1 / 79

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2012

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG PHÁP CHẾ. PHỔ BIẾN LUẬT TỐ CÁO Số: 03/2011/QH13. TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2012. PHẦN I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT TỐ CÁO. NỘI DUNG. PHẦN II. NỘI DUNG LUẬT TỐ CÁO. PHẦN I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT TỐ CÁO.

netis
Télécharger la présentation

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2012

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHPHÒNG PHÁP CHẾ PHỔ BIẾN LUẬT TỐ CÁO Số: 03/2011/QH13 TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2012

  2. PHẦN I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT TỐ CÁO NỘI DUNG PHẦN II. NỘI DUNG LUẬT TỐ CÁO

  3. PHẦN I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT TỐ CÁO - Công tác giải quyết tố cáo còn nhiều hạn chế, hiệu quả giải quyết các vụ việc tố cáo chưa cao. - Các quy định của Luật Khiếu nại, Tố cáo và các văn bản pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo còn nhiều hạn chế, bất cập; chưa bao quát hết những tố cáo phát sinh trong thực tiễn cần được điều chỉnh bằng pháp luật. - Luật chỉ tập trung quy định về TC và giải quyết TC đối với CBCC trong các CQ hành chính nhà nước; chưa quy định tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về các lĩnh vực quản lý nhà nước. Trong khi đó, nhiều văn bản pháp luật lại quy định việc giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được thực hiện theo Luật Khiếu nại, Tố cáo.

  4. 1. Khái niệm, vị trí, vai trò của tờ gấp pháp luật SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT TC CÁC QUAN ĐiỂM XÂY DỰNG LUẬT TC 2. Luật TC phải có nội dung và phạm vi điều chỉnh hợp lý, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho CD thực hiện quyền TC; xác định rõ trách nhiệm của CQ, tổ chức có thẩm quyền trong việc giải quyết TC; quy định rõ trình tự, thủ tục giải quyết các loại TC; có cơ chế hữu hiệu bảo vệ người TC… 1. Thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng và NN về giải quyết TC, cải cách nền hành chính, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân và hội nhập quốc tế.

  5. 1. Khái niệm, vị trí, vai trò của tờ gấp pháp luật SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT TC CÁC QUAN ĐiỂM XÂY DỰNG LUẬT TC 3. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của Luật TC trong hệ thống pháp luật, phù hợp với những quy định của các văn bản pháp luật có liên quan, bảo đảm tính khả thi của Luật TC 4. Việc xây dựng Luật TC trên cơ sở tổng kết việc thực hiện Luật khiếu nại, TC trong thời gian qua; kế thừa những nội dung còn phù hợp, bổ sung những nội dung mới phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước hiện nay.

  6. 1. Khái niệm, vị trí, vai trò của tờ gấp pháp luật NỘI DUNG LUẬT TỐ CÁO PHẦN II. Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11/11/ 2011. Toàn văn có 8 chương 50 điều và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2012.

  7. I. NỘI DUNG LUẬT TỐ CÁO (TC) CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CHƯƠNG II. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI TC, NGƯỜI BỊ TC VÀ NGƯỜI GIẢI QUYẾT TC CHƯƠNG III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CB CC VC TRONG VIỆC THỰC HIỆN N. VỤ, CÔNG VỤ CHƯƠNG IV. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PL VỀ QUẢN LÝ NN TRONG CÁC LĨNH VỰC

  8. I. BỐ CỤC CỦA LUẬT TC CHƯƠNG V. BẢO VỆ NGƯỜI TC CHƯƠNG VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CQ, TỔ CHỨC TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TC CHƯƠNG VII. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM CHƯƠNG VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  9. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về TC và giải quyết TC đối với hành vi vi phạm pháp luật của CB,CC,VC trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ; TC và giải quyết TC đối với hành vi vi phạm pháp luật của CQ, tổ chức, cá nhân về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực; bảo vệ người TC và quản lý công tác giải quyết TC

  10. I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. TC là việc công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ CQ, TC, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của NN, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, CQ, tổ chức. Điều 2. Giải thích từ ngữ 2. TC hành vi vi phạm pháp luật của CB, CC, VC trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ là việc công dân báo cho CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của CB, CC, VC trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ

  11. I. QUY ĐỊNH CHUNG 3. TC hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là việc công dân báo cho CQ quản lý nhà nước có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ CQ, TC, cá nhân nào đối với việc chấp hành quy định pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực. Điều 2. Giải thích từ ngữ 4. Người TC là công dân thực hiện quyền TC. 5. Người bị TC là CQ, tổ chức, cá nhân có hành vi bị TC. 6. Người giải quyết TC là CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết TC. 7. Giải quyết TC là việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung TC và việc xử lý TC của người giải quyết TC.

