1 / 46

MONITOR

CHAPTER 8 OUTPUT DEVICES. MONITOR. CRT MONITOR. Characterictis & Types. Characterictis

lotus
Télécharger la présentation

MONITOR

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHAPTER 8 OUTPUT DEVICES MONITOR

  2. CRT MONITOR

  3. Characterictis & Types • Characterictis • A monitor or display (sometimes called a visual display unit) is an output standard device for computers. The monitor comprises the display device, circuitry, and an enclosure. The display device in modern monitors is typically a thin film transistor liquid crystal display (TFT-LCD) thin panel, while older monitors use a cathode ray tube about as deep as the screen size. • Types • Technologies • CRT monitor (Cathode Ray Tube) • LCD monitor (Liquid crystal display) • Plasma monitor • Touchscreen • OLED monitor (Organic Light-Emitting Diode) • Adjustments • Analog • Digital

  4. Cathode Ray Tube - CRT

  5. Structure

  6. Structure

  7. Characteristics • Resolution • Is the number of pixels displayed on the screen, is calculated by the number of horizontal pixels x vertical pixel. • Ex: 800x600, 1024x768 • Dot Pitch • The distance between the center pixels. • VGA monitors have Dot Pitch 0.28 mm

  8. Characteristics • Refresh rate • Is the number of screen redraw images per second • Ex: 60Hz, 70 Hz, … • Colour Depth • Number of colors displayed on a pixel • Ex: 16.800.000 colors, 65.000 colors, ...

  9. Standard of monitor • VGA (Video Graphics Array): 640x480 pixels • SVGA (Super VGA): 800x600 pixels • XGA (Extended Graphics Array): 1024x768 pixels • SXGA (Super XGA): 1280x1024 pixels • UXGA (Ultra XGA): 1600x1200 pixels • QXGA (Quad XGA): 2048x1536 pixels • QSXGA (Quad SXGA): 2560x2048 pixels • QUXGA (Quad UXGA): 3200x2400 pixels • WXGA (Wide XGA): wide 1366x768 pixels • WSXGA+ (Wide SXGA+): wide 1680x1050 pixels • WUXGA (Wide UXGA): wide 1920x1200 pixels • WQUXGA (Wide QUXGA): wide 3840x2400 pixels

  10. lcd MONITOR

  11. Structure • Liquid crystal display is composed of six layers • Polarizing filter layer optical axis is horizontally polarized. - Layer 1 • Layer 2 and 4 is thin glass plates . Inside surface of glass coated with a transparent electrode. • Layer 3 -Twisted nematic liquid crystal. • Second layer glass polarizing filters are polarized along the optical axis – Layer 5 • Layer is a light background, provides the background light (white light) – Layer 6 • Is the outermost layer of color filters

  12. Operations

  13. TYPES OF LCD MONITOR • Passive-matrix addressed LCDs • Active matrix technologies

  14. Passive-matrix addressed LCDs • Small monochrome displays such as those digital watches and pocket calculators, or older laptop screens. • Have a passive-matrix structure employing super-twisted nematic (STN) or double-layer STN (DSTN) technology.

  15. Active matrix LCD • Twisted nematic (TN) • Twisted nematic displays contain liquid crystal elements which twist and untwist at varying degrees to allow light to pass through. • In-plane switching (IPS) • In-plane switching is an LCD technology which aligns the liquid crystal cells in a horizontal direction. In this method, the electrical field is applied through each end of the crystal, but this requires two transistors for each pixel instead of the single transistor needed for a standard thin-film transistor (TFT) display.

  16. Advanced fringe field switching (AFFS) • Advanced fringe field switching is a technology similar to IPS or S-IPS offering superior performance and colour gamut with high luminosity. • Vertical alignment (VA) • Vertical alignment displays are a form of LCDs in which the liquid crystal material exists in a vertical state . When no voltage is applied, the liquid crystal cell remains perpendicular to the substrate creating a black display. When voltage is applied, the liquid crystal cells shift to a horizontal position, parallel to the substrate, allowing light to pass through and create a white display.

