1 / 17

Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !

Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !. Ngữ văn 8. Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương Đơn vị: Trường THCS Minh Khai. Kiểm tra bài cũ :. 1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?.

lyneth
Télécharger la présentation

Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp! Ngữ văn 8 Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương Đơn vị: Trường THCS Minh Khai

  2. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? - Đặc điểm hình thức: Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…. không, (đã)…chưa hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) - Chức năng chính:dùng để hỏi. - Khi viết : câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi chấm (?).

  3. Kiểm tra bài cũ : a. Anh có thể cho tôi mượn quyển vở được không? b. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? 2. Đọc và cho biết 2 câu sau có phải là câu nghi vấn không? Vì sao? =>Đó là 2 câu nghi vấn vì: + Có từ nghi vấn: không, chăng + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi MĐ của 2 câu nghi vấn ấy là gì? Câu 1: Mục đích cầu khiến. Câu 2: Mục đích phủ định (Tôi cũng chẳng sung sướng gì) Như vậy, ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng khác

  4. CÂU NGHI VẤN Tiết 79: (Tiếp theo) I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính: II, Luyện tập III, Những chức năng khác: Ví dụ (sgk/ 21) a. Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu , trợn ngược hai mắt, hắn quát : - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! c. Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không?.. Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình. - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!

  5. CÂU NGHI VẤN Tiết 79: (Tiếp theo) I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính: Xét VD: a, Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? II, Luyện tập => Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc III, Những chức năng khác: b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? * Hìnhthức:Có những từ nghi vấnai, gì, nào,… hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) => Đe doạ, chửi mắng. c, Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? * Chức năng khác: => Đe doạ, nạt nộ, ra oai - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc d, Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? - Đe doạ - Khẳng định => Khẳng định: sức mạnh của văn chương e, - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! => Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên

  6. CÂU NGHI VẤN Tiết 79: (Tiếp theo) I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính: Xét VD: II, Luyện tập 1. “Ai lại làm thế bao giờ”? III, Những chức năng khác:  Phủ định (Không được (nên) làm thế.) * Hình thức:Có những từ nghi vấnai, gì, nào,… hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) 2. Em có thể lau bảng giúp cô được không?  Cầu khiến. 3. Vừa bước vào sân nhà ông An, bác Ba vội lên tiếng: - Ông bà có nhà không ạ? * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Mục đích chào hỏi. - Khẳng định Không yêu cầu trả lời 4. Nhớ ai góc bể quê người Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ . (Tản Đà) - Phủ định - Cầu khiến. - Chào hỏi. * Kết thúc câu:Nếu không dùng để hỏi, trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng 5. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! 6. Và rồi con thấy điều gì xẩy ra … (Buổi học cuối cùng)

  7. CÂU NGHI VẤN Tiết 79: (Tiếp theo) I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính: Quan sát bức tranh dưới đây và đặt câu nghi vấn với những chức năng khác? II, Luyện tập III, Những chức năng khác: * Hình thức:Có những từ nghi vấnai, gì, nào,… hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Không yêu câu trả lời - Khẳng định - Phủ định - Cầu khiến. - Chào hỏi. * Kết thúc câu:Nếu không dùng để hỏi, trong một số trường hợp có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng

  8. CÂU NGHI VẤN Tiết 79: (Tiếp theo) I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính: Bài tập 1: Tìm câu nghi vấn trong các đoạn trích và cho biết câu nghi vấn đó dùng để làm gì. II, Luyện tập III, Những chức năng khác: * Hình thức:Có những từ nghi vấnai, gì, nào,… hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Không yêu câu trả lời - Khẳng định - Phủ định - Cầu khiến. - Chào hỏi. * Kết thúc câu:Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng IV, Bài tập

