1 / 79

Thuế GTGT - 07/2010

Thuu1ebf GTGT Viu1ec7t Nam

nha
Télécharger la présentation

Thuế GTGT - 07/2010

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGLuật số: 13/2008/QH12, ngày 03/6/2008 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  2. Văn bản pháp quy cần tham khảo • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 • Nghị định số 123/2008/NĐ-CP • Thông tư số 129/2008/TT-BTC • Thông tư số 92/2010/TT-BTC • Thông tư Số: 94/2010/TT-BTC • Thông tư Số 112/2009/TT-BTC đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải…

  3. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT • 1. Khái niệm • Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

  4. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT • 2. Đặc điểm của thuế GTGT • Thuế GTGT là một loại thuế gián thu • Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng . • Là loại thuế có tính trung lập cao • Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ

  5. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT • 2. Đặc điểm của thuế GTGT Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000) • Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 ) • NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000) -NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ • NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 ) -NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ • TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ ) - TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ • Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ

  6. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT • 3. Vai trò của thuế GTGT • - Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. • - Là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, thuế GTGTchiếm tỷ trọng khoảng 20-25% trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí. • - Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD • - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào • - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng.

  7. II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT • 1. Đối tượng chịu thuế GTGT • HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành.

  8. II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT 2. Người nộp thuế GTGT: • Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGTvà • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT

  9. II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT • 2. Người nộp thuế GTGT Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hoá) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam

  10. II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT • 2. Người nộp thuế GTGT Trường hợp mua dịch vụ như: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hoá; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ hoặc chia cước cho phía nước ngoài không phải nộp thuế giá trị gia tăng.

  11. III. Đối tượng không chịu thuế GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26) • 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu NK. • 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

  12. III. Đối tượng không chịu thuế • 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. • 4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. • 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

  13. III. Đối tượng không chịu thuế • 6. Chuyển quyền sử dụng đất. • 7. Bảo hiểm nhân thọ, BHngười học, BH vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. • 8. Dịch vụ cấp tín dụng; KD chứng khoán;chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các DV tài chính phái sinh khác theo quy định của PL.

  14. III. Đối tượng không chịu thuế • 9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi. • 10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của CP. • 11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ (bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải cho tổ chức, cá nhân . Theo CV số 3560  /BTC-TCT ngày 24/ 3/ 2010 của Bộ Tài chính )

  15. III. Đối tượng không chịu thuế • 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựngbằng nguồn vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối vớicác công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn ) • 13. Dạy học, dạy nghề theoquy định của pháp luật. • 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.

  16. III. Đối tượng không chịu thuế • 15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. • 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

  17. III. Đối tượng không chịu thuế • 17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê • 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

  18. III. Đối tượng không chịu thuế • 19. Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; - quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND; - quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của CP; - đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; - hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. • HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.

  19. III. Đối tượng không chịu thuế • 20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; • hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK; • nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài; • HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

  20. III. Đối tượng không chịu thuế • 21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; • chuyển nhượng quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí tuệ; • phần mềm máy tính. • 22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. • 23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến theo quy định của CP.

  21. III. Đối tượng không chịu thuế • 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; - nạng, xe lăn và - dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. • 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, DN trong nước.

  22. III. Đối tượng không chịu thuế 26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: - HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.

  23. III. Đối tượng không chịu thuế • Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0%

  24. IV. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế • 1. Giá tính thuế : 1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT; 1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK; 1.3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này;

  25. 1. Giá tính thuế 1.4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT; - Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT. - Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài;

  26. 1. Giá tính thuế 1.5. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm; 1.6. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế GTGT; 1.7. Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị;

  27. 1. Giá tính thuế 1.8. Đối với hoạt động KD BĐS, giá tính thuế là giá bán BĐS chưa có thuế GTGT, trừ giá CQ sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN; Trường hợp XDKD cơ sở hạ tầng, XD nhà để bán, CN có thu tiền theo tiến độ TH dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ, giá đất được trừ (-) là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ. Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ TH dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trongHĐvới giá đất thực tế tại thời điểm CN (thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ). - Trường hợp thu tiền trước ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 6992/BTC-TCT ngày 18/5/2009 -Trường hợp thu tiền từ ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 10383/BTC-TCT ngày 22/7/2009

  28. 1. Giá tính thuế 1.9. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ cácHĐ này, chưa có thuế GTGT; 1.10. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như giá vé, tem BCVT...) thì giá tính thuế được xác định theo công thức: Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)], Ví dụ: (Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là : 5.5tr/1,1 = 5 tr)

  29. 1. Giá tính thuế • 2. Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng. • 3. Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN. Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT để xác định giá tính thuế.

