậtngữ • Độ cồn tối thiểu • Đơn vị rượu • Cấp độ nguy cơ trong sử dụng rượu, bia • Lạm dụng rượu, bia

  10. GIỚIHẠNVỀĐỘCỒNTỐITHIỂU • Giới hạn về độ cồn tối thiểulà lượng rượu nguyên chất – RNC theo thể tích của từng loại đồ uống và có sự khác biệt giữa các KV: • Đông Nam Á: 0,7%. • Châu Mỹ: 1,1% • Tây Thái Bình Dương và châu Âu: 1,4%. • Châu Phi: 1,6%. • Quy định của các QG về độ cồn tối thiểu (2008): • 70 nước không có quy định về độ cồn tối thiểu. • 42 nước quy định <1%. • 17 nước quy định 1% - 1,99%. • 10 nước quy định 2% - 2,99%. • 2 nước quy định 3% - 3,99%. • 1 nước quy định 4% - 4,99%. • 8 nước quy định >5%...

  11. ĐƠN VỊ RƯỢU Đơnvịrượulàmộtthướcđodùngđểquyđổicácloạiđồuốngcócồnvớinhiềunồngđộkhácnhau. NhiềuQGhiệnđangápdụngtheochuẩncủa WHO:1 đơnvịrượutươngđươngvới10gcồn/rượunguyênchấtchứatrong dung dịchuống. - 2/3 chaibia/lonbia330ml (5%). -1 cốcbiahơi330ml. -1 lynhỏ (100ml) rượuvangtrắnghoặcđỏ (13,5%). -1chén (30ml) rượu mạnh (40%-43%).

  12. ĐƠN VỊ RƯỢU

  13. ĐƠN VỊ RƯỢU

  14. CẤP ĐỘ NGUY CƠ TRONG SỬ DỤNG RƯỢU, BIA Có4 cấp độ nguy cơ trong sử dụng RB&ĐUCC khác: • Sử dụng RB nguy cơ thấp: Lý tưởng nhất vẫn là không nên uống; nếu đã uống chỉ nên giữ ở mức không quá 2 đơn vị rượu/ngày đối với nam và không quá 1 đơn vị rượu/ngày đối với nữ • Sử dụng RB ở mức có hại (Hazardous use of alcohol): Là việc sử dụng ở mức độ dẫn đến nguy cơ gây hại cho người uống mặc dù chưa chịu những TH về SK do RB&ĐUCC khác gây ra nhưng họ có nguy cơ mắc các bệnh mạn tính như: ung thư, tim mạch….hoặc nguy cơ chấn thương, bạo lực hay hành vi liên quan đến pháp luật, giảm khả năng làm việc, nhiễm độc cấp tính… • Sử dụng RB ở mức nguy hiểm (Harmful use of alcohol): Là việc sử dụng ở mức gây ra các tổn hại về SK. Những tổn hại này có thể về thể chất (tổn thương gan, tim mạch…) hay về tâm thần (trầm cảm, loạn thần…) hoặc các hậu quả XH khác (tai nạn thương tích, bạo lực, giảm khả năng làm việc...) • Phụ thuộc/Nghiện rượu, bia: Là tình trạng lệ thuộc vào rượu bia được đặc trưng bởi sự thèm muốn (nhu cầu uống mãnh liệt), mất kiểm soát (không thể ngừng uống mặc dù rất muốn dừng), tăng mức độ dung nạp, ảnh hưởng đến thể chất…

  15. LẠMDỤNGRƯỢU, BIA Lạm dụng RBlà việc sử dụng RB với mức độ không thích hợp dẫn đến sự biến đổi về chức năng hoặc xuất hiện một dấu hiệu lâm sàng theo DSM-IV. Mức SD có thể gây nên tình trạng LD RB (WHO): • Nữquá 1 ĐVR/ngày, 7 ĐVR/tuần • Namquá 2 ĐVR/ngày, 14 VR/tuần • >65 tuổi quá 1 ĐVR/ngày, 7 ĐVR/tuần

  16. QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM • Đơn vị rượu • là đơn vị đo lường dùng để quy đổi rượu, bia và đồ uống có cồn khác với nồng độ khác nhau, tương đương với 10 grams etanol nguyên chất chứa trong dung dịch uống (khoảng 2/3 chai bia 500ml hoặc 01 lon bia 330ml 5%, 1 cốc bia hơi 330ml, 1 ly nhỏ 100ml rượu vang 13,5%, 1 chén 30ml rượu mạnh 40%-43%).

