1 / 41

SINH HOẠT CHI BỘ THÁNG 10/2011

SINH HOẠT CHI BỘ THÁNG 10/2011. SINH HOẠT CHI BỘ THÁNG 03/2012. Trình bày : Đ/c Huỳnh Văn Tới- UVTV, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Báo cáo viên Tỉnh ủy. Trình bày: TS. Đặng Mạnh Trung- TUV, Phó trưởng Ban Thường trực Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Báo cáo viên Tỉnh ủy.

morwenna
Télécharger la présentation

SINH HOẠT CHI BỘ THÁNG 10/2011

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SINH HOẠT CHI BỘ THÁNG 10/2011 SINH HOẠT CHI BỘ THÁNG 03/2012 Trình bày: Đ/c Huỳnh Văn Tới- UVTV, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Báo cáo viên Tỉnh ủy Trình bày: TS. Đặng Mạnh Trung- TUV, Phó trưởng Ban Thường trực Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Báo cáo viên Tỉnh ủy.

  2. NGHỊ QUYẾT SỐ 02-NQ/TU CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA IX) VỀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤGIẢI PHÁP CHỦ YẾU NĂM 2012

  3. NỘI DUNG A- MỤC TIÊU CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU B- NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

  4. A- MỤC TIÊU CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU I- MỤC TIÊU CHUNG Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý gắn với chuyển đổi cơ cấu kinh tế, bảo vệ môi trường. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo bước đột phá về đầu tư kết cấu hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực.

  5. A- MỤC TIÊU CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU I- MỤC TIÊU CHUNG Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn. Không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị, đặc biệt nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên.

  6. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về kinh tế - Giá trị tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng từ 12% - 13% so với năm 2011. - Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 57%, dịch vụ chiếm 36,2% và nông - lâm - thuỷ sản chiếm 6,8% GDP. - Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng từ 16,5% - 17% so năm 2011. - Giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng từ 13,9% - 15% so năm 2011. - Giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư nghiệp tăng từ 3,5% - 4% so năm 2011.

  7. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về kinh tế - GDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) từ 41,5 - 41,8 triệu đồng/người, tương đương 1.888 - 1.902 USD/người. - Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội từ 34.000 - 35.000 tỷ đồng, chiếm 31,2% GDP. - Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt dự toán Trung ương giao.

  8. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về kinh tế - Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tăng từ 16% - 17%. - Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 900 triệu USD. - Thu hút vốn đầu tư trong nước thông qua cấp giấy chứng nhận đầu tư 9.000 tỷ đồng, vốn đầu tư thông qua đăng ký kinh doanh 18.000 tỷ đồng.

  9. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về xã hội - Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống còn 1,1%. - Tỷ lệ sinh viên đại học, cao đẳng đạt 240 sinh viên/vạn dân. - Phấn đấu 95% trạm y tế có bác sỹ phục vụ ổn định; 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế; 6 bác sỹ và 21 giường bệnh/1 vạn dân. - Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi (từ 1-5 tuổi) là 12,5%.

  10. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về xã hội - Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi (từ 1-5 tuổi) là 30,4%. - Tạo việc làm mới cho 90 ngàn lao động. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 58%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 44%. -Tỷ lệ hộ nghèo còn 3,5% (theo chuẩn 2011 - 2015). - Toàn tỉnh có 87,5% ấp, khu phố văn hoá và trên 96% hộ gia đình văn hóa. - Nâng tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng nước sạch đạt 98,4%, tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 93%. Tỷ lệ hộ dùng điện đạt 99%.

  11. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về môi trường - Tỷ lệ che phủ rừng đạt 29,76%. - Thu gom và xử lý 90% chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại; 100% chất thải y tế; 70% chất thải nguy hại. -100% các khu công nghiệp lấp đầy trên 50% diện tích được đầu tư trạm quan trắc môi trường tự động.

  12. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về công tác nội chính Hoàn thành chỉ tiêu giao quân, chỉ tiêu huy động lực lượng dự bị động viên, động viên quốc phòng Đồng chí Nguyễn Văn Toàn, Bí thư Huyện ủy Xuân Lộc trong ngày hội giao quân

  13. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về công tác xây dựng Đảng, đoàn thể - Phát triển đảng viên mới đạt 7 - 8% so với tổng số đảng viên cuối năm 2011. Phấn đấu cuối năm có trên 80% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, trên 80% tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh. - Giải quyết dứt điểm trên 95% đơn thư tố cáo, khiếu nại đối với đảng viên và tổ chức đảng thuộc thẩm quyền.