  30. 2. Thuế suất • 1. Mức thuế suất 0% đối với HH, DV xuất khẩu, ( kể cả HHDV bán cho khu phi thuế quan;vận tải quốc tế và HH, DV không chịu thuế GTGT khi XK, trừ các trường hợp: • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; • Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; • dịch vụ bưu chính, viễn thông; • Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến

  31. 2. Thuế suất • 2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau đây: 2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt; 2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; 2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;

  32. 2. Thuế suất 2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; 2.5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy định kh.1 Đ. 5) ; 2.6)Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

  33. 2. Thuế suất 2.7) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy định kh.1 Đ. 5) ; 2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; 2.9) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng NL tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

  34. 2. Thuế suất 2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; 2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

  35. 2. Thuế suất 2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; 2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim;

  36. 2. Thuế suất 2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình sách VBPL.. 2.15) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; • 3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụkhông quy định tại mức TS 0% và 5%

  37. 3. Phương pháp tính thuế • Phương pháp tính thuế GTGT gồm: - phương pháp khấu trừ thuế GTGT - phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

  38. 4. Phương pháp khấu trừ Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế

  39. 4. Phương pháp khấu trừ 1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT • a) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; • b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;

  40. 4. Phương pháp khấu trừ c)Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định: Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH, DV mua vào, trừ HH, DV mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng;

  41. 4.Phương pháp khấu trừ (ĐK) Lưu ý: - Đối với các HĐ mua bán ký trước ngày 1/1/2009 :CV số 7062/BTC-TCT ngày 28/5/2009: Các HĐ Ký trước ngày 1/1/2009 có Điều khoản ứng trước tiền mặt và thực hiện theo đúng HĐ thì cũng được coi như thanh toán qua NH - Đối với các HĐ mua bán từ ngày 1/1/2009: CV số 10 220/BTC-TCT ngày 20/7/2009

  42. 4.Phương pháp khấu trừ (ĐK) Từ 1/1/2009 đến 31/3/2009 việc nộp tiền mặt vào TK của bên bán được KT thuế đầu vào .Từ 1/4/2009 phải thực hiện các quy định thanh toán qua NH: * Chuyển từ TK của bên mua sang TK bên bán mở tại các đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật * Thanh toán bù trừ công nợ cũng coi như TT qua NH, phần bù trừ còn CL từ 20 tr trở lên không được KT - Chú ý: các HĐ xuất trong 1 ngày của cùng 1 đơn vị, bán có giá trị dưới 20 tr nhưng tổng hợp các HĐ trên 20 tr không được KT

  43. 4.Phương pháp khấu trừ (ĐK) Trường hợp HH, DV mua vào được TT theo phương thức trả chậm, trả góp có giá trị mua trên 20 triệu đồng, cơ sở KD vẫn được KT thuế, đến thời hạn thanh toán nếu không có chứng từ thanh toán qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT của giá trị HH không có chứng từ thanh toán qua NH. Sau khi cơ sở KD đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HH không có chứng từ thanh toán qua NH thì cơ sở kinh doanh mới có được chứng từ chứng minh việc thanh toán qua NH thì cơ sở KD có quyền khai bổ sung nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

  44. 4.Phương pháp khấu trừ (ĐK) Đối với HH, DV xuất khẩu, ngoài chứng từ thanh toán qua NH còn phải có HĐ ký kết với bên nước ngoài, tờ khai hải quan đối với hàng hoá XK. Việc thanh toán tiền HH, DV xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa HH, DV xuất khẩu với HH, DV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán qua NH... v/v TT qua NH từ TK tiền gửi vãng lai tại VN của người mua nước ngoài không phải là công ty theo cv: 18002/BTC-TCT ngày 22/12/2009 của Bộ TC “...hình thức TT thông qua TK vãng lai của chủ DN tư nhân hoặc CNKD để TT hàng hoá mua của DN Việt Nam được xác định là TT qua NH (việcTT phải được quy định trong HĐXK, phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ)...”được xem xét giải quyết hoàn thuế GTGT hàng hoá XK thanh toán thông qua tài TK vãng lai

  45. 5. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào • 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: • a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.

  46. 5. Khấu trừ thuế đầu vào • b) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Trường hợp thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu GTGT và không chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ. • Thuế GTGT đầu vào :nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động làm việc trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp được KT toàn bộ.

  47. 5. Khấu trừ thuế đầu vào • TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ VCHK,KSDL có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng phần trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được KT,Không được KT thuế đầu vào của máy bay, du thuyền không dùng cho VTHK,DL c) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV bán cho TC,CNsử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được KT toàn bộ. d) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được KK,KT khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở KD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai khấu trừ bổ sung; thời gian kê khai tối đa là 06 tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.

  48. 6. Phương pháp trực tiếp 1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau - Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ KT,HĐCT theo quy định của pháp luật - Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ - Hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý.

  49. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT • 2.Phương pháp tính trực tiếp: Số thuếGTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của HH, DV bán ra X thuế suất thuế GTGT. a.Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của HH, DV bán ra trừ giá thanh toán của HH, DV mua vào tương ứng. • Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền. • Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV mua vào hoặc NK, đã có thuế GTGT dùng cho SX, KDHHDV chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.

  50. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT • b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDVcó đầy đủ hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu. • Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau: • Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%. • Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%. • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%.

More Related