  9. Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? • a,Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng … • Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao,Lão Hạc) Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại) • b, Nàođâunhữngđêmvàngbênbờsuối • Ta say mồiđứnguốngánhtrăng tan ? • Đâunhữngngàymưachuyểnbốnphươngngàn • Ta lặngngắmgiangsơn ta đổimới ? • Đâunhữngbình minh câyxanhnắnggội, • Tiếngchimcagiấcngủ ta tưngbừng ? • Đâunhữngchiềulênhlángmáusaurừng • Ta đợichếtmảnhmặttrời gay gắt, • Để ta chiếmlấyriêngphầnbímật ? • - Than ôi ! Thờioanhliệt nay cònđâu ? • (ThếLữ)  Trong cả đoạn thơ, trừ câu “Than ôi!”, tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Nỗi nhớ da diết; niềm nuối tiếc cao độ

  10. Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng • c, Mộtchiếclárụnglàmộtbiểuhiệnchomộtcảnhbiệtly. Vậythìsựbiệtlykhôngchỉcómộtnghĩabuồnrầu, khổsở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ? (KháiHưng, Lárụng) Dùng để cầu khiến d, Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm…Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi) Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc

  11. CÂU NGHI VẤN Tiết 79: (Tiếp theo) I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính: II, Luyện tập Bài tập 2 :(SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: III, Những chức năng khác: * Hình thức:Có những từ nghi vấnai, gì, nào,… hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Không yêu câu trả lời - Khẳng định - Phủ định - Cầu khiến. - Chào hỏi. * Kết thúc câu:Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng VI, Bài tập

  12. Chứcnăng Câucó ý nghĩatươngđương ĐĐHT CÂU NGHI VẤN Cụkhôngphải lo xaquáthế. Sao cụ lo xa quá thế ? Sao, ? Phủ định Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? Bây giờ không nên nhịn đói mà để tiền lại. gì, ? Phủ định Ăn hết thì lúc chết không có tiền lo liệu. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ? Phủ định gì, ? Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ? Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm, khó chăn dắt nổi. Bộclộcảmxúc Sao, ? Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử ? Khẳngđịnh Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử. Ai, ? Thằng bé kia, mày có việc gì? gì, ? Hỏi Hỏi Sao, ? Sao lại đến đây khóc ?

  13. CÂU NGHI VẤN Tiết 79: (Tiếp theo) I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính: Thảo luận nhóm II, Luyện tập Bài tập 4 III, Những chức năng khác: Các câu “Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à?” “Em đi đâu đấy” không dùng để hỏi. Vậy trong những trường đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ? * Hình thức:Có những từ nghi vấnai, gì, nào,… hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Không yêu câu trả lời - Khẳng định  Dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết phải trả lời,có thể đáp lại bằng câu chào khác  Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe . - Phủ định - Cầu khiến. - Chào hỏi. * Kết thúc câu:Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng VI, Bài tập

  14. Trò chơi Tiếp sức Lớp chia thành 2 đội A và B -Yêu cầu : Xác định đặc điểm hình thức, chức năng, dấu kết thúc của các câu nghi vấn? - Máy hiện từng câu, nếu một bạn trong đội làm sai thì trong 5 giây bạn khác có thể tiếp sức trả lời . - Đội thắng là đội có nhiều câu đúng .

  15. Trò chơi Tiếp sức Ai làm cho khói lên trời Cho mưa xuống đất, cho người biệt ly. (Tản Đà) Lòng riêng riêng những kính yêu Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai. (Nguyễn Du) Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu) Nếu không có tiền nộp sưu bây giờ,thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à ! (Ngô Tất Tố) Định ngày nạp thái vu quy Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong! (Nguyễn Du) Trót lòng gây việc chông gai Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng. (Nguyễn Du) Bà lão chưa đi hàng cơ à ? (Kim Lân) Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều Chày đêm nện cối đều đều suối xa… (Tố Hữu)

  16. CÂU NGHI VẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG DẤU KẾT THÚC CÂU Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao hả…) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn) Chức năng chính: dùng để hỏi Dấu hỏi chấm Chức năng khác:Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng. Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể

  17. Hướngdẫn HS tựhọc * Đốivớibàihọc ở tiếthọcnày: Họcbàitheoghinhớ, hoànthànhcácbàitập *Đốivớibàihọc ở tiếthọctiếptheo: - Chuẩnbịbài : “Câucầukhiến” + Xemtrướcphầnđặcđiểmhìnhthứcvàchứcnăng. + Thửlàmtrướccácbàitâptrongphầnluyệntâp.

More Related