  12. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tố cáo Việc giải quyết TC phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định pháp luật; bảo đảm an toàn cho người TC; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị TC trong quá trình giải quyết TC.

  13. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 5. Trách nhiệm của CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết TC 1. CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp người TC, tiếp nhận và giải quyết TC theo đúng quy định của pháp luật; xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra, bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín, việc làm, bí mật cho người TC; bảo đảm quyết định xử lý hành vi vi phạm bị TC được thi hành nghiêm chỉnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định xử lý của mình.

  14. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 5. Trách nhiệm của CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết TC 2. CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền giải quyết TC có trách nhiệm bố trí trụ sở tiếp CD hoặc địa điểm tiếp CD để tiếp nhận TC, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh. Việc tổ chức tiếp CD tại trụ sở tiếp CD, địa điểm tiếp công dân thực hiện theo quy định của Luật KN và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. CQ, TC, cá nhân có trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết TC mà không tiếp nhận, không giải quyết theo đúng quy định của Luật này, thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết TC hoặc cố ý giải quyết TC trái pháp luật phải bị xử lý nghiêm minh, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

  15. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 7. Chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm bị TC Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị TC của CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải được các CQ, tổ chức, cá nhân tôn trọng, được các CQ, tổ chức, cá nhân hữu quan nghiêm chỉnh chấp hành. Người có trách nhiệm chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm bị TC mà không chấp hành phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

  16. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm 1. Gây khó khăn, phiền hà đối với việc thực hiện quyền TC của công dân. 2. Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết TC. 3. Tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người TC và những thông tin khác có thể làm lộ danh tính của người TC. 4. Làm sai lệch hồ sơ vụ việc trong quá trình giải quyết TC. 5. Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết TC trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết TC để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người bị TC.

  17. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm (tiếp) 6. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người TC. 7. Cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết TC. 8. Cản trở việc thực hiện quyền TC; đe dọa, trả thù, trù dập, xúc phạm người TC. 9. Bao che người bị TC. 10. Cố ý TC sai sự thật; kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc người khác TC sai sự thật; mạo danh người khác để TC.

  18. I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm (tiếp) 11. Mua chuộc, hối lộ người giải quyết TC; đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết TC. 12. Lợi dụng việc TC để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, gây rối an ninh, trật tự công cộng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác. 13. Đưa tin sai sự thật về việc TC và giải quyết TC. 14. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về TC và giải quyết TC.

  19. LUẬT TỐ CÁO CHƯƠNG II QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI TỐ CÁO, NGƯỜI BỊ TỐ CÁO VÀ NGƯỜI GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

  20. II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ… Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người TC 1. Người TC có các quyền sau đây: a) Gửi đơn hoặc trực tiếp TC với CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; b) Được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của mình; c) Yêu cầu CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền thông báo về việc thụ lý giải quyết TC, thông báo chuyển vụ việc TC sang CQ có thẩm quyền giải quyết, thông báo kết quả giải quyết TC; d) TC tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết TC của CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà TC không được giải quyết; đ) Yêu cầu CQ, TC, CN có thẩm quyền BV khi bị đe dọa, trả thù, trù dập; e) Được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

  21. II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ… Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người TC 2. Người TC có các nghĩa vụ sau đây: a) Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình; b) Trình bày trung thực về nội dung TC; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung TC mà mình có được; c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung TC của mình; d) Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý TC sai sự thật của mình gây ra.

