1 / 80

RỪNG Ở NAM BỘ

RỪNG Ở NAM BỘ. TS. NGUYỄN CHÍ THÀNH. Bao gồm 22 tỉnh và thành phố, trong đó có: 9 tỉnh vùng Đông Nam Bộ: Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long:

elysia
Télécharger la présentation

RỪNG Ở NAM BỘ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. RỪNG Ở NAM BỘ TS. NGUYỄN CHÍ THÀNH

  2. Bao gồm 22 tỉnh và thành phố, trong đó có: • 9 tỉnh vùng Đông Nam Bộ: Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh • 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ • Có 2 con sông lớn: Đồng Nai và Cửu Long

  3. RỪNG LÀ GÌ ? Theo các nhà lâm học: Rừng là những hệ sinh thái bao gồm cây, đất, nước, động vật, vi sinh vật và các loài thực vật khác cùng sống trong đó.

  4. Theo Wikipedia: “Rừng là quần xã sinh vật, trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác”

  5. Theo Morozop (1930): “Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt trái đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý”

  6. Theo Tcachenco (1952): “Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý. Trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình, chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài”

  7. Theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (2004): • (Điều 3, Khoản 1) • “Rừng là một hệ sinh thái bao gồm: • Quần thể thực vật rừng • Quần thể động vật rừng • Vi sinh vật rừng • Đất rừng • Và các yếu tố môi trường khác Trong đó, cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính, có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng”.

  8. “Độ che phủ của tán rừng là mức độ che kín của tán cây rừng đối với đất rừng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và diện tích đất rừng”. (Khoản 2, Điều 3, Luật BV&PTR 2004)

  9. Trên quả đất mà chúng ta đang sống, rừng trải dài từ vùng bờ biển đến vùng núi cao, từ vùng nhiệt đới đến vùng bắc cực. Rừng chiếm gần 20% diện tích trái đất, trong đó có 32% rừng cận bắc cực, 26% rừng ôn đới và 42% rừng nhiệt đới. • Rừng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: • Rừng thường xanh và rừng rụng lá • Rừng lá kim và rừng lá rộng • Rừng ẩm và rừng khô • Rừng kín và rừng thưa

  10. NHỮNG GIÁ TRỊ CỦA RỪNG

  11. Về môi trường • Là kho chứa carbon, hấp thu nhiệt từ mặt trời, sản xuất oxy, điều hòa khí hậu • Điều hòa chu trình nước. Bảo vệ đất. Hạn chế xói mòn. Hạn chế bồi lắng các lòng sông, lòng hồ. • Giảm tốc độ dòng chảy. Hạn chế lũ lụt. Giảm thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do lũ gây ra. • Che phủ các lưu vực sông. • Phòng hộ chống xói lở bờ biển. • Tạo mảng xanh cho các thành phố và khu công nghiệp

  12. Về kinh tế • Cung cấp gỗ, củi • Cung cấp lâm sản ngoài gỗ • Cung cấp lương thực, thực phẩm • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp • Tạo công việc làm và thu nhập cho nhân dân • Duy trì và bảo vệ nguồn nước cho các nhà máy thủy điện và nhà máy nước để sản xuất ra điện và nước sinh hoạt cho sản xuất và đời sống • Cung cấp các sản phẩm du lịch

  13. Về sinh thái, văn hóa, lịch sử • Giàu có về tài nguyên đa dạng sinh học • Đa dạng về các hệ sinh thái • Đa dạng về các tập quán canh tác, sinh hoạt, văn hóa của các cộng đồng nhân dân vùng rừng • Là căn cứ địa cách mạng, có giá trị cao về lịch sử • Rừng với vẻ đẹp hùng vĩ là tài sản vô giá, tạo cảnh quan thiên nhiên cho phát triển du lịch sinh thái, là nguồn cảm hứng của kiến trúc, âm nhạc, thơ ca.

  14. Rừng là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đối phó, giảm nhẹ và thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, đặc biệt là nước biển dâng. Tuy nhiên, cho đến nay những giá trị về sinh thái, môi trường, xã hội, văn hóa, lịch sử, cảnh quan, thẩm mỹ của rừng chưa được nhận thức một cách đầy đủ và chưa tính được thành tiền để đầu tư lại một cách xứng đáng cho rừng và cho những người bảo vệ và phát triển rừng.

