1 / 107

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NVIVO 7 TRONG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NVIVO 7 TRONG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH. Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Phát triển (DEPOCEN). III. Ứng dụng NVIVO 7 vào xử lý dữ liệu định tính. Giới thiệu NVIVO 7 Tạo và nhập nguồn dữ liệu Quản lý dữ liệu

sun
Télécharger la présentation

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NVIVO 7 TRONG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NVIVO 7 TRONG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Phát triển (DEPOCEN)

  2. III. Ứng dụng NVIVO 7 vào xử lý dữ liệu định tính • Giới thiệu NVIVO 7 • Tạo và nhập nguồn dữ liệu • Quản lý dữ liệu • Chỉnh sửa và kết nối thông tin • Các node và cách mã hóa thông tin • Các mối quan hệ • Mô hình • “Find” – “Query” • Tìm kiếm các mô hình trong ma trận thông tin • Chuẩn bị cho báo cáo và thể hiện dự án

  3. 5. Các node và cách mã hóa thông tin • Tạo 1 node • Tạo node mới từ những node có sẵn • Tạo node mới trong quá trình đọc dữ liệu • Quan sát dữ liệu trong quá trình mã hóa • Làm việc với những dữ liệu đã được mã hóa • Mã hóa tự động

  4. Tạo 1 node Mục tiêu của việc Coding • Tập hợp, tổng kết và làm việc với tất cả tài liệu của đề tài và khái niệm. • Mã hóa tài liệu để nhìn tất cả những tài liệu có liên quan với nhau. • Giúp người nghiên cứu quan sát được nội dung đã được mã hóa của một node trong Detail View. • Có thể code nội dung này với cùng một node khác – việc này chỉ thực hiện được khi làm việc trong cùng 1 nguồn (source). Công đoạn này được gọi là “coding on”

  5. Tạo 1 node • Click vào Free Node và chọn vào khoảng trống trong List View. • Có rất nhiều cách tạo ra 1 node mới: • Từ Project trên thanh menu hoặc Content menu, chọn Create a Free node • Sử dụng nút New trên toolbar, click vào a New Free Node in this folder • (Ctrl + Shift + A) • Đặt tên cho node và mô tả node (nếu cần)

  6. Nếu muốn thay đổi thuộc tính của node: Chọn Free Node Properties từ Project hoặc Context Menu Sửa đổi thông tin của node

  7. Mã hóa từ những node có sẵn • Lựa chọn môi trường thích hợp cho việc coding • Mã hóa các đoạn văn bản có sẵn bằng cách nhắp và thả chuột • Mã hóa những node có sẵn bằng cách sử dụng menu • Mã hóa những node có sẵn bằng thanh công cụ mã hóa

  8. Lựa chọn môi trường thích hợp cho việc coding • Trong các folder của Sources, chọn Documents và từ List View chọn văn bản muốn đọc và mã hóa. • Nháy đúp để mở văn bản. • Nháy vào Nodes/Free node và vào List View chọn Free Nodes

  9. Lựa chọn môi trường thích hợp cho việc coding • Hầu hết các nhà nghiên cứu đều muốn nhìn hấy toàn bộ các node thể hiện ngày bên cạnh nội dung đã được mã hóa. • Từ menu View chọn Detail View/Right hoặc Detail view/Bottom tùy theo ý thích để quan sát node và nội dung văn bản

  10. Quan sát mã phía trên nội dung

  11. Quan sát mã bên cạnh nội dung

  12. Mã hóa những node có sẵn bằng cách sử dụng menu • Lựa chọn đoạn văn bản cần code từ văn bản sẵn có • Click chuột phải vào Context menu hoặc Code menu, lựa chọn Code/Code Selection at Existing nodes. • Chú ý tới các lựa chọn khác : To code a new code, node đang xuất hiện trên thanh coding bar hoặc code tại bất cứ nguồn nào khác.

  13. Mã hóa những node có sẵn bằng cách sử dụng menu

  14. Mã hóa những node có sẵn bằng cách sử dụng menu • NVIVO sẽ hỏi bạn muốn code node nào bằng cách • Đưa ra hộp Select Project Item.Chọn Node và nhấn OK • Node vừa lựa chọn xuất hiện trên phần dành cho tên node trên Coding Bar. • Để code nhiều nội dung hơn tại node này, lựa chọn và click vào biếu tượng Code.

