1 / 23

HOÏC VIEÄN HAØNH CHÍNH

HOÏC VIEÄN HAØNH CHÍNH. Moân hoïc: Lịch sử hành chính Nhà nước Việt Nam ThS. Nguyeãn Xuaân Tieán Tel: 0913 968 965 Email: xtiennapa@yahoo.com. Lịch sử Việt Nam được nhiều nhà sử học ghi nhận là có bề dày khoảng 3000 đến 4000 năm hoặc nhiều hơn thế [1] .

Télécharger la présentation

HOÏC VIEÄN HAØNH CHÍNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HOÏC VIEÄN HAØNH CHÍNH Moân hoïc: Lịch sử hành chính Nhà nước Việt Nam ThS. Nguyeãn Xuaân Tieán Tel: 0913 968 965 Email: xtiennapa@yahoo.com

  2. Lịch sử Việt Nam được nhiều nhà sử học ghi nhận là có bề dày khoảng 3000 đến 4000 năm hoặc nhiều hơn thế[1]. • Các nhà khảo cổ đã tìm thấy các di tích chứng minh loài người đã từng sống tại Việt Nam từ thời kỳ Đồ đá cũ. Vào thời kỳ Đồ đá mới, các nền văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn tại vùng này đã phát triển về chăn nuôi và nông nghiệp, đặc biệt là nghệ thuật trồng lúa nước. • Những người Việt tiền sử trên vùng châu thổsông Hồng-Văn minh sông Hồng và sông Mã này đã khai hóađất để trồng trọt, tạo ra một hệ thống đê điều để chế ngự nước lụt của các sông, đào kênh để phục vụ cho việc trồng lúa và đã tạo nên nền văn minh lúa nước và văn hoá làng xã.

  3. Mặt trống đồng Ngọc Lũ-biểu tượng của người Việt

  4. Kiến trúc mái chùa đặc trưng của người Việt

  5. Trống đồng của người Việt cổ thời Hồng Bàng

  6. Thời Hồng Bàng

  7. Nước Xích Quỷ • Theo một số tài liệu cổ sử chưa có căn cứ chắc chắn, các tộc người Việt cổ (Bách Việt) lập quốc đầu tiên ở miền Lĩnh Nam, bao gồm một vùng rộng lớn phía nam sông Trường Giang của Trung Quốc hiện nay đến vùng đồng bằng sông Hồng, sông Mã ở miền bắc Việt Nam.

  8. Nước Xích Quỷ • Truyền thuyết cho biết nhà nước của người Việt được hình thành từ năm 2879 TCN tại vùng Hồ Động Đình (Hồ Nam-Trung Quốc), đến thời Xuân Thu-Chiến Quốc (thế kỷ 8 TCN đến thế kỷ 3 TCN) do các sức ép từ các vương quốc Sở, Tần ở miền bắc Trung Quốc và làn sóng người Hoa Hạ chạy tỵ nạn chiến tranh từ miền Bắc xuống nên dần dần các tộc người Việt cổ bị mất lãnh thổ, bị đồng hóa vào người Hoa Hạ. Đỉnh điểm là vào thời Tần Thủy Hoàng lãnh thổ của Trung Hoa kéo xuống tận ven biển phía nam Quảng Đông.

  9. Nước Xích Quỷ • Vương quốc của các tộc người Việt cổ (Xích Quỷ) thời kỳ này có thể nói đây là một "liên bang" lỏng lẻo giữa các nhóm tộc Việt khác nhau như Điền Việt ở Vân Nam, Dạ Lang ở Quý Châu, Mân Việt ở Phúc Kiến, Đông Việt ở Triết Giang, Nam Việt ở Quảng Đông, Âu Việt (Tây Âu) ở Quảng Tây, Lạc Việt ở miền bắc Việt Nam...

  10. Nước Văn Lang • Lãnh thổ nước Văn Lang năm 500 TCN • Theo tục truyền, các đời Hùng Vương trị vì nước Văn Lang của người Lạc Việt (tên này được ghi trong sử sách người Trung Quốc) được thành lập vào khoảng thế kỷ 7 TCN tại khu vực miền bắc Việt Nam ngày nay, đóng đô tại Phong Châu (Phú Thọ). Người Lạc Việt được xem như là tổ tiên của người Việt Nam hiện đại.

