1 / 34

TĂNG LƯỢNG GLUTATHIONE TRONG CƠ THỂ GIÚP BẢO VỆ CUỘC SỐNG CỦA BẠN

TĂNG LƯỢNG GLUTATHIONE TRONG CƠ THỂ GIÚP BẢO VỆ CUỘC SỐNG CỦA BẠN. PHADY JSC March, 27 th , 2012. ĐẶT VẤN ĐỀ. Cơ thể con người là cấu trúc hoàn hảo, các nhà khoa học đang dần khám phá ra những điều bí mật.

jeneil
Télécharger la présentation

TĂNG LƯỢNG GLUTATHIONE TRONG CƠ THỂ GIÚP BẢO VỆ CUỘC SỐNG CỦA BẠN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TĂNG LƯỢNG GLUTATHIONE TRONG CƠ THỂ GIÚP BẢO VỆ CUỘC SỐNG CỦA BẠN PHADY JSC March, 27th, 2012

  2. ĐẶT VẤN ĐỀ • Cơ thể con người là cấu trúc hoàn hảo, các nhà khoa học đang dần khám phá ra những điều bí mật. • Gần đây, người ta đã nhấn mạnh vai trò của GLUTATHIONE trong việc duy trì sức khỏe và chống lại bệnh tật. • GLUTATHIONE gọi là “AID” sức khỏe thuộc sở hữu cơ thể.

  3. CẤU TRÚC TẾ BÀO (THE LIVING CELL) • Tế bào là những đơn vị cấu trúc và chức năng của tổ chức sống. Nó có thể là cấu trúc đơn bào hoặc đa bào. • Mỗi tế bào là một thế giới riêng: chúng tự lấy chất dinh dưỡng, chuyển chất dinh dưỡng thành năng lượng cho hoạt động sống, sản xuất ra một số chất cần thiết, đảm nhiệm một số chức năng đặc biệt. • Một tế bào đều cần 04 yếu tố cơ bản sau: nước, oxy, glucose và glutathione.

  4. GLUTATHIONENHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT • GLUTATHIONE (GSH) giúp cơ thể chúng ta khỏe mạnh bằng cách: • Chống oxy hóa • Tăng cường miễn dịch. • Giải độc. • Tăng cường năng lượng. Là protein cấu trúc nhỏ, cơ thể tự sản xuất để thực hiện 04 chức năng trên. Trên thực tế, cơ thể con người sẽ phụ thuộc nhiều vào hàm lượng Glutathione.

  5. GLUTATHIONENHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT • GLUTATHIONE (GSH) được sản xuất trong cơ thể một cách tự nhiên từ sự kết hợp của 03 loại acid amin • Glycine • Cysteine • Glutamate Không phổ biến trong thức ăn. Glutathione không tìm thấy trong bất kỳ một loại thức ăn nào.

  6. GLUTATHIONETẦM QUAN TRỌNG ? • GLUTATHIONE (GSH) là thành phần thiết yếu của tế bào. Glutathione đóng vai trò quan trọng trong các chuyển hóa của cơ thể, các chức năng chính bao gồm:

  7. GLUTATHIONETẦM QUAN TRỌNG ? 1. CHẤT CHỐNG OXY HÓA • Nó đóng vai trò quyết định sản xuất chất chống oxy hóa của cơ thể thông qua cơ chế tái tạo vitamin E và C.

  8. GLUTATHIONETẦM QUAN TRỌNG ? 1. CHẤT CHỐNG OXY HÓA • Trung hòa các gốc tự do phá hại các tế bào cơ thể bằng cách cho và nhận ion hydro từ cầu nối Sulfur.

  9. GLUTATHIONETẦM QUAN TRỌNG ? 2. TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH • Hệ miễn dịch của cơ thể phụ thuộc vào hàm lượng Glutathione, thiếu Glutathione hệ thống miễn dịch bảo vệ cơ thể bị suy giảm.

  10. GLUTATHIONETẦM QUAN TRỌNG ? 3. GIẢI ĐỘC • Giải độc: loại bỏ độc tố của kim loại nặng, độc tố tạo ra từ thuốc lá, các yếu tố gây ung thư, các yếu tố gây ô nhiễm và các độc tố khác.

  11. GLUTATHIONETẦM QUAN TRỌNG ? 4. TĂNG CƯỜNG NĂNG LƯỢNG • Nguồn năng lượng chính của tế bào được tạo ra từ ty thể. Các ty lạp thể sẽ bị đốt cháy nếu thiếu Glutathione.

