1 / 21

Hướng dẫn mới của Bộ Y tế 2009 cập nhật theo QĐ 4139 CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THUỐC ARV BẬC 1

Hướng dẫn mới của Bộ Y tế 2009 cập nhật theo QĐ 4139 CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THUỐC ARV BẬC 1. Chuẩn bị bệnh nhân trước điều trị. Đánh giá trước điều trị - giai đọan lâm sàng và các XN cần thiết - sàng lọc, điều trị lao và các NTCH nếu có - Tiền sử dùng ARV và dị ứng

rowena
Télécharger la présentation

Hướng dẫn mới của Bộ Y tế 2009 cập nhật theo QĐ 4139 CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THUỐC ARV BẬC 1

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Hướng dẫn mới của Bộ Y tế2009cập nhật theo QĐ 4139 CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THUỐC ARVBẬC 1

  2. Chuẩn bị bệnh nhân trước điều trị • Đánh giá trước điều trị - giai đọan lâm sàng và các XN cần thiết - sàng lọc, điều trị lao và các NTCH nếu có - Tiền sử dùng ARV và dị ứng - Dự phòng CTX và các NTCH khác nếu có chỉ định - Mong muốn ĐT của bn và người hỗ trợ ĐT 2. Tập huấn nhóm và tư vấn cá nhân: - Tư vấn 3 lần trước điều trị - Tư vấn phác đồ điều trị của từng bn - Tư vấn tuân thủ điều trị 3. Đánh giá sẵn sàng điều trị - Hiểu biết của bệnh nhân về phác đồ điều trị - Khả năng tuân thủ - Các yếu tố liên quan khác 4. Bắt đầu điều trị

  3. Tư vấn trước điều trị

  4. Mục đích • Ngườinhiễm HIV/AIDS nắmđượcnhữngthông tin cơbảnvề HIV/AIDS: HIV làgì? Lâytruyềnnhưthếnào? Làmthếnàođểphòngngừađượclâytruyền HIV chongườikhác? • Nhữngbệnh NTCH thườnggặp ở ngườinhiễm HIV/AIDS làgì? Làmthếnàođểpháthiệnđểđiềutrịvàdựphòngnhữngbệnhnày? • Điềutrị ARV làgì? Tạisaolạiphảiđiềutrịsuốtđời? • Cácthuốc ARV sửdụngchongườibệnhbaogồmnhữngthuốcgì? Cácsửdụngnhưthếnào? Khisửdụngthìcóthểxảyranhữngđiềugì? Khiđóphảilàmnhưthếnào?

  5. Mục đích • Lợi ích và các phiền toái khi sử dụng thuốc ARV như thế nào? • Bệnh nhân có thể thực hiện được các yêu cầu về sử dụng thuốc ARV hay không? • Nếu không hoặc khó thực hiện, những điều gì dẫn đến khả năng này? • Cần phải dự định làm gì? Làm như thế nào? Để có thể khắc phục được những rào cản kể trên?

  6. Hình thức • Tưvấnnhóm • Tưvấncánhân Mục tiêu • Đảmbảotínhbímật • Cungcấpthông tin đầyđủ • Bệnhnhânhiểuđượcvàsẵnsàngchođiềutrịvàtuânthủđiềutrị.

  7. Nội dung • Hìnhthái vi rút HIV. • 3 con đườnglâytruyền • Vi rúttấncônghệmiễndịchcủacơthểnhưthếnào? • Tênvàtriệuchứngcơbảncủacácnhiễmtrùngcơhộithườnggặpnhất. • Cáchành vi tránhlâynhiễm HIV • Cácthuốc ARV sẽsửdụngchobệnhnhân? Tạisaonólạicótácdụng? • Cáctácdụngphụthườnggặplàgì? • Cáchuốngthuốcnhưthếnào? • Trảlờicáccâuhỏi do bệnhnhânđặtratrongquátrìnhtưvấn.

  8. Cách giao tiếp • Thái độ chia xẻ và cảm thông! • Lắng nghe, không tỏ vẻ sốt ruột • Đặt, dẫn dắt và trả lời câu hỏi • Thái độ tôn trọng • Đúng giờ • Không sử dụng điện thoại di động • Vui vẻ

  9. Cáccôngviệccầnthiếtchobuổitưvấntiếp • Hẹn ngày, giờ cụ thể rõ ràng theo phiếu hoặc ghi vào trong sổ bệnh án • Nhắc nhở bệnh nhân ôn luyện và cố gắng nhớ những nội dung đã được tư vấn. • Khái quát nội dung làm việc của buổi tư vấn tiếp theo. • Hướng dẫn cụ thể bệnh nhân cần phải làm gì nếu có diễn bất thường khi chưa đến ngày hẹn theo lịch.