  15. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ RỪNG Ở VIỆT NAM

  16. TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG TOÀN QUỐC 38,2% Diện tích tự nhiên 32.507.079 ha Diện tích có rừng 12.837.333 ha (Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

  17. TỶ LỆ GIỮA RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG 80,1% 19,9% RỪNG TỰ NHIÊN 10.283.965 ha RỪNG TRỒNG 2.553.369 ha (Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

  18. SO SÁNH ĐỘ CHE PHỦ RỪNG BÌNH QUÂN GIỮA CÁC VÙNG NÚI TRONG CẢ NƯỚC 53,2% 50,8% 39,8% 14,6% TÂY NGUYÊN BẮC TRUNG BỘ TÂY BẮC ĐÔNG NAM BỘ (Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

  19. SO SÁNH ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC 38,2% 8,2% 7,8% ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐB SÔNG CỬU LONG CẢ NƯỚC (Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

  20. SO SÁNH DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG CỦA VÙNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN DIỆN TÍCH CÓ RỪNG CẢ NƯỚC 32.507.079 ha 100% NAM BỘ 8.133.621 ha 25% CẢ NƯỚC 12.837.333 ha 100% NAM BỘ 1.749.095 ha 14%

  21. SO SÁNH DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ RỪNG VÀ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN CỦA VÙNG NAM BỘ TOÀN VÙNG VÙNG NÚI ĐỒNG BẰNG TỰ NHIÊN 8.133.621 ha 100% CÓ RỪNG 1.749.095 ha 21,5% TỰ NHIÊN 4.458.279 ha 100% CÓ RỪNG 1.444.568 ha 32,4% TỰ NHIÊN 3.675.342 ha 100% CÓ RỪNG 304.527 ha 8,2% (Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, 2007)

  22. DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG Ở VIỆT NAM

  23. DIỄN BIẾN ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở VIỆT NAM 50 43% 45 38% 38% 40 28% 35 30 25 20 15 10 5 0 1943 1975 1995 2007 Chất lượng rừng

  24. 1975-1995 Mất 2.800.000 ha BÌNH QUÂN 140.000 ha/năm 1945-1975 Mất 3.000.000 ha BÌNH QUÂN 100.000 ha/năm MỨC ĐỘ MẤT RỪNG

  25. TÂY NGUYÊN 600.000 ha/năm ĐÔNG N.BỘ 300.000 ha/năm TRUNG T.BỘ 200.000 ha/năm ĐÔNG B.BỘ 130.000 ha/năm MỨC ĐỘ MẤT RỪNG CỦA CÁC VÙNG TRONG 20 NĂM, 1975 - 1995

  26. Nạn phá rừng và mất rừng tự nhiên đã làm suy giảm diện tích và chất lượng rừng, suy thoái hệ sinh thái và sự đa dạng sinh học, suy giảm năng lực phòng hộ đầu nguồn và ven biển, gia tăng nguy cơ xói mòn, gây tác động xấu đến môi trường và sự phát triển bền vững về kinh tế.

  27. HIỆN TRẠNG RỪNG CÁC TỈNH VÙNG NAM BỘ

  28. TỈNH LÂM ĐỒNG • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 977.219 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 602.142 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 547.813 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 54.329 ha • Có Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà và phần Cát Lộc thuộc Vườn quốc gia Cát Tiên • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 59,5%

  29. TỈNH NINH THUẬN • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 335.800 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 148.632 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 142.340 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 6.292 ha • Có 2 Vườn quốc gia: Núi Chúa và Phước Bình • Độ che phủ rừng 43,8%

  30. TỈNH BÌNH THUẬN • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 783.047 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 287.464 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 264.004 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 23.460 ha • Có Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Tà Cú và Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Ông • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 36,7%

  31. TỈNH ĐỒNG NAI • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 590.215 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 154.874 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 110.122 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 44.752 ha • Có Vườn quốc gia Cát Tiên và Khu bảo tồn thiên nhiên Vĩnh Cửu • Độ che phủ rừng 24,8%