  11. Nước Văn Lang • Các tài liệu nghiên cứu hiện đại phần lớn đều đồng ý theo Việt sử lược về một vương quốc Văn Lang của người Lạc Việt có niên đại thành lập vào thế kỷ 7 TCN cùng thời Chu Trang Vương (696 TCN - 682 TCN) ở Trung Quốc. Vương quốc này tồn tại ở vùng đồng bằng sông Hồng, sông Mã, sông Lam và đã có giao lưu với nước Việt (Yue) của Việt vương Câu Tiễn (Lạc Câu Tiễn) ở khu vực hạ lưu sông Trường Giang - Trung Quốc ngày nay

  12. Bản đồ Lĩnh Nam (Thế kỷ 1 Tây Lịch)

  13. Nước Âu Lạc • Đến thế kỷ thứ 3 TCN, Thục Phán từ nước Thục (phía đông bắc Văn Lang) của người Âu Việt đã cướp ngôi vua Hùng Vương thứ 18 và lập nên nước Âu Lạc, đóng đô tại Cổ Loa, ngày nay là huyện Đông Anh (Hà Nội).

  14. THAM KHẢO • Ngô Sỹ Liên và Nguyễn Huy Oánh, Quốc sử toản yếu, Nhà xuất bản Thuận Hoá, 2004 • Trần Trọng Kim: Việt Nam Sử Lược • Đại Việt sử ký toàn thư • Việt sử lược, người dịch: Trần Quốc Vượng • Annam chí lược, tác giả: Lê Tắc (Lê Trắc)

  15. Tên gọi của Việt Nam qua các thời như sau: • Xích Quỷ: Thời Kinh Dương Vương vào năm 2879 TCN • Văn Lang: Thời Hùng Vương • Âu Lạc: Thời An Dương Vương • (thuộc)Nam Việt: Bắc thuộc thời nhà Triệu • Nam Việt gồm lãnh thổ Âu Lạc, Quảng Đông, Quảng Tây) • (thuộc)Giao Chỉ: Bắc thuộc thời Hán • Giao Chỉ bộ gồm miền bắc Việt Nam, Quảng Đông, Quảng Tây)

  16. Tên gọi của Việt Nam qua các thời như sau: • Giao Châu: Bắc thuộc từ thời nhà Đông Ngô đến nhà Đường • Vạn Xuân: Giai đoạn độc lập dưới thời nhà Tiền Lý năm (542 - 602) • An Nam Đô hộ phủ: Bắc thuộc thời Đường (618-866) • Tĩnh Hải quân: tiếp tục trong thời thuộc Đường qua thời Tự chủ tới hết thời nhà Ngô (866-967) • Đại Cồ Việt: 968 - 1054 thời nhà Đinh - Tiền Lê và đầu thời Nhà Lý

  17. Tên gọi của Việt Nam qua các thời như sau: • Đại Việt: 1054 - 1400 thời nhà Lý-nhà Trần • Thời vua Lý Anh Tông, năm 1164 nhà Tống công nhận một quốc gia độc lập, tên An Nam Quốc • Đại Ngu: 1400-1407 ("Ngu" nghĩa là "hoà bình") thời Nhà Hồ • Đại Việt: 1428 - 1802 thời Nhà Hậu Lê - Nhà Tây Sơn và 03 năm đầu thời nhà Nguyễn • Việt Nam: Nhà Nguyễn từ năm 1804 - 1839 • Đại Nam: Nhà Nguyễn từ năm 1839 - 1887

  18. Tên gọi của Việt Nam qua các thời như sau: • Từ năm 1887, Pháp chia Việt Nam ra làm 3 xứ tương đương với 3 vương quốc là Tonkin(Bắc kỳ), Annam(Trung kỳ), Cochinchine (Nam kỳ), cả 3 đều nằm trong liên bang Đông Dương

  19. Tên gọi của Việt Nam qua các thời như sau: • Đế quốc Việt Nam: từ Tháng 04/1945 - 08/1945 dưới thời chính phủ Trần Trọng Kim • Quốc gia Việt Nam: từ 1949 - 1955 với quốc trưởng Bảo Đại do Pháp dựng lên • Việt Nam Cộng hòa: tồn tại từ 1955 đến 30/04/1975 tại miền Nam • Việt Nam Dân chủ Cộng hoà: từ 2 tháng 9 năm 1945 đến 2 tháng 7 năm 1976 • Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: từ ngày 02/07/1976 đến nay.

More Related