1 / 30

E-TOURISM

E-TOURISM. Định nghĩa E-tourism. Việc sử dụng các công nghệ thông tin truyền thông mới để cung cấp tiếp cận trực tuyến tới các nguồn tài nguyên du lịch, các trải nghiệm du lịch hoặc các vật phẩm lưu niệm có liên quan khác.

lazaro
Télécharger la présentation

E-TOURISM

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. E-TOURISM

  2. Định nghĩa E-tourism • Việc sử dụng các công nghệ thông tin truyền thông mới để cung cấp tiếp cận trực tuyến tới các nguồn tài nguyên du lịch, các trải nghiệm du lịch hoặc các vật phẩm lưu niệm có liên quan khác. • Là tập hợp tất cả các dịch vụ du lịch được kết hợp với thương mại điện tử thông qua Internet. • Là sự ứng dụng của thương mại điện tử trong kinh doanh du lịch, khách sạn nhằm tối đa hóa lợi ích và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp”.

  3. E-tourism Mix

  4. Information & Communication Technologies • Công nghệ thông tin và truyền thông • Chỉ các hình thức của công nghệ được sử dụng để truyền phát, lưu trữ, tạo, hiển thị, chia sẻ hoặc trao đổi thông tin bằng các phương tiện điện tử. • Truyền thanh, truyền hình, video, DVD, • Điện thoại (cố định và di động), • Hệ thống vệ tinh, • Máy tính, phần cứng và phần mềm, các thiết bị và dịch vụ liên quan đến những công nghệ này (email, blog, mạng xã hội).

  5. Người tiêu dùng với việc tiếp cận và sử dụng các sản phẩm du lịch

  6. Một số ứng dụng lớn của ICT trong Du lịch • Computer Reservation Systems (CRSs) • Global Distribution Systems (GDSs) (e.g. Galileo, SABRE, Amadeus, Worldspan) • Destination Management Systems (DMSs) • Internet-based travel intermediaries (e.g. Expedia.com, Travelocity.com, Preview Travel, Priceline.com etc) • Mobile/WAP based reservation systems • Calling centers • Interactive Digital Television (IDTV) • CD-ROMs • Kiosks and touch screen terminals

  7. CRS - Computer Reservation System • Hệ thống được điều khiển bằng máy tính để lưu trữ và truy xuất thông tin cũng như tiến hành các giao dịch liên quan đến vận chuyển bằng đường hàng không, khách sạn, thuê xe, tour… • Có tính năng bán và quản lý kho hàng (chỗ, phòng..) • Có nguồn gốc từ hệ thống đặt chỗ của các hãng hàng không • Đại lý lữ hành được tiếp cận sau đó • Một số hệ thống CRS lớn cho phép đặt và bán vé cho nhiều hãng hàng không. Loại hệ thống này được gọi là GDS.

  8. Airline CRS Airline CRS Airline CRS Hotel CRS Đại lý lữ hành (TA) trước thời kỳ của GDS • TA phải kết nối tới CRS của từng hãng hàng không • Phải học và biết cách sử dụng hệ thống và câu lệnh của từng CRS khác nhau • Đặt và ghép nối từng dịch vụ của từng hãng khác nhau.

  9. GDS - Global Distribution System • GDSlà một mạng lưới cho phép thực hiện các giao dịch tự động giữa bên thứ 3 với các đơn vị làm trung gian đặt dịch vụ để hoàn tất các dịch vụ du lịch cho khách • GDS cung cấp thông tin về sản phẩm, giá và thực hiện kết nối và đặt các dịch vụ trong ngành du lịch như: hàng không, vận chuyển, khách sạn, vui chơi…,

  10. Từ CRS tới GDS

  11. Hệ thống quản lý điểm đếnDestination Management System (DMS) • Destination Management Company (DMC): cung cấp thông tin, kết nối, quảng bá, đặt dịch vụ du lịch tại một điểm đến nhất định • DMS tự động cung cấp thông tin, kết nối, quảng bá, đặt các dịch vụ du lịch tại một điểm đến nhất định

  12. Rào cản đối với áp dụng ICT trong Du lịch • Chi phí truy cập • An toàn đối với các loại thẻ thanh toán • Không kiểm tra trước được sản phẩm • Không tin tưởng, đặc biệt là với các tên lạ • Thích giao dịch với các đại lý lữ hành quen thuộc • Sợ phạm phải sai lầm • Không nghĩ rằng có thể đặt chỗ qua mạng • Cảm thấy yên tâm hơn khi trao đổi trực tiếp với người • Không có thẻ tín dụng • Lo ngại về các thông tin cá nhân

  13. Rào cản đối với áp dụng ICT trong Du lịch • Mất rất nhiều thời gian để có thông tin • Khó tìm kiếm, chuyển trang • Không được xác nhận ngay • Bội thực thông tin và khó tìm được thông tin phù hợp • Không có đủ những lựa chọn cần thiết • Internet không đưa ra mức giá thấp nhất • Chẳng cần đặt trước thứ gì • Internet quá chậm và mất thời gian để tìm sản phẩm phù hợp • Quá phức tạp • Internet không cung cấp thông tin cập nhật

  14. TO Bỏ qua các nhà phân phối • Qua mặt TA và hướng trực tiếp tới khách • Nhắm vào các thị trường chuyên biệt và thị trường niche • Tiết kiệm được commissions (10% - 18%) • Giảm chi phí cho incentives, bonus, educational trips • Giảm được tối thiểu 20% giá tour • Giảm chi phí bán hàng và thu được lợi thế về chi phí • Tăng lợi nhuận • Ví dụ: www.fritidsresor.se