  17. Characteristics • Response time • Is a time for a transition from color pixels to color. • If response time is too high can cause the phenomenon of "ghost" on the screen • Contrast: • Contrast is ratio the white lightest and the darkest color on the screen. Ex: 2000:1, 10.000:1, 15.000:1... • Viewing angles • About 1600C

  18. Characteristics • Response rate • Total time a pixel turn on and then turn off and turn on again. This time is measured in milliseconds (ms). Ex: 5ms, 8ms, 12ms, 16ms… • Widescreen • A type of screen is longer than the horizontal and vertical screen narrower • Death pixel • That is when pixels show only a single color in three colors: green, red or blue.

  19. Interfaces • D-Sub (D-subminiature) • DVI- Digital Visual Interface

  20. Công nghệ Plasma • Plasma là gì? • Plasma là những chất khí có chứa các ion (các nguyên tử mang điện tích) và các điện tử chuyển động tự do. • Nguyên lý hoạt động • Trong điều kiện thường, tổng điện tích âm và dương của nguyên tử trung hoà với nhau, tức là luôn bằng không. • Nếu cho một dòng điện (dòng các điện tử tự do) chạy qua chất khí thì tình trạng cân bằng sẽ biến mất. Các điện tử tự do va chạm với nguyên tử khí làm cho các điện tử ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử đó bắn ra. Khi bị mất một hoặc vài điện tử, nguyên tử trở thành phần tử mang điện dương (gọi là ion dương) vì số hạt proton lớn hơn số điện tử còn lại trong nguyên tử. Khi đó chất khí trở thành plasma.

  21. Trong khí plasma, các điện tử mang điện âm sẽ bị hút về phía cực dương và các ion dương sẽ chạy về phía cực âm. Khi chuyển động hỗ loạn như vậy, các hạt này luôn va chạm vào nhau và vào các nguyên tử khí khác. Va chạm truyền năng lượng cho các điện tử ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí làm cho điện tử này nhảy lên mức năng lượng cao hơn. Nguyên tử có các điện tử như vậy gọi là các nguyên tử được kích thích. Chúng không ở trong trạng thái kích thích lâu mà nhanh chóng trở về trạng thái tự nhiên, giải phóng ra năng lượng dưới dạng một hạt ánh sáng gọi là hạt photon. Chất khí sử dụng trong màn hình plasma là khí xenon hoặc khí neon khi được kích thích phát ra các tia cực tím. Mắt người không thể nhìn thấy các tia này. Nhưng người ta có thể dùng các tia này để tạo ra ánh sáng nhìn thấy.

  22. Màn hình Plasma • Cấu tạo

  23. Cấu tạo

  24. Cấu tạo

  25. Cấu tạo • Một ma trận các tế bào (các ô) chứa khí xeon hoặc neon • Lớp điện cực trong suốt nằm giữa hai lớp kính và kẹp giữa các tế bào • Các điện cực nằm sát tấm kính phía sau được gọi là các điện cực địa chỉ (address electrode) • Các điện cực nằm sát tấm kính phía trước được gọi là các điện cực hiển thị (display electrode) • Bao quanh các điện cực hiển thị là một lớp vật liệu điện môi để cách điện. • Lớp bảo vệ bằng MgO nằm giữa các tế bào và điện cực

  26. Nguyên lý hoạt động • Khi hai điện cực nào đó được cấp điện, một dòng điện sẽ chạy qua chất khí trong tế bào ở chỗ hai điện cực giao nhau làm chất khí phát ra các tia cực tím (tia UV). • Tia cực tím này sẽ kích thích chất phốt-pho phủ ở thành của các tế bào phát sáng. • Mỗi “điểm ảnh” trên màn hình plasma bao gồm ba tế bào độc lập có ba màu khác nhau là đỏ, xanh lục và xanh thẫm (RGB). Ba tế bào này phát sáng cùng nhau. Màu sắc của điểm ảnh là tổng hợp của cả ba màu. • Bằng cách thay đổi cường độ dòng điện chạy qua mỗi tế bào, người ta thay đổi được cường độ ánh sáng của màu đó. • Do vậy sự tổng hợp của ba màu cơ bản với cường độ khác nhau sẽ tạo ra bất kỳ màu nào mong muốn.