  17. QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM • Lạm dụng rượu, bia là việc sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác với mức độ, liều lượng, đối tượng không thích hợp dẫn đến sự biến đổi về chức năng của cơ thể hoặc xuất hiện dấu hiệu về lâm sàng ảnh hưởng có hại đến sức khỏe người sử dụng: • trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; • người từ 60 tuổi trở lên uống hơn 14 đơn vị rượu/tuần, hơn 2 đơn vị rượu/ngày, hơn 1/2 đơn vị rượu/giờ; • người dưới 60 tuổi uống trên 21 đơn vị rượu/tuần, hơn 3 đơn vị rượu/ngày, hơn 1 đơn vị rượu/giờ) • hoặc sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác trong trường hợp pháp luật nghiêm cấm.

  18. III. TÁC HẠI CỦA LẠM DỤNG RƯỢU, BIA

  19. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE • RB là một chất gây hại, tác động bất lợi trực tiếp và gián tiếp đến nhiều cơ quan của cơ thể. • Mức nguy hại đối với sức khỏe do sử LD rượu bia có sự khác nhau đối với từng cá nhân, quốc gia, châu lục, tùy thuộc vào các đặc điểm: • Tuổi • Giới • Các đặc điểm sinh học của mỗi người • Mức tiêu thụ rượu bia bình quân đầu người • Địa điểm sử dụng và bối cảnh sử dụng • Cách thức uống (tần suất uống, đặc biệt là mức độ dung nạp)

  20. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE (tt) • RB là nguyên nhân gây ra bệnh (necessary cause) của 30 mã bệnh tật thuộc ICD10. • RB Là nguyên nhân cấu thành (component cause- nếu chỉ sử dụng RB thì không đủ hại dẫn đến bệnh mà cần phải kết hợp với một số nguyên nhân khác) của 200 mã bệnh

  21. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE (tt) Nhóm các bệnh/chấn thương chính mà rượu bia là nguyên nhân

  22. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE (tt) • Gánh nặng bệnh tật toàn cầu: Tử vong • 2,5 triệu người/năm= 3,8% tử vong toàn cầu, yếu tố nguy cơ gây TV hàng đầu ở nam giới tuổi 15-59 • Nếu tính đến ảnh hưởng có lợi của SD RB hợp lý đối với bệnh tim mạch thì tổng số các TH TV liên quan đến SD RB là 2,25 triệu (năm 2004) • GNBT toàn cầu (tử vong và không tử vong- DALYs) • Nguyên nhân gây ra 20-50% trường hợp ung thư, động kinh, ngộ độc,TNGT và một số loại ung thư • 4,5% DALYs (7,4% năm và 1,4% nữ)= 69.575.000 DALYs • Là yếu tố nguy cơ thứ 3 toàn cầu, là yếu tố nguy cơ hàng đầu ở khu vực Tây Thái Bình Dương và ở châu Mỹ, là yếu tố nguy cơ thứ hai ở châu Âu.

  23. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE (tt) Tỷ lệ TV do các bệnh & chấn thương có thể phòng ngừa nếu không sử dụng rượu bia (%) RL tâm thần Bệnh tim mạch và ĐTĐ Xơ gan Chấn thương Không CĐ Ung thư Sinh nhẹ cân và chết BT

  24. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE (tt) Việt Nam • Số liệu về lạm dụng RB và nghiện RB còn nhiều hạn chế cả về tính chính xác cũng như mức độ cập nhật. • Số liệu dịch tễ học về các trường hợp mắc và tử vong của các nhóm bệnh do sử dụng rượu bia; số liệu về tỷ lệ mắc một số bệnh mà sử dụng rượu bia được coi là nguyên nhân chưa được cập nhật đầy đủ và thường xuyên. • Nghiên cứu “ Gánh nặng bệnh tật và chấn thương ở Việt Nam 2008” thuộc Dự án VINE “Cung cấp các bằng chứng khoa học về bệnh tật và tử vong cho quá trình hoạch định chính sách y tế ở Việt Nam” (BOD VINE 2008 đã ước tính gánh nặng bệnh tật của 8 yếu tố nguy cơ, gồm SDRB