  15. E-Tour operator • Cấp độ 1: Các giao dịch được thực hiện online: • Các tour trọn gói được thiết kế sẵn • Các tour thiết kế theo yêu cầu của khách • Khách chọn các loại dịch vụ theo ý • Công ty thiết kế và tính giá • Công ty báo lại cho khách • Hoàn thiện giao dịch và thanh toán trực tuyến

  16. E-Tour operator • Cấp độ 2: Dynamic Packaging • Thiết lập tour theo yêu cầu cụ thể của từng khách (dựa theo các bảng câu hỏi trực tuyến) • Tự động kết nối với các nhà cung cấp để lấy thông tin về chỗ/phòng trống và giá cả. • Tự động tính toán mức giá và xác nhận theo dây chuyền tất cả các dịch vụ khi khách xác nhận yêu cầu của mình. • Diễn ra trong thời gian thực (real time)

  17. E-destination • Tìm kiếm thông tin và đặt qua mạng • Website riêng của điểm đến • Website tìm kiếm về du lịch: • aardvarktravel.net • kosmix.com • jezgo.com • Tính năng dynamic packaging

  18. E-destination • Thông tin và hướng dẫn tại điểm: • Các kiosk điện tử • soundseeing tour, • audioguide, • podguide or I-Tours

  19. E-Hotel • Computer Reservation System và Property Management System • PMS & CRS hỗ trợ các chức năng quản lý: • Tăng hiệu quả quản lý phòng • Cung cấp thông tin về số phòng trống vào phút chót • Khả năng quản lý tận thu (Revenue Management) • Cung cấp cơ sở dữ liệu tốt hơn cho các hoạt động quản lý • Hỗ trợ các báo cáo về hoạt động, bán hàng, marketing • Hỗ trợ điều tra thị trường và marketing • Theo dõi chi trả hoa hồng cho các đại lý và số lượng khách của từng đại lý • Quan hệ khách hàng • Cá nhân hóa dịch vụ cho những khách quen

  20. E-Hotel • Bán phòng qua mạng: • Trang web của khách sạn • Các công cụ (trang web) đặt phòng • Expedia, Orbitz, Travelocity, asiatravel, booking … • Cần quản lý tốt doanh thu (Yield management) và allotment • E-check-in and E check-out • Tương tác qua màn hình vô tuyến • CRM

  21. Đại lý vé máy bay • Thường có 2 cấp: • đại lý cấp 1 có thể xuất vé trực tiếp từ hãng hàng không; • đại lý cấp 2 là các nhánh của các đại lý cấp 1, xuất vé từ các đại lý cấp 1

  22. Đại lý cấp 1 Phải chấp thuận những đòi hỏi cao nhất từ phía các hãng hàng không Ví dụ: thế chấp cho VN airline từ 1 đến 1,5 tỷ (2013) Bị áp đặt doanh số hàng tháng cao Đại lý cấp 2 Chấp thuận đòi hỏi từ đại lý cấp 1 Ví dụ: thế chấp cho đại lý cấp 1 từ 20 tới 50 tr đồng Đại lý vé máy bay

  23. Vé máy bay • 5 hạng vé máy bay phổ biến: • thương gia linh hoạt, • thương gia bán linh hoạt, • phổ thông linh hoạt, • phổ thông tiết kiệm • tiết kiệm đặc biệt

  24. Các hạng vé • Vé hạng thương gia: • Hạng vé cao cấp cho những khách hàng chấp nhận giá cao • Được hưởng những quyền lợi như: ưu tiên khi làm thủ tục, được ngồi chờ trong phòng chờ sang trọng, chỗ ngồi trên máy bay rộng rãi, suất ăn cao cấp hơn, được miễn phí thay đỗi đặt chỗ, hành trình…tùy theo điều kiện của từng hang hàng không. • Vé hạng phổ thông: • Số tiền chi trả sẽ thấp hơn và số lượng ghế trên máy bay sẽ có nhiều nhất. • Có những điều kiện thay đổi đặt chỗ, hành trình (Ví dụ với hãng hàng không Vietnam Airlines hạng vé phổ thông linh hoạt có thể được thay đổi chuyến bay, ngày bay miễn phí và sẽ tính 15% khi khách hàng hoàn vé) • Vé khuyến mại: • là hạng vé rẻ nhất với giá vé đôi khi chỉ được tính bằng 1/3 giá vé thông thường. • Được đưa ra trên những chuyến bay có số lượng khách ít hoặc mùa thấp điểm. • Điều kiện khắt khe: không cho phép thay đổi đặt chỗ, thay đổi hành trình, không được hoàn tiền nếu không bay…

  25. Vé máy bay điện tử: E-ticket • Hãng xuất vé, đại lý và nơi xuấtvé máy bay. • Tên (các) hành khách. • Thông tin vé máy bay: số vé máy bay, ngày xuất vé máy bay, hành trình vé và tình trạng đặt chỗ • Thông tin chuyến bay: Số hiệu chuyến bay, hãng khai thác, ngày và giờ cất hạ cánh • Thông tin thanh toán: chi tiết giá vé máy bay, thuế, các phụ phí và hình thức thanh toán. • Điều kiện vé máy bay, hành lý miễn cước

  26. Boarding pass

  27. Boarding Pass

More Related