1 / 21

Bài 27 CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN, VĂN BẢN ỦY QUYỀN

Bài 27 CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN, VĂN BẢN ỦY QUYỀN. NỘI DUNG BÀI GIẢNG. 1. Khái niệm. 2. Điều kiện và các dạng ủy quyền. 3. Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền. 4. Tình huống thực tế. 1. KHÁI NIỆM.

etan
Télécharger la présentation

Bài 27 CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN, VĂN BẢN ỦY QUYỀN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 27CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN, VĂN BẢN ỦY QUYỀN

  2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1. Khái niệm 2. Điều kiện và các dạng ủy quyền 3. Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền 4. Tình huống thực tế

  3. 1. KHÁI NIỆM • Là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhan danh bên ủy quyền. • Việc ủy quyền có thể có thù lao hoặc không có thù lao; • Trường hợp có thù lao thì buộc phải lập thành hợp đồng.

  4. 2. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC DẠNG ỦY QUYỀN 2.1. Điều kiện của việc uỷ quyền 2.2. Các dạng của ủy quyền 2.3. Giá trị của hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền

  5. 2.1. Điều kiện của việc ủy quyền 2.1.1. Sự tồn tại thực tế của công việc ủy quyền 2.1.2. Trong khuôn khổ và phù hợp với qui định pháp luật 2.1.3. Trên cơ sở tự nguyện 2.1.4. Các điều kiện khác

  6. 2.1.1 Sự tồn tại thực tế của công việc ủy quyền • Việc mà một bên nhờ bên kia thực hiện phải là việc có thật; • Là việc thuộc quyền và nghĩa vụ của bên nhờ (ủy quyền).

  7. 2.1.2. Trong khuôn khổ và phù hợp với qui định pháp luật • Không phải mọi công việc đều có thể ủy quyền cho người khác thực hiện. VD: Tham gia vụ án ly hôn. • Việc ủy quyền làm ảnh ưởng đến quyền lợi của người khác không được pháp luật cho phép. VD: người cha hoặc mẹ do công việc bận bịu, ủy uyền cho ông, bà nuôi cháu.

  8. 2.1.3. Trên cơ sở tự nguyện • Là một dạng hợp đồng dân sự nên phải tôn trọng nguyên tắc này; ngay cả khi việc ủy quyền được thực hiện bằng giấy ủy quyền do một bên lập. • Bên ủy quyền không có khả năng thực hiện còn bên nhận ủy quyền có khả năng và chấp nhận thực hiện công việc đó. Nếu chỉ có ý chí một bên thì quan hệ ủy quyền chưa được xác lập.

  9. 2.1.4. Các điều kiện khác • Người ủy quyền phải có đủ quyền năng pháp lý đối với công việc ủy quyền; • Người được ủy quyền phải có đủ khả năng thực hiện công việc mà người ủy quyền giao cho; • Nội dung việc ủy quyền không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

  10. 2.2. Các dạng ủy quyền 2.2.1. Việc ủy quyền mang tính chất hành chính 2.2.2. Việc ủy quyền mang tính chất dân sự

  11. 2.2.1 Ủy quyền mang tính chất hành chính • Chủ yếu thực hiện tại cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội. • Về bản chất là sự phân công, giao việc của lãnh đạo cho nhân viên. • Chỉ có thể do người đứng đầu tổ chức thực hiện.

  12. 2.2.2. Ủy quyền mang tính chất dân sự • Được qui định từ điều 581 đến điều 589 – BLDS về việc ủy quyền bằng hợp đồng. • Ngoài ra còn có các hình thức ủy quyền khác như: miệng, giấy ủy quyền.

  13. 2.3. Giá trị pháp lý của hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền • Về nguyên tắc là ngang nhau; + Đều có giá trị chứng cứ; + Có giá trị đối với bên thứ ba. • Một số trường hợp, việc ủy quyền buộc phải lập thành hợp đồng. Nếu lập Giấy ủy quyền thì không có giá trị.

  14. 3. CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN,GIẤY ỦY QUYỀN 3.1. Sự khác nhau giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền 3.2. Hình thức văn bản ủy quyền 3.3. Bố cục của hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền 3.4. Vấn đề ủy quyền lại 3.5. Thủ tục công chứng cho từng bên trong quan hệ ủy quyền

  15. 3.1. Sự khác nhau giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền • Các trường hợp phải lập hợp đồng ủy quyền: + Ủy quyền có thù lao; + Ủy quyền để chuyển quyền sử dụng đất. Còn lại có thể lập hợp đồng hoặc giấy ủy quyền; • Các bên: + Giấy ủy quyền: một bên ký. + Hợp đồng: hai bên ký.

  16. 3.2. Hình thức văn bản ủy quyền • Có hai hình thức: + Giấy ủy quyền + Hợp đồng ủy quyền. • Không phải mọi văn bản ủy quyền đều bắt buộc phải qua thủ tục công chứng, chứng thực.

  17. 3.3. Bố cục của hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền • Gồm: + Phần mở đầu: thông tin các bên; + Nội dung: - Công việc ủy quyền; - Thời hạn ủy quyền; - Thù lao; - Quyền, nghĩa vụ các bên; - Cam kết.

  18. 3.4. Vấn đề ủy quyền lại • Chỉ được ủy quyền lại khi được sự đồng ý của bên ủy quyền; • Hình thức văn bản ủy quyền lại phải phù hợp với văn bản ủy quyền; • Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

  19. 3.5. Thủ tục công chứng cho từng bên trong quan hệ ủy quyền • Là thủ tục đặc biệt, chỉ có ở loại giao dịch này; • Các bước tiến hành: có thể áp dụng thủ tục theo quy định của NĐ75 tại Đ48; • Lưu ý: trong phần lời chứng, phải nêu rõ nghĩa vụ của bên được ủy quyền phải hoàn tất thủ tục công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.

  20. 4. TÌNH HUỐNG THỰC TẾ Anh B và chị C kết hôn năm 2004. Đầu 2005, anh B phải đi công tác 2 năm ở Đức. Đến cuối năm 2005, chị C và anh B muốn bán nhà, thủ tục bán anh B để chị C thực hiện và toàn quyền quyết định. ? Anh B có phải thực hiện viẹc ủy quyền cho chị C không. ? Hình thức văn bản ủy quyền. ? Nếu côngchứng thì thủ tục như thế nào.

  21. DIEM TUA VANG CO., LTDAddress: 308/9A Cach Mang Thang Tam, Ward 10, District 3, HCM City.Tel: 08.35 262 008 - .35 262 068    Hotline: 094 6666 749 – 094 6666 748Email: info@diemtuavang.com – Web: www.diemtuavang.comĐiểm tựa vàng – Điểm tựa thành công!

More Related