  15. Mã hóa các đoạn văn bản có sẵn bằng cách nhắp và thả chuột • Bôi đen đoạn văn bản cần mã hóa • Nhắp chuột và kéo đoạn văn bản sang cửa sổ Node • Đoạn văn bản đã mã hóa xong sẽ được bôi xanh để đánh dấu.

  16. Mã hóa các đoạn văn bản có sẵn bằng cách dùng tool bar • Sử dụng các biểu tượng : code, uncode...trên thanh công cụ để mã hóa thông tin • Thanh công cụ trên có thể di chuyển khắp màn hình tiện cho quá trình quan sát thông tin

  17. Tạo node mới trong quá trình đọc dữ liệu • Tạo node mới bằng cách sử dụng menu • Tạo node mới bằng cách sử dụng Coding bar

  18. Tạo node mới bằng cách sử dụng menu • Chọn đoạn văn bản cần code • Từ Menu Context chọn Code Selection at New Node • Trong hộp New Free Node, đánh tên của Node mới này, hoặc nếu muốn bạn có thể mô tả nó hoặc lựa chọn nguồn Node (Vào hộp Select phía trên và lựa chọn) • Node vừa tạo sẽ xuất hiện trong List View và trên Coding Bar • Nếu muốn đặt Node mới này vào khu vực node khác, sử dụng chức năng Cut – Paste

  19. Tạo node mới bằng cách sử dụng menu • Chọn phần text muốn mã hóa • Trên Coding Bar, kiểm tra tên của Node • Đặt tên cho node mới (Nếu 1 tên biến nào đó đang xuất hiện trên toolbar, bôi đen và đặt tên lên). Lựa chọn nguồn cho Node • Node đã tạo ra và đang mã hóa data

  20. Tạo node In Vivo • Bạn cũng có thể tạo ra 1 node mới bằng cách đặt tên node này bằng chính những từ xuất hiện trong phần văn bản mà đang code. • Quá trình này được gọi là “in vivo” – 1 kỹ thuật ghi lại những nhóm data mới nảy sinh trong dữ liệu nghiên cứu. • In Vivo cũng hữu dụng khi dữ liệu 1 vài gợi ý đặc biệt hoặc những khái niệm có ý nghĩa.

  21. Tạo node In Vivo • Lưu ý: • Trong mã hóa In Vivo: tên của node mới được bằng toàn bộ những từ xuất hiện trong cụm từ được lựa chọn cho việc mã hóa • Nên lựa chọn nhóm từ ngắn gọn và liên quan tới nội dung nghiên cứu. Nếu cụm từ quá dài sẽ rất khó khăn cho việc sử dụng mã • Thực hiện: • Bôi đen đoạn text muốn invivo code • Chọn biểu tượng Code In Vivo trên coding bar hoặc sử dụng context menu hoặc Ctrl +F8 • Node mới sẽ xuất hiện trong phần Free node.

  22. Quan sát dữ liệu trong quá trình mã hóa • Lý do xem những phần đã mã hóa hoặc nội dung đã được mã hóa của 1 node: • Xem lại phần nội dung thông tin đã mã hóa, • So sánh với việc mã hóa của đồng nghiệp, thể hiện ra để kiểm tra lại xem những gì khác cũng được mã hóa trong nguồn này • Kiểm tra lại toàn bộ công việc bạn vừa làm xong.

  23. Quan sát dữ liệu trong quá trình mã hóa • Nvivo cung cấp 2 cách để xem lại phần coding. Cả 2 cách này đều sử dụng View toolbar (hoặc sử dụng View menu và chuột phải trong Context menu) • Highlight coding • Sử dụng coding stripes

  24. Highlight coding • Trong Detail view/ Highlight • Chọn option mà bạn cần • Trong cửa sổ Select Project Items chọn 1 node hoặc nhiều node. Phần text đã được mã hóa sẽ được bôi màu vàng • Tại sao nên chọn Coding for All nodes? : • Vì sẽ thể hiện ra cho bạn tất cả phần văn bản được mã hóa • Thể hiện ra tất cả những phần văn bản chưa được mã hóa. • Đây là 1 cách hữu ích để quan sát thấy toàn bộ quá trình mã hóa của bạn

  25. Highlight coding

  26. Lưu ý khi sử dụng Highlight Coding • Toàn bộ phần văn bản sẽ được bôi đen khi bạn lựa chọn Coding for all Nodes. • Tuy nhiên phần Case node sẽ không xuất hiện trong phần này. • Để lựa chọn thêm Case node (hoặc bất cứ loại node nào bạn muốn): • Vào phần bên trái của cửa sổ Select Project Item/ Automatically select subfolder • Chọn tất cả những folder trong nodes muốn bôi đen

  27. Sử dụng coding stripes • Trong Detail View/ Context menu/Coding Stripes • Chọn Show nodes coding items/ Select Project item. Những phần đánh dấu sẽ xuất hiện thể hiện cho các node.

