1 / 29

HÓA HỌC 8

HÓA HỌC 8. Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. Gv: Phan Thị Huyền Trân. Kiểm tra bài cũ:. Bài tập 3a : Hãy tính số mol của: a1 ) 64 gam nguyên tử Cu; a2 ) 5,4 gam nguyên tử Al.

laurel
Télécharger la présentation

HÓA HỌC 8

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HÓA HỌC 8 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Gv: Phan Thị Huyền Trân

  2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 3a: Hãy tính số mol của: a1) 64 gam nguyên tử Cu; a2) 5,4 gam nguyên tử Al. Bài tập 4: Hãy tính khối lượng của: b) 0,5 mol phân tử N2.c) 0,80 mol phân tử H2SO4;

  3. Tuần: 14 Tiết: 28 (Tiết 2) Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO? II/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?

  4. - Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít? - Thể tích mol của chất khí là gì?

  5. Thí dụ Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít? Nhận xét: - Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: V 22,4 x 0,25 = = 5,6 (l) CO2 Nếu đặt: n là số mol chất khí (đơn vị là: mol), V là thể tích chất khí đktc (đơn vị là: lít)ta có công thức:

  6. * Công thức tính thể tích chất khí ở đktc: n O2 Biết : n V V = 0,2 mol O2 O2 O2 Tính: = ?( đktc) Áp dụng: Thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc là bao nhiêu lít? Giải V = 22,4 x n (l) Áp dụng công thức: V = 22,4 x n 22,4 x 0,2 = 4,48 (l) 22,4 X = = =>

  7. Thảo luận 4 phút 1.Tính số mol của 1,12 lít khí A ở đktc. 2. Từ kết quả trên hãy thành lập công thức tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí ở ( đktc)?

  8. 1. Tính số mol của 1,12 lít khí A ở đktc. 2. Từ kết quả trên hãy thành lập công thức tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí ở ( đktc)? * Công thức tính số mol chất khí ở đktc: Giải Biết: VA = 1,12 lít (đktc) Tính: nA = ? VA 1,12 = 0,05 (mol) nA = = 22,4 22,4 V ( mol) n = 22,4

  9. Khối lượng chất ( m) m = n x M Số mol chất ( n) V = n x 22,4 Thể tích chất khí đktc ( V)

  10. LUYỆN TẬP Bài tập 3/67: Hãy tính: c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2 ; 0,04 g H2 và 0,56 g N2. Bài tập 5/67: Bài tập 6/67: Củng cố BT5/67 BT6/67

  11. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học bài 19. - Làm bài tập số 5, 6/67 SGK • Làm bài tập số 19.2 ; 19.6/23 sách BT - Đọc trước bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

  12. Chúc các em học tốt!

  13. Bài 5/67: Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu? Giải

  14. m O2 n O2 Giải O2 O2 m = 100 g; M = 44 g/mol CO2 Biết: m = 100 g; M = 32 g/mol CO2 Tính: Vhỗn hợp = ? (ở điều kiện thường) 100 = = = 3,125 (mol) M 32 O2 m 100 CO2 n = = 2,273 (mol) = CO2 M 44 CO2 => Vhỗn hợp = 24 x (3,125 + 2,273) = 129,552 (lít)

  15. Bài 6/67: Hãy vẽ hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1 g H2 ; 8 g O2 ; 3,5g N2 ; 33 g CO2 Giải H.dẫn

  16. m m m O2 H2 N2 n n n O2 H2 N2 1 = 0,5 (mol) = = M 2 H2 8 = = 0,25 (mol) = M 32 O2 3,5 = 0,125 (mol) = = M 28 N2 m 33 CO2 n = = 0,75 (mol) = CO2 M 44 CO2

  17. V V V V H2 O2 CO2 N2 Thể tích của các chất là: 22,4 x 0,5 = 11,2 (l) = 22,4 x 0,25 = 5,6 (l) = 22,4 x 0,125 = 2,8 (l) = 22,4 x 0,75 = 16,8 (l) = Ta thấy: 2,8 < 5,6 < 11,2 < 16,8 Tương ứng: 1 : 2 : 4 : 6

  18. 16,8 lít CO2 5,6 lít O2 11,2 lít H2 2,8 lít N2 (6) (2) (1) (4)

  19. Giải 3.a1) Biết: mFe = 28 gam MFe = 56 g/mol => Số mol của 28 gam nguyên tử sắt (Fe) là: Tính: nFe = ? 28 mFe n = 0,5 (mol) = = Fe MFe 56

  20. 3.a2) Biết: m = 5,4 gam M = 27 g/mol Al Al Tính: nAl = ? => Số mol của 5,4 gam nguyên tử Al là: m 5,4 Al n = 0,2 (mol) = = 27 Al M Al

  21. Giải Bài 4: b) Biết: n = 0,5 mol M = 28 g/mol N2 N2 Tính: m = ? N2 => Khối lượng của 0,5 mol khí N2 là: m = n x M = 0,5 x 28 = 14 (g) N2 N2 N2

  22. Giải Bài 4: c) Biết: n = 0,80 mol M = 98 g/mol H2SO4 H2SO4 Tính: m = ? H2SO4 => Khối lượng của 0,80 mol H2SO4 là: m = n x M = 0,80 x 98 = 78,4 (g) H2SO4 H2SO4 H2SO4

  23. Giải Bài 5 Biết: nA = 0,15 mol mA = 5,475 gam => Khối lượng mol của chất A là: Tính: MA = ? mA 5,475 MA = 36,5 (g/mol) = = nA 0,15

  24. Biết : n V V = 0,2 mol O2 O2 O2 Tính: = ? Tính thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc là bao nhiêu lít? Giải Thể tích của 0,2 mol khí O2 là: 22,4 x 0,2 = 4,48 (l) =

  25. Giải b) Biết: n = 1,25 mol H2 Vậy thể tích của 1,25 mol H2 là: Tính: V = ? lít H2 = 22,4 x n V = 22,4 x 1,25 = 28 (lít) H2 H2

  26. Giải a) Biết: mAl = 5,4 g Vậy số mol của 5,4 g Al là: MAl = 27 g/mol Tính: nAl = ? mol mAl 5,4 nAl = = 0,2 (mol) = MAl 27

  27. Giải c) Áp dụng công thức: m 0,44 CO2 n = = 0,01 (mol) = M 44 CO2 CO2 m 0,04 H2 n = = 0,02 (mol) = M 2 H2 H2 m 0,56 N2 n = = = 0,02 (mol) M 28 N2 N2 0,05 (mol) 0,01 0,02 0,02 + = + n = => hỗn hợp V = 22,4 x n hỗn hợp= 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít) => hỗn hợp

  28. Hướng dẫn làm bài tập 6/67 • Trước tiên chúng ta tìm số mol của các chất; • Tìm thể tích của các chất; • So sánh giữa các thể tích với nhau; * Lấy thể tích nhỏ nhất làm 1 đơn vị. Lấy các thể tích còn lại xem nó gấp bao nhiêu lần thể tích thứ nhất (nếu gấp 2 lần thể tích thứ nhất thì sẽ tương ứng với 2 đơn vị, gấp 3 lần tương ứng với 3 đơn vị …), ta sẽ vẽ được hình khối chữ nhật của các thể tích đó. Hình

  29. Thí dụ: 12 lít CO2 4 lít O2 8 lít H2 2 lít N2 V = 2 lít N2 V = 4 lít O2 V = 8 lít H2 V = 12 lít CO2 (6đvị) (1đvị) (4đvị) (2đvị)

More Related