  22. Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người bị TC 1. Người bị TC có các quyền sau đây: a) Được thông báo về nội dung TC; b) Đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung TC là không đúng sự thật; c) Nhận thông báo kết luận nội dung TC; d) Yêu cầu CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý TC sai sự thật, người cố ý giải quyết TC trái pháp luật; đ) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc TC, giải quyết TC không đúng gây ra. II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ…

  23. Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người bị TC 2. Người bị TC có các nghĩa vụ sau đây: a) Giải trình bằng văn bản về hành vi bị TC; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu; b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý của CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; c) Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình gây ra. II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ…

  24. II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ… Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết TC 1. Người giải quyết TC có các quyền sau đây: a) Yêu cầu người TC cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung TC; b) Yêu cầu người bị TC giải trình bằng VB về hành vi bị TC; c) Yêu cầu CQ, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung TC; d) Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh, thu thập chứng cứ để giải quyết TC theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật; đ) Kết luận về nội dung TC; e) Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

  25. II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ… Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết TC 2. Người giải quyết TC có các nghĩa vụ sau đây: a) Bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật trong việc giải quyết TC; b) Áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc yêu cầu CQ chức năng áp dụng các biện pháp để bảo vệ người TC, người thân thích của người TC, người cung cấp thông tin có liên quan đến việc TC; c) Không tiết lộ thông tin gây bất lợi cho người bị TC khi chưa có kết luận về nội dung TC; d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết TC; đ) Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do hành vi giải quyết TC trái pháp luật của mình gây ra.

  26. LUẬT TỐ CÁO GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CÔNG VỤ CHƯƠNG III

  27. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Chương này có 2 mục sau: Mục 2: Trình tự, thủ tục giải quyết TC Mục 1: Thẩm quyền giải quyết TC

  28. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Mục 1 THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

  29. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Điều 12. Nguyên tắc xác định thẩm quyền 1. TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CB,CC,VC do người đứng đầu CQ, tổ chức có thẩm quyền quản lý CB,CC,VC đó giải quyết. TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ, tổ chức do người đứng đầu CQ, tổ chức cấp trên trực tiếp của CQ, tổ chức đó giải quyết. 2. TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CB,CC,VC thuộc thẩm quyền quản lý của nhiều CQ, tổ chức do người đứng đầu CQ, tổ chức trực tiếp quản lý CB,CC,VC bị TC phối hợp với các CQ, tổ chức có liên quan giải quyết. 3. TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CB,CC,VC có dấu hiệu tội phạm do CQ tiến hành tố tụng giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

  30. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Điều 13. Thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật của CB,CC trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong CQ hành chính nhà nước 1. Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CB,CC do mình quản lý trực tiếp. 2. Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và CB,CC do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp. 3. Người đứng đầu CQ chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ chuyên môn trực thuộc CQ mình và CB,CC do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp

  31. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Điều 13. Thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật của CB,CC trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong CQ hành chính nhà nước 4. Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và CB,CC do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp. 5. Tổng cục trưởng, Cục trưởng và cấp tương đương được phân cấp quản lý cán bộ, công chức có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Tổng cục, Cục và cấp tương đương, cán bộ, công chức do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp.

  32. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Điều 13. Thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật của CB,CC trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong CQ hành chính nhà nước 6. Bộ trưởng, Thủ trưởng CQ ngang Bộ có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ, đơn vị thuộc Bộ, thuộc CQ ngang Bộ và CB,CC do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp. 7. Thủ tướng CP có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của Bộ trưởng, Thứ trưởng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng CQ ngang Bộ, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng CQ thuộc Chính phủ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh và cán bộ, công chức do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp.

  33. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Điều 15. Thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập Điều 15 1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền giải quyết TC đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức do mình tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý trực tiếp. 2. Người đứng đầu CQ có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền giải quyết TC đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức quản lý do mình bổ nhiệm.

  34. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Điều 16. Thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội Người đứng đầu CQ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp. Điều 17. Thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật của người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức Người đứng đầu CQ, đơn vị quản lý trực tiếp người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền giải quyết TC hành vi vi phạm pháp luật của người đó trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

  35. III. GIẢI QUYẾT TC ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CBCCVC… Mục 2 TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

  36. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 18. Trình tự giải quyết tố cáo Việc giải quyết TC được thực hiện theo trình tự sau đây: 1. Tiếp nhận, xử lý thông tin TC; 2. Xác minh nội dung TC; 3. Kết luận nội dung TC; 4. Xử lý TC của người giải quyết TC; 5. Công khai kết luận nội dung TC, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị TC.