  32. TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 198.864 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 29.194 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 15.205 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 13.990 ha • Có Vườn quốc gia Côn Đảo và Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửu • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 14,6%

  33. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH • Tổng diện tích tự nhiên cả TP: 209.554 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả TP: 33.504 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả TP: 12.072 ha • Diện tích rừng trồng cả TP: 21.432 ha • Có Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ • Độ che phủ rừng 15,9%

  34. TỈNH BÌNH DƯƠNG • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 269.554 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 9.254 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 1.148 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 8.107 ha • Độ che phủ rừng 3,4%

  35. TỈNH BÌNH PHƯỚC • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 687.335 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 132.330 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 109.313 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 23.017 ha • Có Vườn quốc gia Bù Gia Mập và Khu bảo vệ cảnh quan Núi Bà Rá • Độ che phủ rừng 17,7%

  36. TỈNH TÂY NINH • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 406.691 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 47.174 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 34.024 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 13.151 ha • Có Vườn quốc gia Lò Gò-Xa Mát, Khu BVCQ Chàng Riệc và Núi Bà Đen • Độ che phủ rừng 11,5%

  37. TỈNH LONG AN • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 449.187 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 58.474 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 800 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 57.674 ha • Có Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 12,8%

  38. TỈNH ĐỒNG THÁP • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 337.408 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 10.579 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 10.579 ha • Có Vườn quốc gia Tràm Chim • Độ che phủ rừng 3,0%

  39. TỈNH TIỀN GIANG • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 248.177 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 10.357 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 10.357 ha • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 4,1%

  40. TỈNH BẾN TRE • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 235.684 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 3.597 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 998 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 2.599 ha • Có Khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 1,5%

  41. TỈNH TRÀ VINH • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 224.024 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 6.574 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 1.309 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 5.265 ha • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 2,9%

  42. TỈNH HẬU GIANG • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 157.850 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 2.511 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 2.511 ha • Có Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng • Độ che phủ rừng 1,2%

  43. TỈNH SÓC TRĂNG • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 322.243 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 10.358 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 1.559 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 8.799 ha • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 2,9%

  44. TỈNH BẠC LIÊU • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 258.247 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 4.566 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 2.346 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 2.220 ha • Có Khu bảo tồn loài-sinh cảnh Bạc Liêu • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 1,8%

  45. TỈNH AN GIANG • Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh: 353.277 ha • Diện tích đất có rừng toàn tỉnh: 13.995 ha • Diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh: 583 ha • Diện tích rừng trồng toàn tỉnh: 13.412 ha • Có Khu bảo vệ cảnh quan Trà Sư • Độ che phủ rừng toàn tỉnh: 3,8%

  46. TỈNH KIÊN GIANG • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 634.613 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 87.138 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 43.667 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 43.471 ha • Có 2 Vườn quốc gia: U Minh Thượng và Phú Quốc • Độ che phủ rừng 11,7%

  47. TỈNH CÀ MAU • Tổng diện tích tự nhiên cả tỉnh: 168.298 ha • Tổng diện tích đất có rừng cả tỉnh: 96.378 ha • Diện tích rừng tự nhiên cả tỉnh: 8.885 ha • Diện tích rừng trồng cả tỉnh: 87.493 ha • Có 2 Vườn quốc gia Mũi Cà Mau, U Minh Hạ và 2 Khu BT Loài-SC Đầm Dơi, Chà Là • Độ che phủ rừng 41,7%

  48. MỘT SỐ SINH CẢNH RỪNG Ở NAM BỘ

  49. MỘT SỐ SINH CẢNH RỪNG Ở LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI Rừng cây gỗ Rừng Gỗ-Thông Rừng Thông 3 lá Rừng gỗ-lồ ô Rừng khô Phan Rang Rừng Thông 3 lá + Dầu Rừng Thông 2 lá Rừng cây gỗ Rừng gỗ-lồ ô Rừng lồ ô Rừng lồ ô-gỗ Rừng cây họ Dầu Rừng teck Trảng cỏ Rừng tràm Rừng đước

  50. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỪNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

More Related