  12. GLUTATHIONETẦM QUAN TRỌNG ? 5. TRẮNG DA, MỜ VẾT NÁM • Màu da được tạo ra bởi sự pha trộn 3 màu cơ bản: màu đen của melanin (tiết ra từ tế bào melatocyte của da), màu đỏ của hồng cầu và màu vàng của caroten (tiền chất vitamin A). • Glutathione làm trắng da thông qua cơ chế ngăn chặn tạo ra sắc tố melanin từ tế bào melatocyte.

  13. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY GIẢM GLUTATHIONE ?

  14. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY GIẢM GLUTATHIONE ?

  15. GỐC TỰ DO – FREE RADICAL 1. ĐỊNH NGHĨA • Gốc tự do: Phân tử bao gồm các nhóm nguyên tử gắn kết với nhau bởi hoạt động của các cặp electron (điện tử). Đôi khi trong quá trình phản ứng hóa học, một electron bị kéo ra khỏi chỗ cố hữu của nó trong phân tử, và tạo thành một gốc tự do.

  16. GỐC TỰ DO – FREE RADICAL 2. SỰ HÌNH THÀNH • Gốc tự do tạo ra khi tế bào thực hiện các chức năng sống. • Gốc tự do gây nhiều tác dụng có hại cho cơ thể, chúng ta không thể ngăn quá trình tạo ra nó nhưng chúng ta có thể tác động để làm giảm tối đa tác hại của chúng đến cơ thể.

  17. GỐC TỰ DO – FREE RADICAL 3. TÁC HẠI ĐẾN CƠ THỂ • Mỗi ngày, cơ thể chịu sự tấn công của 10,000 gốc tự do (DS. Bruce Ames, Đại học California). • Tác động vào DNA và các chất liệu di truyền. Một trong những hậu quả là làm tăng tỷ lệ đột biến, ung thư. • Gốc tự do làm mất ổn định cấu trúc phospholipoprotein màng tế bào, phá hủy nhanh và không hồi phục những thành phần và cấu trúc tế bào. • Gốc tự do còn làm tổn thương protein, dẫn đến sự rối loạn chức năng của nhiều cơ quan trong cơ thể. • Gốc tự do liên quan đến quá trình lão hóa, tổn thương mô và bệnh lý.

  18. CHẤT CHỐNG OXY HÓA – ANTIOXIDANT • Chất chống oxy hóa có thể bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác hại của một quá trình gọi là Oxy hóa. Bất kỳ chất nào ngăn ngừa hay làm chậm sự oxy hóa đều được gọi là chất chống oxy hóa.

  19. CHẤT CHỐNG OXY HÓA – ANTIOXIDANT CÁC NHÓM CHẤT CHỐNG OXY HÓA • Chất chống oxy hóa nội sinh: do cơ thể sản xuất ra như các enzyme (enzyme catalase, glutathione peroxidase, superoxide dismutase (SOD), coenzyme và những hợp chất chứa sulfur, như glutathione. • Chất chống oxy hóa ngoại sinh có trong chế độ ăn từ thực phẩm có chứa Vitamin A và đặc biệt là có liên quan đến họ carotene, vitamin C và vitamin E, bioflavonoids, carotenoids và một số hợp chất chứa sulfur.

  20. CHẤT CHỐNG OXY HÓA – ANTIOXIDANT CÁC NHÓM CHẤT CHỐNG OXY HÓA • Chất chống oxy hóa nội sinh: do cơ thể sản xuất ra như các enzyme (enzyme catalase, glutathione peroxidase, superoxide dismutase (SOD), coenzyme và những hợp chất chứa sulfur, như glutathione. • Chất chống oxy hóa ngoại sinh có trong chế độ ăn từ thực phẩm có chứa Vitamin A và đặc biệt là có liên quan đến họ carotene, vitamin C và vitamin E, bioflavonoids, carotenoids và một số hợp chất chứa sulfur.

  21. CHẤT CHỐNG OXY HÓA – ANTIOXIDANT CÁC NHÓM CHẤT CHỐNG OXY HÓA • Các khoáng chất không phải là các chất chống oxy hóa nhưng nhiều chất khoáng lại là thành phần thiết yếu của các enzyme chống oxy hóa do cơ thể tạo ra. VD: selenium cần thiết để tạo glutathione peroxidase; sắt cần cho catalase; và mangan, đồng, kẽm cần cho SOD. Các hợp chất của sulfur, như cysteine và methionine là các amino acid chứa sulfur, giúp cơ thể tạo ra loại chống oxy hóa thường gặp nhất trong tế bào, glutathione. Các coenzyme chống oxy hóa, như NADH (nicotinamide adenine dinucleotide), coenzyme Q10 , và acid alpha-lipoic do cơ thể tạo ra và cũng có được từ chế độ ăn.