  27. Ưu điểm • Có thể chế tạo những màn hình cực lớn với chất liệu cực mỏng. • Do mỗi điểm ảnh được ‘thắp sáng’ riêng biệt nên hình ảnh rất sáng, tuyệt đối phẳng và có thể quan sát được dưới mọi góc độ

  28. Nhược điểm • Nhược điểm lớn nhất của màn hình plasma là giá còn quá cao. Với giá từ 4.000$ đến 30.000$ • Phần lớn màn hình plasma không phải là TV mà chỉ là thiết bị hiển thị • Để biến nó thành TV, bạn cần lắp thêm một anten và một bộ giải mã, ví dụ VCR

  29. Màn hình OLED

  30. Màn hình OLEDOrganic Light-Emitting Diode: điốt phát sáng hữu cơ

  31. Cấu tạo • Tấm nền (substrate) • Làm từ nhựa trong, thủy tinh, ... Tấm nền có tác dụng chống đỡ cho OLED. • Anode (trong suốt) – điện cực âm • Anode sẽ lấy đi các electron (hay tạo ra các lỗ trống mang điện dương) khi có một dòng điện chạy qua thiết bị. • Các lớp hữu cơ - các lớp này được tạo thành từ các phân tử hữu cơ hay polymer. • Lớp dẫn (conductive layer) - lớp này được làm từ các phân tử hữu cơ dẻo có nhiệm vụ truyền tải các lỗ trống từ anode. Một polymer dẫn được sử dụng trong các OLED là polyaniline. • Lớp phát sáng (emissive layer) - lớp này được làm từ các phân tử hữu cơ dẻo (nhưng khác loại với lớp dẫn) có nhiệm vụ truyền tải các electron từ cathode. Một loại polymer dùng trong lớp phát sáng là polyfluorence. • Cathode (có thể trong suốt hoặc không tùy thuộc vào loại OLED) – điện cực dương • Cathode sẽ tạo ra các electron khi có dòng điện chạy qua thiết bị.

  32. Nguyên lý hoạt động của OLED • Nguồn điện cung cấp một dòng điện cho OLED. • Một dòng các electron chạy từ cathode qua các lớp hữu cơ tới anode: • Cathode sẽ truyền các electron cho lớp các phân tử hữu cơ phát quang. • Anode sẽ lấy các electron từ lớp các phân tử hữu cơ dẫn (điều này giống với việc truyền các lỗ trống mang điện dương cho lớp dẫn). • Tại biên giữa lớp phát quang và lớp dẫn, các electron gặp các lỗ trống: • Khi một electron gặp một lỗ trống, nó sẽ tái hợp với lỗ trống này (hay nó rơi vào mức năng lượng của nguyên tử lỗ trống bị mất một electron). • Khi sự tái hợp xảy ra, electron tái hợp sẽ tạo ra một năng lượng dưới dạng một photon ánh sáng. • OLED phát ra ánh sáng và màu của ánh sáng phụ thuộc vào kiểu phân tử hữu cơ của lớp phát quang

  33. Phân loại • Hiện nay có một số loại OLED sau: • OLED ma trận thụ động (passive-matrix OLED) • OLED ma trận chủ động (active-matrix OLED) • OLED trong suốt (Transparent OLED) • OLED phát sáng đỉnh (Top-emitting OLED) • OLED gấp được (Foldable OLED) • OLED trắng (White OLED)

  34. OLED ma trận thụ động (PMOLED) • PMOLED có các dải cathode, các dải lớp hữu cơ và các dải anode. Các dải anode được xếp vuông góc với các dải cathode. Phần giao nhau giữa cathode và anode tạo thành các pixel (điểm ảnh) tại đó ánh sáng được phát ra

  35. OLED ma trận chủ động (AMOLED) • AMOLED có đầy đủ các lớp cathode, lớp phân tử hữu cơ và lớp anode. Tuy nhiên lớp anode sẽ phủ lên một tấm mạng lưới các transitor film mỏng (thin film transitor hay TFT) tạo thành một ma trận các pixel.

  36. OLED trong suốt (Transparent OLED) • OLED trong suốt được cấu tạo hoàn toàn từ các thành phần trong suốt. Khi một OLED trong suốt được bật lên, nó sẽ cho phép ánh sáng phát ra theo cả hai hướng. Một OLED trong suốt có thể là kiểu ma trận thụ động hoặc ma trận chủ động. Công nghệ OLED này có thể được dùng làm màn hiển thị trên kính ô tô hay máy bay (head-up display).

