1 / 42

Tổng quan Mạng Máy Tính

Tổng quan Mạng Máy Tính. Tổng quan Mạng Máy Tính. I. Mạng máy tính : Là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau. Tổng quan Mạng Máy Tính. Tổng quan Mạng Máy Tính. Tổng quan Mạng Máy Tính.

grant-henry
Télécharger la présentation

Tổng quan Mạng Máy Tính

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tổng quan Mạng Máy Tính

  2. Tổng quan Mạng Máy Tính I. Mạng máy tính: Là hai hay nhiều máy tínhđược kết nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau.

  3. Tổng quan Mạng Máy Tính

  4. Tổng quan Mạng Máy Tính

  5. Tổng quan Mạng Máy Tính

  6. Tổng quan Mạng Máy Tính II. Các thành phần của mạng máy tính có thể bao gồm: • Server: Máy tính mạnh, cung cấp dịch vụ cho máy tính khác • Client: Máy sử dụng dịch vụ cho server cung cấp thường có cấu hình yếu hơn server • Media: phương tiện truyền dẫn, kết nối vật lý giữa các thiết bị trên một mạng: cáp , sóng vô tuyến • Resource (tài nguyên): gồm các phần cứng dùng chung, dữ liệu và các thiết bị mạng khác. • Protocol (giao thức): là các nguyên tắc truyền thông, là ngôn ngữ mà 1 thiết bị mạng dùng để trao đổi với thiết bị mạng khác.

  7. Tổng quan Mạng Máy Tính Các thành phần của mạng máy tính • Hardware • Print, fax, Media … • Software • Application Programs • Network OS • Các Server • File Server • Database Server • Mail Server • Print Server • Các Client

  8. Tổng quan Mạng Máy Tính • Lợi ích việc sử dụng mạng: • Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung • Trao đổi thông điệp (Email, chat), hình ảnh, • Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem …) • Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại. • Nhiều người có thể dùng chung một phần mềm tiện ích. • Một số người sử dụng không cần phải trang bị máy tính đắt tiền (chi phí thấp mà chức nǎng lại mạnh).

  9. Tổng quan Mạng Máy Tính 9 III. Các mô hình tương tác mạng: Mô hình tương tác mạng mô tả cách thức các máy tính trong mạng xử lý và trao đổi thông tin. Có 3 mô hình: Tập trung – Centralized: Phân tán – Distributed: Cộng tác – Collaborative:

  10. Tổng quan Mạng Máy Tính 10 IV. Các kiểu mạng máy tính: Server based: Peer to peer:

  11. Tổng quan Mạng Máy Tính 11 • Mạng ngang hàng – peer to peer

  12. Tổng quan Mạng Máy Tính 12 • Mạng ngang hàng – peer to peer • Còn gọi là mạng workgroup • Các máy trên mạng đều có vai trò như nhau • Ưu điểm: Đơn giản, dễcài đặt, chi phí rẻ -> thích hợp với mạng nhỏ(10–20 máy) • Khuyết: • Quản lý tập tin kém, không đồng nhất (có thể tồn tạinhiều phiên bản trên nhiều máy) • An toàn vàbảo mật kém

  13. Tổng quan Mạng Máy Tính 13 • Mạng server-client (server based) Trong mạng có 2 loại máy tính • Server (máy chủ-máy phục vụ): là máy cung cấp, chia sẽ các tài nguyên dung chung trên mạng • Workstation/client (máy trạm/máy khách): là máy sử dụng các tài nguyên dùng chung trên mạng • Tùy theo chức năng (mục đích phục vụ) mà server có thể là: file server, print server, application server, mail server…

  14. Tổng quan Mạng Máy Tính 14 • Mạng server-client • Ưu điểm: • Bảo mật tập trung • Dễ truy xuất, quản lý, bảo trì • Khuyết: • Phụ thuộc vào người quản trị mạng • Server đắt tiền

  15. Tổng quan Mạng Máy Tính 15 Server-client:

  16. Tổng quan Mạng Máy Tính 16 V. Các dịch vụ mạng: Dịch vụ tệp-File services: truyền tệp, lưu trữ, đồng bộ các dị bản, sao lưu dự phòng … Dịch vụ in ấn-Print services: Dịch vụ truyền thông-Communication services: Dịch vụ ứng dụng-Application services Dịch vụ cơ sở dữ liệu-Database services

  17. Tổng quan Mạng Máy Tính 17 VI. Khái niệm LAN, MAN, WAN, PAN: LAN: MAN: WAN: PAN

  18. Tổng quan Mạng Máy Tính • LAN (Local Area Network) :

  19. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý: • LAN (Local Area Network) - Mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong một khu vực bán kính hẹp thông thường khoảng vài trăm mét. Kết nối được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao ví dụ cáp đồng trục thay cáp quang. LAN thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan/tổ chức...Các LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN.