  25. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE (tt) Việt Nam (ước tính) Gánh nặng bệnh tật và chấn thương theo 8 yếu tố nguy cơ – NC BOD 2008- Dự án VINE Là yếu tố nguy cơ xếp thứ 4 (trong 8 yếu tố nguy cơ) đối với gánh nặng bệnh tật tính toán được trong nghiên cứu BOD 2008 VINE

  26. HẬU QUẢ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE (tt) Gánh nặng bệnh tật & chấn thương do yếu tố nguy cơ từ sử dụng RB– NC BOD 2008- Dự án VINE Lưu ý:GNBT do lạm dụng RB trong NC có thể thấp hơn so với thực tế do có nhiều bệnh liên quan đến sử dụng RB chưa được tính đến (hạn chế về số liệu hiện có)

  27. CÁC HẬU QUẢ KHÁC • Phí tổn về kinh tế đối với GĐ và XH: • 2% - 8% GDP của mỗi QG • Năm 2012 VN tiêu thụ 3 tỷ lít bia tạm tính tương đương với 3 tỷ USD, ước tính khoảng gần 3% số thu ngân sách của cả nước đó là kể đến những chi phí do uống rượu… • Đóng góp cho NS của ngành SX RB,NGK của VN năm 2012 là 800 triệu USD • VN có mức thu nhập đứng thứ 8 KV ĐNA nhưng mức tiêu thụ bia lại đứng thứ nhất vượt xa so với các nước kế tiếp là Thái Lan & Philippines • Chi phí cho SD RB chiếm 11% thu nhập hộ GĐ tại Ru Ma Ni; 24% ở Ấn Độ và >30% ở Srilanca… • Tai nạn GT: 60% số vụ TNGT có nguyên nhân từ SD RB • Bạo lực: VN 68% số vụ BL gia đình có nguyên nhân do SD RB (Bỉ 40%, Mỹ 30% - 40% với nam & 27% - 34% với nữ...) • Tội phạm: VN 38% số vụ gây rối TTATXH có nguyên nhân từ SD RB (Bỉ 20%, Mỹ 30%...)

  28. IV. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH QuỐC GIA I. Quan điểm II. Mục tiêu III. Giải pháp thực hiện IV. Lộ trình thực hiện V. Trách nhiệm thực hiện

  29. QUAN ĐiỂM 1. Lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác gây tác hại đến sức khỏe của người sử dụng, đến gia đình, cộng đồng và kinh tế - xã hội; Nhà nước không khuyến khích người tiêu dùng sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác. 2. Mọi người có quyền được bảo vệ khỏi ảnh hưởng bởi tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác. 3. Thông tin, giáo dục, truyền thông là biện pháp quan trọng để nâng cao nhận thức của người dân về tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác.

  30. QUAN ĐiỂM 4. Kiểm soát toàn diện, đồng bộ đối với sản xuất, kinh doanh, sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và tập quán văn hóa truyền thống để phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn khác và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. 5. Tham gia phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.

  31. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Phòng ngừa và giảm tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác đối với sức khỏe cộng đồng, trật tự an toàn xã hội để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ổn định và bền vững.

  32. MỤC TIÊU 2. Mục tiêu cụthể a) Đến năm 2020, xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; b) Giảm dần tiến tới chấm dứt việc lưu thông rượu, bia và đồ uống có cồn khác không bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường; c) Giảm mức gia tăng tỷ lệ tiêu thụ rượu bình quân/người trưởng thành (15 tuổi trở lên)/năm quy đổi theo rượu nguyên chất từ 12,1% giai đoạn 2007 - 2010 xuống còn 10% giai đoạn 2013 - 2016 và 6,5% giai đoạn 2017 – 2020;

  33. MỤC TIÊU 2. Mục tiêu cụ thể d) Phòng ngừa, ngăn chặn việc tiếp cận, sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác của người dưới 18 tuổi; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc trong các lực lượng vũ trang không sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác trước và trong giờ làm việc, tại nơi làm việc, trong bữa ăn giữa hai buổi trong ngày làm việc và ngày trực; đ) Phòng ngừa người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; phòng ngừa bạo lực gia đình, gây rối trật tự công cộng do lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác;

  34. MỤC TIÊU 2. Mục tiêu cụ thể e) Đến năm 2016, 70% dân cư trong cộng đồng được tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác, đặc biệt là những bệnh lý phát sinh hoặc bệnh lý bị tăng nặng do lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác và 50% dân cư trong cộng đồng có nhận thức đúng về vấn đề này; đến năm 2020 tỷ lệ tương ứng là 80% và 60%; g) Đến năm 2016, 30% số người nghiện rượu, bia và đồ uống có cồn khác được sàng lọc phát hiện sớm, 25% số người nghiện rượu, bia và đồ uống có cồn khác được tư vấn, điều trị cai nghiện và chống tái nghiện tại cộng đồng, 20% số người nghiện rượu, bia và đồ uống có cồn khác được điều trị bệnh mãn tính phát sinh có liên quan đến rượu, bia và đồ uống có cồn khác; đến năm 2020 tỷ lệ tương ứng là 50%, 40% và 30%.