  37. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 19. Hình thức tố cáo 1. Việc TC được thực hiện bằng đơn TC hoặc TC trực tiếp. 2. Trường hợp TC được thực hiện bằng đơn thì trong đơn TC phải ghi rõ ngày, tháng, năm TC; họ, tên, địa chỉ của người TC; nội dung TC. Đơn TC phải do người TC ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng TC bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người TC, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người TC; họ, tên người đại diện cho những người TC để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết TC. 3. Trường hợp người TC đến TC trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người TC viết đơn TC hoặc người tiếp nhận ghi lại việc TC bằng văn bản và yêu cầu người TC ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp nhiều người đến TC trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người TC cử đại diện để trình bày nội dung TC.

  38. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 20. Tiếp nhận, xử lý thông tin TC 1. Khi nhận được TC thì người giải quyết TC có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau: a) Nếu TC thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn TC, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người TC và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết TC, đồng thời thông báo cho người TC biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; b) Nếu TC không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn TC, người tiếp nhận phải chuyển đơn TC cho CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người TC, nếu có yêu cầu. Trường hợp người TC đến TC trực tiếp thì người tiếp nhận TC hướng dẫn người TC đến TC với CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

  39. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 20. Tiếp nhận, xử lý thông tin TC 2. Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết TC trong các trường hợp sau đây: a) TC về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người TC không cung cấp thông tin, tình tiết mới; b) TC về vụ việc mà nội dung và những thông tin người TC cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; c) TC về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết TC không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm. 3. Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin TC, nếu xét thấy hành vi bị TC có dấu hiệu tội phạm thì CQ, tổ chức nhận được TC có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông tin về vụ việc TC đó cho CQ điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

  40. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC 4. Trường hợp hành vi bị TC gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của tập thể, tính mạng, tài sản của công dân thì CQ, tổ chức nhận được TC phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc báo ngay cho CQ công an, CQ khác có trách nhiệm ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.

  41. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 21. Thời hạn giải quyết TC 1. Thời hạn giải quyết TC là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết TC; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết TC. 2. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết TC có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày

  42. Điều 22. Xác minh nội dung TC 1. Người giải quyết TC tiến hành xác minh hoặc giao cho CQ thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc CQ, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung TC (sau đây gọi chung là người xác minh nội dung TC). 2. Người giải quyết TC giao cho người xác minh nội dung TC bằng văn bản, trong đó có các nội dung sau đây: a) Ngày, tháng, năm giao xác minh; b) Tên, địa chỉ của người bị TC; c) Người được giao xác minh nội dung TC; d) Nội dung cần xác minh; đ) Thời gian tiến hành xác minh; e) Quyền hạn và trách nhiệm của người được giao xác minh nội dung TC. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC

  43. Điều 22. Xác minh nội dung TC 3. Người xác minh nội dung TC phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung TC. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc TC. 4. Trong quá trình xác minh, người xác minh nội dung TC phải tạo điều kiện để người bị TC giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung TC cần xác minh. Việc giải trình của người bị TC phải được lập thành biên bản, có chữ ký của người xác minh nội dung TC và người bị TC. 5. Người được giao xác minh nội dung TC có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1, điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều 11 của Luật này, đồng thời kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý và báo cáo người giải quyết TC TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC

  44. Điều 23. Trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp và Tổng Thanh tra Chính phủ 1. Chánh thanh tra Bộ, CQ ngang Bộ, Chánh thanh tra cấp tỉnh, Chánh thanh tra sở, Chánh thanh tra cấp huyện có trách nhiệm sau đây: a) Xác minh nội dung TC, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý TC thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu CQ hành chính nhà nước cùng cấp khi được giao; b) Xem xét, kết luận việc giải quyết TC mà người đứng đầu CQ cấp dưới trực tiếp của người đứng đầu CQ hành chính nhà nước cùng cấp đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết TC có vi phạm pháp luật thì kiến nghị người đứng đầu CQ hành chính nhà nước cùng cấp xem xét, giải quyết lại. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC

  45. Điều 23. Trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp và Tổng Thanh tra Chính phủ 2. Tổng Thanh tra CP có trách nhiệm sau đây: a) Xác minh nội dung TC, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý TC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng CP khi được giao; b) Xem xét, kết luận việc giải quyết TC mà Bộ trưởng, Thủ trưởng CQ ngang Bộ, Thủ trưởng CQ thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp kết luận việc giải quyết có vi phạm pháp luật thì kiến nghị Thủ tướng CP xem xét, giải quyết lại. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC

