1 / 35

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN. Tổ: Xã hội Môn: Ngữ văn – Lớp 7. Tiết 48: Thành ngữ. Giáo viên: Nguyễn Thị Lâm Hải. Thế nào là từ đồng âm?. 2. Hãy đặt một câu với cặp từ đồng âm sau đây: đậu (động từ) - đậu (danh từ). Kiểm tra bài cũ:. Tiết 48.

uta
Télécharger la présentation

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN Tổ: Xã hội Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Tiết 48: Thành ngữ Giáo viên: Nguyễn Thị Lâm Hải

  2. Thế nào là từ đồng âm? 2. Hãyđặt một câu với cặp từ đồng âm sau đây: đậu (động từ) - đậu (danh từ). Kiểm tra bài cũ:

  3. Tiết 48 Tiếng Việt Thành ngữ

  4. Xem hình, đoán từ trái nghĩa và thành ngữ nhắm – mở  Mắt nhắm mắt mở.

  5. Khóc – cười  Kẻ khóc người cười.

  6. Nhanh như sóc Chậm như rùa

  7. THÀNH NGỮ  Tiếng Việt: I. Thế nào là thành ngữ? 1. Bài tập: SGK/ 143. Nước non lận đận một mình Thân cò bấy nay lên thác xuống ghềnh

  8. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác. Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ. Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ. Lên núi xuống ghềnh. Lên núi xuống rừng. Leo thác lội ghềnh. Không thể thay thế bằng từ khác. Nêu ý nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Lên thác cao xuống ghềnh sâu.  Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. Không thể thêm bớt từ ngữ. Lên thác xuống ghềnh Lên ghềnh xuống thác. Lên xuống ghềnh thác. Không thể hoán đổi vị trí các từ. Ý nghĩa hoàn chỉnh Cụm từcố định THÀNH NGỮ

  9. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.  “lên thác xuống ghềnh” • Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. * Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Thành ngữ là gì?

  10. Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi nọ  Đứng núi này trông núi kia  Đứng núi này trông núi khác Nước đổ lá khoai  Nước đổ lá môn  Nước đổ đầu vịt Lòng lang dạ thú  Lòng lang dạ sói  Lưu ý: • Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.

  11. Tại sao lại nói lên thác xuống ghềnh?  Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Lên thác xuống ghềnh  Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn.  ẩn dụ nghĩa chuyển (nghĩa bóng)

  12. Nhanh như chớp Tại sao lại nói nhanh như chớp? Nghĩa của thành ngữ trên là gì? So sánh Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa( So sánh) Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. ( Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)

  13. Bắc Băng Dương Châu Á Thái Bình Dương Châu Âu Đại Tây Dương Châu Đại Dương Châu Phi Châu Mĩ Ấn Độ Dương Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Năm châu bốn biển  Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).

  14. Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Mưa to gió lớn Trời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp.

  15. Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh) Nghĩa của thành ngữcó thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …

  16. Hiểu theo nghĩa đen Hiểu theo nghĩa chuyển 1.Tham sống sợ chết 4.Lên thác xuống ghềnh 2.Ếch ngồi đáy giếng 5.Mưa to, gió lớn 3.Lòng lang dạ thú 6.Mẹ goá, con côi

  17. 2. Ghi nhớ 1: SGK/ 144. -Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…

  18. II. Sử dụng thành ngữ: 1. Bài tập

  19. a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìmvới nước non. (Hồ Xuân Hương) c. Anh đã nghĩ… phòng khitắt lửa tối đèn thì em chạy sang… (Tô Hoài) Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: Vi ngữ b.“Tôn sư trọng đạo”là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sựtôn vinh nghề giáo viên. Chủ ngữ Phụ ngữ • Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ…

  20. So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn với nước non. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Bảy nổi ba chìm Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mình Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay. Câu hỏi thảo luận Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên? =>Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

  21. 2. Ghi nhớ 2: SGK/ 144. - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ… - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

  22. Luyện tập III/ LUYỆN TẬP:

  23. Bài tập 1 a. Sơn hào hải vị:  Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. Nem công chả phượng:  Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa ) b. Khoẻ như voi:  Rất khoẻ. Tứ cố vô thân:  Mồ côi, không anh em họ hàng, nghèo khổ. c. Da mồi tóc sương:  Chỉ người già, tóc đã bảc, da đã nổi đồi mồi.

  24. Bài tập 3 Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn • Lời tiếng nói • Một nắng hai • Ngày lành tháng • No cơm ấm… • Bách … bách thắng • Sinh... lập nghiệp ăn • Chân cứng đá … • Máu chảy … mềm mềm . . . sương ruột . . . tốt . . . áo chiến cơ

  25. Bài tập 2 Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ:Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi. Con Rồng cháu Tiên Thầy bói xem voi Ếch ngồi đáy giếng

  26. Toùm taét truyeän EÁch ngoài ñaùy gieáng

  27. Nước mắt cá sấu  Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.

  28. SJC 9999 Rừng vàng biển bạc  Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.

  29. Nhìn hình đoán thành ngữ …......... ............ Gạo Chuột sa chĩnhgạo Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ

  30. Nhìn hình đoán thành ngữ Ăn cháo đá bát.  Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.

  31. Nhìn hình đoán thành ngữ vuông tròn Mẹ tròn con vuông  Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.

  32.  Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng đòi được Được voi đòi tiên

  33. Dặn dò • - Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng. • - Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145. • Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146. • + Đọc trước phần tìm hiểu. • + Trả lời các câu hỏi của phần tìm hiểu. • + Học thuộc lại các bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng nắm nội dung và nghệ thuật từng bài.

  34. Tìm nhanh thành ngữ 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … 2.Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … Thành ngữ Hán Việt

More Related