  10. Đánh giá sẵn sàng điều trị • Bệnh nhân nắm được: HIV là gì? Lây truyền như thế nào? Làm gì để phòng lây truyền HIV? Tại sao nhiễm HIV lại bị suy giảm miễn dịch? • Tên một số NTCH thường gặp là gì? • Tại sao và khi nào phải uống thuốc ARV? Tại sao phải uống liên tục suốt đời? • Tên các thuốc ARV bệnh nhân sẽ uống? Có thể xảy ra tác dụng phụ gì? Khi đó phải làm thế nào? • Tại sao phải tuân thủ điều trị? Làm thế nào để tuân thủ tốt?

  11. Các thuốc ARV trong phác đồ bậc 1 • 6 loại thuốc ARV dùng trong PĐ1 - Nhóm NRTI (4 thuốc): AZT (ZDV), 3TC, ABC, TDF - Nhóm NNRTI (2 thuốc): NVP, EFV • 4 phác đồ chính TDF + 3TC + NVP/EFV hoặc AZT + 3TC + NVP/EFV • 2 phác đồ thay thế - AZT + 3TC + TDF - AZT + 3TC + ABC • Dạng viên kết hợp liều cố định(FDC-EFV, FDC-AZT)

  12. Phác đồ TDF+3TC+NVP • Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Nevirapine (NVP) viên 200 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần đầu • - Sau đó:́ 200mg x 2 lần/ngày (nếu bn dung nạp thuốc) • Liều dùng cho người lớn • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: creatinin/độ thanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. • Điều chỉnh liều khi có suy thận • Xét nghiệm: ALT trước khi bắt đầu dùng NVP, kiểm tra lại sau 1 và 6 tháng • Thận trọng dùng khi: ALT>2,5 lần bình thường; bn đang sử dụng Rifampicin và nữ CD4>250tb/mm3

  13. Phác đồ TDF+3TC+EFV • Liều dùng cho người lớn • Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất béo • Xét nghiệm: creatinin/độ thanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận • Xét nghiệm: tư vấn về các biện pháp tránh thai cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trong mỗi lần đến khám • Không dùng PĐ này cho nữ có thai 3 tháng đầu, bn tâm thần • Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Efavirenz (EFV) viên 600 mg x 1 lần/ngày

  14. Phác đồ AZT+3TC+NVP • Liều dùng cho người lớn • Uống cách nhau 12 giờ • Có thể dùng viên phối hợp, nhất là sau 2 tuần điều trị • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: Hbg và ALT trước khi bắt đầu AZT và NVP. Kiểm tra lại Hbg, ALT sau 1 và 6 tháng • Không dùng PĐ này khi Hbg<80g/l; Thận trọng dùng khi: ALT>2,5 lần bình thường; bn đang dùng Rifampicin và nữ CD4>250tb/mm3 • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Nevirapine (NVP) viên 200 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần đầu • - Sau đó:́ 200mg x 2 lần/ngày (nếu bn dung nạp thuốc)

  15. Phác đồ AZT+3TC+EFV • Liều dùng cho người lớn • AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ. EFV uống 1 viên/ngày trước khi ngủ • Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất báo • Sàng lọc thai; tư vấn về các biện pháp tránh thai cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trong mỗi lần đến khám • Không dùng PĐ này cho nữ có thai 3 tháng đầu, bn tâm thần • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Efavirenz (EFV) viên 600 mg x 1 lần/ngày

  16. + Khibệnhnhânkhôngdùngđược NVP hoặc EFV: thayđổi 2 thuốcnàychonhau.+ Khibệnhnhânkhôngdùngđược AZT: TDF + 3TC + NVP hoặc TDF + 3TC + EFV+ Khibệnhnhânkhôngdùngđược NVP và EFV AZT + 3TC + TDF hoặc ABC + 3TC + AZT Phác đồ thay thế

  17. Phác đồ AZT+3TC+TDF • Liều dùng cho người lớn • Với AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: - Hbg trước khi bắt đầu AZT. Kiểm tra lại Hbg sau 1 và 6 tháng - creatinin/độ trhanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngày

  18. Phác đồ AZT+3TC+ABC • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Abacavir (ABC) viên 300mg x 2 lần /ngày • Liều dùng cho người lớn • Với AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ • ABC có thể uống chia 2 lần hoặc dùng 1 lần • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: - Hbg trước khi bắt đầu AZT. Kiểm tra lại Hbg sau 1 và 6 tháng - creatinin/độ trhanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận

  19. Phác đồ thay thế Phác đồ 3 thuốc NRTI được chỉ định khi • Bệnh nhân không dùng được với cả NVP và EFV • Bệnh nhân đang điều trị lao có rifampicin và men gan cao • Phụ nữ có thai có số lượng CD4 > 250 tb/mm3. Thường không hiệu quả bằng phác đồ có NNTI

  20. Trântrọngcảmơn

More Related