  14. II- CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Về công tác xây dựng Đảng, đoàn thể - Đảm bảo tỷ lệ tập hợp trên 85% quần chúng trong độ tuổi vào tổ chức (riêng Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên là 50%). Tỷ lệ đoàn viên, hội viên tham gia sinh hoạt và công tác thường xuyên trên 80%. Tỷ lệ lực lượng đoàn viên, hội viên nòng cốt trong các đoàn thể chính trị - xã hội đạt 42% trở lên. Tỷ lệ cơ sở đoàn, hội vững mạnh đạt 80%.

  15. B. NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP I. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU 1- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận số 02-KL/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động của tỉnh. 2- Tập trung nguồn lực tạo bước đột phá trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. 3- Tập trung triển khai thực hiện tốt các chương trình, đề án về nâng cao chất lượng giáo dục-đào tạo. 4- Thực hiện tốt các chương trình, biện pháp an sinh xã hội và phúc lợi xã hội để nâng cao đời sống nhân dân.

  16. B. NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP I. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU 5- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp, đẩy mạnh cải cách hành chính. 6- Giữ vững an ninh chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. 7- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội các cấp. 8- Nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính trị tư tưởng của Đảng gắn với tiếp tục thực hiện việc “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

  17. II. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 1. Về phát triển kinh tế a) Về công nghiệp - Tập trung phát triển và ưu tiên thu hút các dự án đầu tư các ngành công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, các dự án có giá trị gia tăng cao. Mô hình Khu Công nghệ sinh học Đồng Nai - Xúc tiến quy hoạch các tiểu khu công nghiệp chuyên ngành sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

  18. 1. Về phát triển kinh tế a) Về công nghiệp - Phát triển hợp lý các ngành công nghiệp trên địa bàn các huyện trên cơ sở phát huy lợi thế của từng địa phương. - Thường xuyên theo dõi, cung cấp thông tin thị trường cho doanh nghiệp. - Tiếp tục thực hiện hiệu quả kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 – 2015.

  19. 1. Về phát triển kinh tế b. Về nông nghiệp, nông thôn - Tổ chức triển khai hiệu qủa chương trình cây, con chủ lực của tỉnh. - Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 97-KH/TU của Tỉnh uỷ về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. - Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn.

  20. 1. Về phát triển kinh tế b. Về nông nghiệp, nông thôn - Tổ chức phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng tập trung công nghiệp, đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh thú y. - Tập trung rà soát, tu bổ, sử dụng hiệu quả các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh. Mô hình nuôi gà đẻ trứng

  21. 1. Về phát triển kinh tế c. Về thương mại, dịch vụ -Ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ có tiềm năng và thế mạnh, các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao. - Đổi mới công tác xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại. - Tăng cường công tác quản lý thị trường.

  22. 1. Về phát triển kinh tế d. Về đầu tư phát triển - Tập trung huy động các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế với nhiều hình thức thích hợp. Lễ khánh thành cầu Đồng Nai mới - Tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.

  23. 1. Về phát triển kinh tế e. Về tài nguyên môi trường - Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên, môi trường. - Tập trung thực hiện kế hoạch di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường. - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.

  24. 1. Về phát triển kinh tế f. Tài chính, tín dụng - Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, chống thất thu, nợ đọng thuế. - Giám sát chặt chẽ hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Các cá tổ chức, cá nhân tiến hành nộp thuế tại Ngân hàng.

  25. 2. Về phát triển giáo dục- đào tạo và khoa học- công nghệ - Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục - đào tạo. - Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm thực hiện tốt phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. - Đẩy mạnh xã hội hóa, chủ động về quỹ đất và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách. Trường Đại học Đồng Nai

  26. 2. Về phát triển giáo dục- đào tạo và khoa học- công nghệ - Tập trung đào tạo sau đại học đối với đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác lãnh đạo, quản lý chủ chốt ở các ngành, các cấp. - Rà soát lại quy hoạch ngành nghề và mạng lưới cơ sở dạy nghề trên địa bàn. - Tăng cường công tác quản lý về đào tạo. - Tập trung triển khai các chương trình, đề án khoa học-công nghệ của tỉnh.

  27. 3.Về phát triển văn hóa- xã hội - Nâng cao chất lượng, đổi mới hoạt động và kiện toàn ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở các cấp. - Tăng cường công tác quản lý các lễ hội, các hoạt động văn hóa, thể thao. - Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp an sinh xã hội. - Tổ chức lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các chương trình giảm nghèo.