  22. SỰ LIÊN QUAN CỦA GLUTATHIONE – CÁC BỆNH LÝ • Khoảng 80,000 nghiên cứu y khoa đã chỉ ra sự thiếu hụt Glutathione liên quan đến các bệnh lý như ưng thư, bệnh tim mạch , bệnh phổi, bệnh tiêu hóa, Alzheimer, tiểu đường,... • Khi cơ thể khỏe mạnh, mỗi tế bào trong cơ thể sản xuất ra đủ Glutathione để bảo vệ cơ thể khỏi ô nhiễm môi trường, stress, độc tố, lão hóa.

  23. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ Các cách sau sẽ giúp cải thiện mức độ glutathione, cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống của bạn:

  24. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ Ăn các loại thực phẩm hỗ trợ sản xuất Glutathione: 1. Các loại thực phẩm giàu lưu huỳnh như ăn tỏi, hành tây và các loại rau họ cải (bông cải xanh, cải xoăn, collard, cải bắp, súp lơ, cải xoong, ...). 2. Dùng protein whey hoạt tính sinh học ( sữa), nguồn cung cấp cysteine để tổng hợp glutathione. Whey protein phải có hoạt tính sinh học và không bị biến tính protein ("biến tính" đề cập đến việc phá vỡ cấu trúc protein bình thường). Chọn sữa không tiệt trùng và không chứa thuốc trừ sâu, kích thích tố, hoặc các kháng sinh.

  25. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 3. Luyện tập thể thao: • Tập thể dục làm tăng mức độ glutathione của cơ thể và do đó giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn, tăng cường phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể.Bắt đầu luyện tập và tăng lên đến 30 phút mỗi ngày tập thể dục aerobic, đi bộ hoặc chạy bộ, hoặc chơi các môn thể thao khác nhau. Luyện tập khoảng 20 phút 3 lần một tuần cũng là hữu ích.

  26. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 4. N-acetyl-cysteine​​:nó đã được sử dụng trong nhiều năm để giúp điều trị bệnh hen suyễn, bệnh phổi và điều trị những người bị bệnh gan do dùng Tylenol quá liều. Khi sử dụng NAC sẽ giúp bổ sung Cystein là một acid amin rất hiếm có từ nguồn thức ăn và là một trong những thành phần cấu thành Glutathione.

  27. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 5.Alpha lipoic acid: là hoạt chất quan trọng với tế bào sau glutathione và tham gia vào việc sản xuất năng lượng, kiểm soát lượng đường trong máu, sức khỏe não bộ và giải độc. Cơ thể tạo ra nó, nhưng do quá nhiều áp lực làm cho việc sản xuất của cơ thể bị cạn kiệt.

  28. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 6. Cung cấp folate và vitamin B6 và B12:việc cung cấp giúp cơ thể sản xuất glutathione. Methyl hóa và sản xuất, tái chế chất glutathione là hai chức năng sinh hóa quan trọng nhất cơ thể của bạn. Cung cấp folate (đặc biệt là dạng hoạt động 5 methyltetrahydrofolate), B6 (trong dạng hoạt động P5P) và B12 (trong dạng hoạt động methylcobalamin).

  29. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 7.Selenium: là khoáng chất quan trọng giúp cơ thể tái chế và sản xuất glutathione.

  30. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 8. Nhóm chất chống oxy hóa bao gồm vitamin C và E (trong các hình thức của tocopherols hỗn hợp), cùng giúp cho việc tái chế glutathione.

  31. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 9.Silymarin từ lâu đã được sử dụng trong bệnh gan và giúp tăng cường mức độ glutathione.

  32. TỐI ƯU HÓA MỨC GLUTATHIONE CỦA CƠ THỂ 10. Cung cấp trực tiếp cho cơ thể lượng Glutathione: đường uống, đường tiêm,...

  33. TÀI LIỆU THAM KHẢO • De Rosa SC, Zaretsky MD, Dubs JG, Roederer M, Anderson M, Green A, Mitra D, Watanabe N, Nakamura H, Tjioe I, Deresinski SC, Moore WA, Ela SW, Parks D, Herzenberg LA, Herzenberg LA. N-acetylcysteine replenishes glutathione in HIV infection. Eur J Clin Invest. 2000 Oct;30(10):915-29 • Nuttall S, Martin U, Sinclair A, Kendall M. 1998. Glutathione: in sickness and in health. The Lancet 351(9103):645-646

  34. THANK YOU!

More Related