  35. GiẢI PHÁP THỰC HiỆN 1. Giải pháp về kiểm soát nhu cầu sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; 2. Giải pháp về kiểm soát cung cấp rượu, bia và đồ uống có cồn khác; 3. Giải pháp về giảm tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; 4. Giải pháp về hoàn thiện pháp luật, cơ chế, tổ chức, nguồn lực; 5. Giải pháp về nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế.

  36. 1. Giải pháp về kiểm soát nhu cầu sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác a)Kiểm soát việc sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác để tạo dựng môi trường xã hội an toàn, lành mạnh, giảm thiểu và phòng ngừa tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; b) Kiểm soát chặt chẽ quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại rượu, bia và đồ uống có cồn khác;

  37. 1. Giải pháp về kiểm soát nhu cầu sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác c) Áp dụng chính sách thuế phù hợp đối với rượu, bia và đồ uống có cồn khác nhằm giảm sử dụng, lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác cũng như hạn chế buôn lậu và sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác không đạt tiêu chuẩn; d) Nghiên cứu, đề xuất chính sách phù hợp khi tham gia đàm phán, gia nhập các điều ước quốc tế trong lĩnh vực thương mại; đ) Tăng cường tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về kiểm soát nhu cầu sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác.

  38. 2. Giải pháp về kiểm soát cung cấp rượu, bia và đồ uống có cồn khác a) Quy hoạch đồng bộ về sản xuất, kinh doanh rượu, bia và đồ uống có cồn khác trong cả nước và từng địa phương; b) Kiểm soát kinh doanh rượu thủ công; c) Kiểm soát việc ghi nhãn rượu, bia và đồ uống có cồn khác sản xuất, nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam.

  39. 2. Giải pháp về kiểm soát cung cấp rượu, bia và đồ uống có cồn khác d) Tăng cường biện pháp kiểm soát, kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm đối với rượu, bia và đồ uống có cồn khác sản xuất trong nước, nhập khẩu và biện pháp phòng, chống rượu, bia và đồ uống có cồn khác nhập lậu, giả và không bảo đảm chất lượng; đ) Kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu, bia và đồ uống có cồn khác; e) Tăng cường tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra, xử lý và công khai các vi phạm pháp luật về kiểm soát nguồn cung cấp rượu, bia và đồ uống có cồn khác.

  40. 3. Giải pháp về giảm tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác a) Thông tin, giáo dục, truyền thông; b) Triển khai các biện pháp dự phòng đặc biệt cho các nhóm có nguy cơ cao; c) Tăng cường năng lực cho mạng lưới chăm sóc sức khỏe ban đầu, đào tạo kiến thức, kỹ năng cho cán bộ y tế, cán bộ công tác xã hội để kịp thời phát hiện người lạm dụng và thực hiện có hiệu quả các biện pháp giảm thiểu tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác. Chủ động tiếp cận và tạo điều kiện thuận lợi cho người nghiện rượu, bia và đồ uống có cồn khác trong cộng đồng dễ dàng được tiếp cận các dịch vụ can thiệp sớm, điều trị cai nghiện tại cộng đồng và phòng, chống tái nghiện;

  41. 3. Giải pháp về giảm tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác d) Nghiên cứu về các bệnh lý phát sinh, bệnh lý bị tăng nặng do liên quan đến sử dụng, lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác. đ) Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về nồng độ cồn trong máu và khí thở của người điều khiển phương tiện giao thông nhằm giảm tai nạn giao thông do sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác gây ra. Nghiên cứu, quy định thống nhất về nồng độ cồn trong máu và khí thở của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;

  42. 3. Giải pháp về giảm tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác e) Nâng cao năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm đối với rượu, bia và đồ uống có cồn khác, xây dựng và duy trì hệ thống quản lý, giám sát, đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ chuyên môn ở các cấp về phòng, chống ngộ độc thực phẩm do rượu, bia và đồ uống có cồn khác đặc biệt ở các địa phương, vùng sâu, vùng xa; trang bị thiết bị phát hiện độc tố, thuốc đặc trị, phác đồ xử lý ca bệnh, kinh phí hoạt động; g) Đẩy mạnh việc chủ động phòng ngừa và ngăn chặn các vi phạm pháp luật về trật tự xã hội và tội phạm do sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác gây ra với sự tham gia tích cực của các tổ chức đoàn thể, xã hội và cộng đồng.