  20. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý:

  21. Tổng quan Mạng Máy Tính • Mạng LAN có các đặc tính sau : • Truyềndữliệu với tốc độcao • Tồntại trong một miền địa lý giới hạn (<1km) • Công nghệsửdụng thường rẻtiền • Xác định đượcchủsởhữu mạng.

  22. Tổng quan Mạng Máy Tính • MAN (Metropolitan Area Network) :

  23. Tổng quan Mạng Máy Tính • Mạng MAN có các đặc tính sau : • Tổng kích thước đường dây cáp trong khoảng 100 km • Triển khai với hai hay nhiều loại thiết bị truyền dẫn • Kết nối trong phạm vi giữa các thành phố, các tỉnh thành với nhau

  24. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý: • MAN (Metropolitan Area Network) kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố. Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao (50-100 Mbit/s).

  25. Tổng quan Mạng Máy Tính • WAN (Wide Area Network) :

  26. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý: • WAN (Wide Area Network) - Mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông.

  27. Tổng quan Mạng Máy Tính • Mạng WAN có các đặc tính sau : • Tồn tại trong một miền địa lý không giới hạn • Tốc độ truyền thấp • Côngnghệ của chúng đắt tiền, phức tạp hơn các mạng LAN

  28. Tổng quan Mạng Máy Tính • Mạng toàn cầu Internet :

  29. Tổng quan Mạng Máy Tính • Mạng toàn cầu Internet :

  30. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý: • Mạng toàn cầu Internet là một tập hợp gồm hàng vạn mạng trên khắp thế giới. Mạng Internet bắt nguồn từ một thử nghiệm của Cục quản lý các dự án nghiên cứu tiên tiến (Advanced Research Projects Agency – ARPA) thuộc Bộ quốc phòng Mỹ đã kết nối thành công các mạng máy tính cho phép các trường đại học và các công ty tư nhân tham gia vào các dự án nghiên cứu..

  31. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân biệt mạng LAN-WAN • Địa phương hoạt động • Tốc độ kết nối và tỉ lệ lỗi bit • Phương thức truyền thông

  32. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân biệt mạng LAN-WAN • Địa phương hoạt động: • Mạng LAN sử dụng trong một khu vực địa lý nhỏ. • Mạng WAN cho phép kết nối các máy tính ở các khu vực địa lý khác nhau, trên một phạm vi rộng. • Tốc độ kết nối và tỉ lệ lỗi bit: • Mạng LAN có tốc độ kết nối và độ tin cậy cao. • Mạng WAN có tốc độ kết nối không thể quá cao để đảm bảo tỉ lệ lỗi bit có thể chấp nhận được.

  33. Tổng quan Mạng Máy Tính • Phân biệt mạng LAN-WAN • Phương thức truyền thông: • Mạng LAN chủ yếu sử dụng công nghệ Ethernet, Token Ring, ATM • Mạng WAN sử dụng nhiều công nghệ như Chuyển mạch vòng (Circuit Switching Network), chuyển mạch gói (Packet SwitchingNetwork), ATM (Cell relay), chuyển mạch khung (Frame Relay), …

  34. Tổng quan Mạng Máy Tính • Các kiểu đồ hình mạng (Physical Topologies)

  35. Tổng quan Mạng Máy Tính • Các kiểu đồ hình mạng ( Network topologies ) • Mạng dạng hình sao (Star topology): Ở dạng hình sao, tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm đích với phương thức kết nối là phương thức "điểm - điểm".

  36. Tổng quan Mạng Máy Tính Mạng dạng hình sao (Star topology):

  37. Tổng quan Mạng Máy Tính • Các kiểu đồ hình mạng ( Network topologies ) • Mạng hình tuyến (Bus Topology): Trong dạng hình tuyến, các máy tính đều được nối vào một đường dây truyền chính (bus). Đường truyền chính này được giới hạn hai đầu bởi một loại đầu nối đặc biệt gọi là terminator (dùng để nhận biết là đầu cuối để kết thúc đường truyền tại đây). Mỗi trạm được nối vào bus qua một đầu nối chữ T (T_connector) hoặc một bộ thu phát (transceiver).

  38. Tổng quan Mạng Máy Tính Mạng hình tuyến (Bus Topology):

  39. Tổng quan Mạng Máy Tính • Các kiểu đồ hình mạng ( Network topologies ) • Mạng dạng vòng (Ring Topology): Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn theo phương thức "điểm - điểm", qua đó mỗi một trạm có thể nhận và truyền dữ liệu theo vòng một chiều và dữ liệu được truyền theo từng gói một.

  40. Tổng quan Mạng Máy Tính Mạng dạng vòng (Ring Topology):

  41. Tổng quan Mạng Máy Tính • Các mô hình mạng: • Mạng ngang hàng – peer to peer • Mạng server-client

  42. Bài tập • Tìm hiểu các công nghệ mạng không dây (wireless network) phổ biến nhất hiện nay ? • Thực hành việc nối kết 2 máy có wireless bằng ad - hoc

More Related