  46. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 24. Kết luận nội dung TC 1. Căn cứ vào nội dung TC, văn bản giải trình của người bị TC, kết quả xác minh nội dung TC, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết TC phải kết luận bằng văn bản về nội dung TC. 2. Kết luận nội dung TC phải có các nội dung sau đây: a) Kết quả xác minh nội dung TC; b) Kết luận việc TC đúng, đúng một phần hoặc sai; xác định trách nhiệm của từng cá nhân về những nội dung TC đúng hoặc đúng một phần; c) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý với CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền (nếu có).

  47. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 25. Việc xử lý TC của người giải quyết TC Sau khi có kết luận nội dung TC, người giải quyết TC tiến hành xử lý như sau: 1. Trường hợp kết luận người bị TC không vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì phải thông báo bằng văn bản cho người bị TC, CQ quản lý người bị TC biết, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị TC bị xâm phạm do việc TC không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý TC sai sự thật; 2. Trường hợp kết luận người bị TC vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; 3. Trường hợp hành vi vi phạm của người bị TC có dấu hiệu tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc cho CQ điều tra hoặc VKS có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

  48. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 26. Gửi kết luận nội dung TC 1. Người giải quyết TC phải gửi kết luận nội dung TC cho người bị TC. Việc gửi văn bản bảo đảm không tiết lộ thông tin về người TC và bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Trong trường hợp người TC có yêu cầu thông báo kết quả giải quyết TC thì người giải quyết TC gửi thông báo bằng văn bản về kết quả giải quyết TC cho người TC. Thông báo kết quả giải quyết TC phải nêu rõ kết luận nội dung TC, việc xử lý người bị TC, trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước. 3. Người giải quyết TC phải gửi kết luận nội dung TC cho CQ thanh tra nhà nước và CQ cấp trên trực tiếp.

  49. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 27. Việc TC tiếp, giải quyết vụ việc TC tiếp 1. Trường hợp quá thời hạn quy định mà TC không được giải quyết hoặc có căn cứ cho rằng việc giải quyết TC là không đúng pháp luật thì người TC có quyền TC tiếp với người đứng đầu CQ cấp trên trực tiếp của người có trách nhiệm giải quyết TC. 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được TC tiếp, người đứng đầu CQ cấp trên trực tiếp xem xét, xử lý như sau: a) Trường hợp quá thời hạn quy định mà TC không được giải quyết thì yêu cầu người có trách nhiệm giải quyết TC phải giải quyết, trình bày rõ lý do về việc chậm giải quyết TC; có biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm của người có trách nhiệm giải quyết TC; b) Trường hợp việc giải quyết TC của người đứng đầu CQ cấp dưới trực tiếp là đúng pháp luật thì không giải quyết lại, đồng thời thông báo cho người TC về việc không giải quyết lại và yêu cầu họ chấm dứt việc TC; c) Trường hợp việc giải quyết TC của người đứng đầu CQ cấp dưới trực tiếp là không đúng pháp luật thì tiến hành giải quyết lại theo trình tự quy định tại Điều 18 của Luật này.

  50. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TC Điều 29. Hồ sơ vụ việc TC 1. Việc giải quyết TC phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ vụ việc TC bao gồm: a) Đơn TC hoặc bản ghi nội dung TC; b) Quyết định thụ lý giải quyết TC; c) Biên bản xác minh, kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình giải quyết; d) Văn bản giải trình của người bị TC; đ) Báo cáo kết quả xác minh nội dung TC trong trường hợp người giải quyết TC giao cho người khác tiến hành xác minh; e) Kết luận nội dung TC; g) Quyết định xử lý, văn bản kiến nghị biện pháp xử lý (nếu có); h) Các tài liệu khác có liên quan. 2. Hồ sơ vụ việc TC phải được đánh số trang theo thứ tự tài liệu. Việc lưu giữ, khai thác, sử dụng hồ sơ vụ việc TC được thực hiện theo quy định của pháp luật, bảo đảm không tiết lộ thông tin về người TC.

More Related