  28. Sử dụng coding stripes • Mỗi node đã được mã hóa sẽ được đánh dấu bằng một dòng màu phân biệt. • Phía trên mỗi dòng màu sẽ xuất hiện tên đầy đủ của node đó. • Nhấn chuột phải để lựa chọn Highlight Coding tại chính node đó ngay trong Detail View, chọn Open node hoặc Uncode để xem nội dung mã hóa

  29. Sử dụng coding stripes Xem lại nội dung mã hóa • Nhấn chuột phải để lựa chọn Highlight Coding tại node muốn xem nội dung • Chọn Open node hoặc Uncode để xem nội dung mã hóa

  30. Làm việc với những dữ liệu đã được mã hóa • Làm việc trong Node Detail View • Thực hiên “Code on” từ node • Lưu trữ những ý tưởng của người nghiên cứu về 1 node

  31. Thực hiên “Code on” từ node • Ý nghĩa: Bằng cách thực hiện bạn có thể phát triển ý tưởng từ việc mã hóa data gốc. • Đọc nội dung của node, và cân nhắc xem có những đoạn nào khác có thể sử dụng code đó • Lựa chọn nội dung và mã hóa nội dung đó bằng node mới hoặc cũ.

  32. Lưu trữ những ý tưởng của người nghiên cứu về 1 node • Với mỗi nhóm đã tạo ra nếu ý nghĩa của nó chưa rõ ràng, hãy thêm vào phần mô tả. Bạn có thể thay đổi mô tả trong bất kỳ giai đoạn nào của dự án. • Nếu trong quá trình đọc dữ liệu, xuất hiện một nhóm dữ liệu đáng quan tâm nào đó liên quan tới phân tích, có thể sử dụng Linked Memo để tạo chúng. Bất kỳ node nào cũng có thể tạo ra đường link với 1 memo khác.

  33. Mã hóa tự động • Mã hóa văn bản dạng chữ bao gồm: • Việc tạo ra các node, • Chọn lựa những đoạn văn bản phù hợp với node đó và mã hóa. • Y nghĩa sử dụng: • Phần này hướng dẫn auto – coding bằng việc sử dụng chức năng định dạng của văn bản – heading. • NVIVO sẽ tạo ra 1 node cho mỗi phần heading và mã hóa tất cả nội dung cho tới phần heading tiếp theo của node khác.

  34. Mã hóa tự động • Auto – coding bằng heading yêu cầu phải định dạng lại dữ liệu nguồn để đảm bảo rằng cấu trúc heading có logic. • Cấu trúc của node tree tạo ra phải theo cấu trúc của phần heading. • Khi tạo nguồn trong MSword hay trong NVIVO, phải tạo ra những heading đặt tên cho những node muốn mã hóa. • Lưu ý: Hai cấp độ của Heading được sử dụng để rút ngắn tên của mỗi câu hỏi và tiểu câu hỏi. Phần nội dung đầy đủ của câu hỏi và câu trả lời (dùng màu và phông chứ khác) sẽ ở dạng Normal style

  35. Chuẩn bị tài liệu: • Với văn bản được soạn thảo từ Word, sử dụng chức năng Heading . • Gán các câu hỏi với các heading tương ứng

  36. Mã hóa tự động • Tắt tất cả các nguồn nodes hoặc documents đang hiện trên List View • Chọn các văn bản muốn autocoding • Vào View/Autocoding (hoặc sử dụng biểu tượng Autocoding trên toolbar) • Nếu mã hóa cho toàn bộ các node: chọn All trong Code Option • Chọn New Code trong Code at Nodes/ Đặt tên Node mới → OK

  37. Mã hóa tự động

  38. Mã hóa tự động • Xem lại hệ thống nodes vừa mã hóa: • Node/Tree Node/Click vào những Node muốn xem • Nội dung đã mã hóa sẽ hiện trong List View • Lưu ý: • Autocoding không phải lúc nào cũng tạo ra hiệu quả như mong muốn. • Nên quay lại kiểm tra phần nội dung của tree node trong List View. • Nếu nội dung mã hóa vẫn chưa đúng theo ý định của người nghiên cứu, phải làm lại từ phần format ban đầu.

More Related