  28. 3. Về phát triển văn hóa- xã hội - Tập trung giải quyết việc làm cho người lao động gắn với nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm. - Nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. - Quan tâm đào tạo và có chế độ ưu đãi để thu hút đội ngũ bác sĩ có chuyên môn giỏi. - Chủ động, tích cực triển khai công tác y tế dự phòng, không để dịch bệnh lớn xảy ra. - Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

  29. 3. Về phát triển văn hóa- xã hội - Tổ chức tổng kết Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao từ cơ sở lên. Đồng chí Ngô Văn Dụ- Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư TW Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương thăm Văn miếu Trấn Biên

  30. 4. Về công tác nội chính - Tập trung giải quyết ổn định những vấn đề phức tạp về an ninh xã hội. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 48-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng chống tội phạm trong tình hình mới. - Lãnh đạo thực hiện việc tập trung mọi nguồn lực xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. - Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng theo phân cấp.

  31. 4. Về công tác nội chính - Chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ, công chức, nhất là đối với các chức danh tư pháp. - Tiếp tục củng cố kiện toàn tổ chức bộ máy và chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật, trách nhiệm của cán bộ, công chức ngành Thi hành án Dân sự. - Rà soát, phân loại những trường hợp khiếu nại đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh để giải quyết kịp thời.

  32. 5. Về công tác xây dựng bộ máy nhà nước - Tiếp tục đổi mới, tổ chức tốt các kỳ họp hội đồng nhân dân. - Nâng cao chất lượng hoạt động các mô hình của Ban hội đồng nhân dân cấp xã và hoạt động của tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. - Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước, cải cách hành chính trong các cơ quan đảng.

  33. 6. Về công tác vận động quần chúng - Tổ chức triển khai chương trình công tác vận động quần chúng của Đảng bộ tỉnh năm 2012. - Chỉ đạo thành công Đại hội Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Đại hội Hội Cựu Chiến binh tỉnh, nhiệm kỳ 2012 - 2017. - Tổ chức kiểm tra và nâng cao chất lượng thực hiện quy chế dân chủ ở các loại hình cơ sở.

  34. 6. Về công tác vận động quần chúng - Triển khai thực hiện tốt việc tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả đối ngoại nhân dân trong tình hình mới. - Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể đổi mới mạnh mẽ hơn về nội dung và phương thức hoạt động. Hoạt động tuyên truyền phòng, chống ma túy trên địa bàn xã Bàu Hàm, huyện Trảng Bom

  35. 6. Về công tác vận động quần chúng - Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân. Hội thu heo đất ở khu phố 2, P. Long Bình, TP. Biên Hòa - Chủ động tham mưu cho các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp về công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ chủ chốt của Mặt trận, các đoàn thể.

  36. 7. Về công tác xây dựng Đảng - Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hình thức tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng. - Tiếp tục củng cố và phát huy chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ báo cáo viên các cấp, nhất là ở cơ sở. - Kịp thời nắm bắt tình hình tư tưởng, tâm trạng, dư luận xã hội trong đảng và trong các tầng lớp nhân dân.

  37. 7. Về công tác xây dựng Đảng - Tiếp tục triển khai thực hiện việc tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2015. - Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện việc tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền miệng trong tình hình mới. Hội nghị cán bộ chủ chốt tỉnh triển khai Việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

  38. 7. Về công tác xây dựng Đảng - Đẩy mạnh phát triển tổ chức đảng, đoàn thể trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. - Tiếp tục quán triệt chức năng, nhiệm vụ của từng loại hình tổ chức cơ sở đảng. - Các cấp ủy thường xuyên nắm tình hình khó khăn, vướng mắc ở cơ sở để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời. - Triển khai thực hiện tốt việc đánh giá, phân loại tổ chức cơ sở đảng và đảng viên. - Tổ chức thực hiện tốt công tác đánh giá cán bộ.

  39. 7. Về công tác xây dựng Đảng - Thực hiện chế độ, chính sách cán bộ đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định. - Tiếp tục quán triệt mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát. - Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ kiểm tra, giám sát. - Phát huy vai trò tham mưu cho cấp ủy và thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm tra giám sát.

  40. 8. Tổ chức thực hiện 1. Nghị quyết này được triển khai, quán triệt đến các chi, đảng bộ cơ sở và đảng viên trong toàn Đảng bộ tỉnh. 2. Các cấp ủy đảng trực thuộc, ban cán sự đảng, đảng đoàn, các ban đảng, các sở, ban, ngành cụ thể hóa bằng kế hoạch cụ thể. 3. Ban Thường vụ Tỉnh ủy chủ động chỉ đạo, điều hành thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết đã đề ra. 4. Ban Tuyên giáo chỉ đạo và hướng dẫn việc quán triệt trong toàn Đảng bộ tỉnh.

  41. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC ĐỒNG CHÍ!

More Related