  43. 4. Giải pháp về hoàn thiện pháp luật, cơ chế, tổ chức, nguồn lực a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác theo thẩm quyền để triển khai thực hiện Chính sách; b) Nghiên cứu, xây dựng và trình Quốc hội ban hành Luật Phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia; nghiên cứu đề xuất Quốc hội cho phép thu một khoản đóng góp thích hợp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu, bia và đồ uống có cồn khác; nghiên cứu đề xuất thành lập Quỹ Nâng cao sức khỏe cộng đồng;

  44. 4. Giải pháp về hoàn thiện pháp luật, cơ chế, tổ chức, nguồn lực c) Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế, cộng đồng dân cư, hiệp hội, cơ sở sản xuất kinh doanh rượu, bia và đồ uống có cồn khác hỗ trợ nguồn lực để phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; d)Thành lập Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế là Trưởng Ban chỉ đạo với sự tham gia của đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội có liên quan. Tùy theo điều kiện và nhu cầu thực tế tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác ở cấp tỉnh.

  45. 5. Giải pháp về nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế a) Hình thành và duy trì hệ thống thu thập và phân tích thông tin, dữ liệu có liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác nhằm cung cấp bằng chứng để xây dựng chính sách, pháp luật; b) Nghiên cứu, khảo sát thường kỳ, thống kê, đánh giá thực trạng sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; mức độ lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; tác hại của rượu, bia và đồ uống có cồn khác đến sức khỏe con người, kinh tế - xã hội; mối liên quan giữa lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác với tác hại về sức khỏe và kinh tế -xã hội để đề xuất biện pháp can thiệp phù hợp và khả thi; c) Các chính sách can thiệp giảm tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác phải được giám sát, đánh giá hiệu quả thực thi để kịp thời điều chỉnh;

  46. 5. Giải pháp về nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế d) Ưu tiên bố trí các nguồn lực để nghiên cứu đưa ra các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm ngày càng tăng hiệu quả trong hoạt động phòng, chống lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; đ) Đẩy mạnh hợp tác với các nước khi tham gia các điều ước kinh tế và thương mại quốc tế liên quan đến lĩnh vực rượu, bia và đồ uống có cồn khác nhằm giảm tác động bất lợi đối với sức khỏe cộng đồng và kinh tế - xã hội.

  47. LỘ TRÌNH THỰC HiỆN 1. Giai đoạn 2014 – 2016 2. Giai đoạn 2017 - 2020

  48. 1. Giai đoạn 2014 - 2016 Tập trung thực hiện các giải pháp về thông tin; giáo dục, truyền thông; thành lập và hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; bố trí nguồn lực thực hiện Chính sách; nghiên cứu, rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác, trình Quốc hội ban hành Luật Phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia; tăng cường các biện pháp quản lý đối với rượu thủ công; chuẩn bị điều kiện về cơ chế, nguồn lực để tổ chức sàng lọc, phát hiện, cai nghiện và chống tái nghiện rượu, bia và đồ uống có cồn khác tại cộng đồng; tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; đánh giá, sơ kết tình hình thực hiện các mục tiêu của Chính sách này.

  49. 2. Giai đoạn 2017 - 2020 Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác: các biện pháp kiểm soát nhu cầu sử dụng, các biện pháp kiểm soát cung cấp và các biện pháp giảm tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác; kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện Chính sách này.

  50. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN 1. Bộ Y tế 2. Bộ Công Thương 3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 4. Bộ Thông tin và Truyền thông 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo 6. Bộ Công an: 7. Bộ Giao thông vận tải: 8. Bộ Tài chính: 9. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ 10. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên 11. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 12. Hiệp hội Bia, Rượu và Nước giải khát Việt Nam

More Related