  37. OLED phát sáng đỉnh (Top-emitting OLED) • Các OLED phát sáng đỉnh có một tấm nền đục hoặc có thể phản xạ. Các OLED này phù hợp nhất với kiểu thiết kế ma trận động. Các nhà chế tạo có thể sử dụng các OLED phát sáng đỉnh trong các thẻ thông minh.

  38. OLED gấp được (Foldable OLED) • OLED gấp được có tấm nền làm từ các lá kim loại mềm dẻo hoặc làm từ nhựa. Các OLED gấp được rất nhẹ và có tuổi thọ cao. Có khả năng các màn OLED sẽ trở thành chất liệu cho các bộ quần áo thông minh khi các bộ quần áo này được tích hợp các chip máy tính, điện thoại di động, bộ thu GPS và màn hình OLED.

  39. OLED trắng (White OLED) • OLED trắng phát ra ánh sáng trắng sáng hơn, đồng nhất hơn và hiệu quả năng lượng hơn ánh sáng phát ra bởi đèn huỳnh quang. Có thể dùng để thay thế các đèn huỳnh quang hiện đang được dùng nhiều trong các toàn nhà và căn hộ.

  40. Ưu và nhược điểm của OLED • Ưu điểm: • Các lớp hữu cơ nhựa của OLED mỏng hơn, nhẹ hơn và mềm dẻo hơn các lớp tinh thể của LED hay LCD. • Tấm nền của OLED có thể làm bằng nhựa thay vì bằng thủy tinh được dùng cho LED và LCD nên có thể mềm dẻo hơn • OLED sáng hơn LED. Bởi vì các lớp hữu cơ của OLED mỏng hơn nhiều các lớp tinh thể vô cơ tương ứng của LED • Bởi vì OLED không cần chiếu sáng nền nên chúng tiêu thụ ít điện năng hơn nhiều so với LCD (hầu hết điện năng cho LCD dùng cho chiếu sáng nền). Ưu điểm này đặc biệt quan trọng đối với các thiết bị sử dụng pin như điện thoại di động, PDA hay máy tính xách tay. • OLED được chế tạo dễ dàng hơn và có thể được làm thành các tấm có kích thước lớn. • OLED có góc nhìn rộng hơn, vào khoảng 170°. Do các LCD hoạt động bằng cách chặn ánh sáng nên chúng có một tầm nhìn hạn chế ở những góc nhìn nhất định.

  41. Ưu và nhược điểm của OLED • Nhược điểm: • Thời gian sống - trong khi các tấm film OLED xanh lục và đỏ có thời gian sống lâu (khoảng 10 000 đến 40 000 giờ), thì các tấm film xanh da trời hiện tại có thời gian sống ít hơn nhiều (chỉ khoảng 1000 giờ). • Chế tạo - Hiện tại các công đoạn chế tạo vẫn còn rất đắt. • Nước - nước có thể dễ dàng làm hỏng OLED

  42. Màn hình cảm ứng • Màn hình cảm ứng là các loại màn hình được tích hợp thêm một lớp cảm biến (hoặc sử dụng các phương pháp khác) trên bề mặt để cho phép người sử dụng có thể điều khiển, làm việc với máy tính. • Hiện nay thì sự cảm ứng mới chỉ đáp ứng bằng điều khiển "một chạm“ - trong một thời điểm thì chỉ có một toạ độ được xác định • Trong tương lai thì có lẽ rằng màn hình cảm ứng sẽ cho phép điều khiển "đa chạm“

  43. Cấu tạo • Mọi hệ thống Touchscreen gồm 03 thành phần chính : • Tấm cảm ứng Touchscreen , đặt trên màn hình hiển thị mà phát ra điện áp thích hợp theo vị trí, độ chính xác khi nó được chạm vào. • Phần điều khiển Touchscreen, xử lí những tín hiệu nhận được từ phần cảm biến và truyền những dữ liệu được chạm vào tới bộ vi xử lí của máy tính, thông thường dùng giao diện USB . • Phần mềm điều khiển, cung cấp giao diện với hệ điều hành để chuyển những dữ liệu được chạm thành dữ liệu của chuột , bản chất của nó là cho phép tấm cảm ứng mô phỏng thành Mouse .

More Related