1 / 99

Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng

Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng. Thuyết trình của Bộ Lao động Hoa Kỳ Lương bổng và Giờ làm việc. Các điều khoản Chính. Bảo hiểm Mức lương Tối thiểu Tiền phụ trội nếu làm thêm giờ Lao động thanh thiếu niên Lưu giữ hồ sơ, sổ sách. Quan hệ Lao động.

whitby
Télécharger la présentation

Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng Thuyết trình của Bộ Lao động Hoa Kỳ Lương bổng và Giờ làm việc

  2. Các điều khoản Chính • Bảo hiểm • Mức lương Tối thiểu • Tiền phụ trội nếu làm thêm giờ • Lao động thanh thiếu niên • Lưu giữ hồ sơ, sổ sách

  3. Quan hệ Lao động Để FLSA áp dụng, phải có mối quan hệ lao động giữa "chủ" và "công nhân"

  4. Bảo hiểm

  5. Bảo hiểm Hơn 130 triệu nhân viên trong hơn 7 triệu nơi làm việc được Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng (FLSA) bảo vệ hoặc "bảo hiểm" về Lương bổng và Giờ làm, Bộ Lao động Hoa Kỳ thực thi

  6. Bảo hiểm Có hai loại bảo hiểm • Bảo hiểm doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp được bảo hiểm, tất cả các nhân viên của doanh nghiệp có quyền được FLSA bảo vệ • Bảo hiểm cá nhân: Thậm chí nếu doanh nghiệp không có bảo hiểm, cá nhân các nhân viên vẫn có thể có bảo hiểm và có quyền được FLSA bảo vệ

  7. Bảo hiểm Doanh nghiệp • Doanh nghiệp có • Ít nhất là hai (2) nhân viên • Ít nhất có $500.000 trong hoạt động kinh doanh mỗi năm • Các bệnh viện, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ y tế hoặc điều dưỡng cho người dân, các trường học, các trường mẫu giáo và các cơ quan chính phủ (liên bang, tiểu bang và địa phương)

  8. Bảo hiểm Cá nhân • Nhân viên tham gia vào các hoạt động: • Thương mại liên bang; • Sản xuất hàng hóa cho hoạt động thương mại; • Quá trình liên quan chặt chẽ hoặc nghề nghiệp trực tiếp thiết yếu (CRADE) với hoạt động sản xuất đó; hoặc • Dịch vụ trong nước • Tham gia vào "thương mại liên bang" có thể bao gồm: • Gọi điện thoại sang các tiểu bang khác • Viết thư gửi sang các tiểu bang khác • Thực hiện các giao dịch thẻ tín dụng • Đi du lịch đến các tiểu bang khác

  9. Tóm lược • Hầu hết mọi nhân viên ở Mỹ đều được FLSA bảo hiểm • Ví dụ về một số nhân viên không được bảo hiểm • Các nhân viên làm việc trong các công ty xây dựng nhỏ • Các nhân viên làm việc trong các công ty bán lẻ hoặc dịch vụ tư nhân nhỏ lẻ độc lập

  10. Mức lương Tối thiểu

  11. Mức lương Tối thiểu: Các thông tin cơ bản • Các nhân viên được bảo hiểm, phải được trả mức lương tối thiểu do liên bang quy định cho tất cả thời gian làm việc • Mức lương tối thiểu là $5.85 mỗi giờ làm, có hiệu lực từ 24/07/2007; $6.55 mỗi giờ làm có hiệu lực từ 24/07/2008; và $7.25 mỗi giờ làm có hiệu lực từ 24/07/2009 • Tiền và các khoản tương đương - miễn phí và rõ ràng

  12. Mức lương Tối thiểu: Các vấn đề • Bồi thường bao gồm: • Các khoản khấu trừ • Những nhân viên có nhận tiền boa • Số giờ đã làm

  13. Bồi thường bao gồm • Lương (Lương theo tháng, theo giờ, lương khoán) • Các khoản tiền hoa hồng • Các khoản thưởng nhất định • Tiền boa của Các nhân viên có nhận tiền boa có đủ điều kiện (lên đến $3.72 mỗi giờ, có hiệu lực từ 24/07/2007; $4.42 mỗi giờ từ 24/07/2008; và $5.12 mỗi giờ từ 24/07/2009) • Chi phí hợp lý về phòng ở, tiền ăn và "các tiện nghi" khác do chủ hãng xưởng hoặc công ty cung cấp vì lợi ích của nhân viên

  14. Tiền ăn và Chỗ ở • Không thể vượt quá chi phí thực tế • Không thể bao gồm lợi nhuận của chủ hãng xưởng hoặc công ty • Phương pháp xác minh chi phí hợp lý của chủ hãng xưởng hoặc công ty phải tuân thủ đúng các nguyên tắc thực hành kế toán • Chủ hãng xưởng hoặc công ty không được khấu trừ khi chính chủ không chịu các chi phí

  15. Các khoản khấu trừ Khấu trừ tiền lương được coi là bất hợp pháp nếu • Khấu trừ các tiết mục về lợi ích hoặc thuận lợi của chủ; và • Khoản khấu trừ làm giảm thu nhập của nhân viên dưới mức lương tối thiểu cần thiết Ví dụ về những khoản khấu trừ bất hợp pháp • Các công cụ dùng để làm việc • Những thiệt hại đối với tài sản của chủ hãng xưởng hoặc công ty • Thiếu hụt tiền mặt

  16. Ví dụ về Mức lương Tối thiểu Nhân viên nhận được $9 mỗi giờ đối với 40 giờ làm, cộng thêm $5 tiền hoa hồng và $20 chi phí hợp lý như tiền ăn, tiền ở trọ hoặc các phương tiện khác Tổng thu nhập = $360 + $5 + $20 = $385 Tổng thu nhập/Tổng số giờ làm $385/40 = $9.63

  17. Những nhân viên có nhận tiền boa • Làm những công việc nhận được $30 tiền boa mỗi tháng • Chủ hãng xưởng hoặc công ty phải trả lương cho nhân viên nhận tiền boa ít nhất $2.13 một giờ, nếu chủ muốn "khấu trừ tiền boa" vào phần của mức lương tối thiểu còn lại

  18. Khấu trừ Tiền boa Chủ hãng xưởng hoặc công ty chỉ có thể yêu cầu "khấu trừ tiền boa" nếu • Chủ thông báo cho mỗi nhân viên có nhận tiền boa về trợ cấp khấu trừ tiền boa, gồm số tiền được khấu trừ trước khi phần khấu trừ được sử dụng • Chủ có thể ghi lại rằng nhân viên đã nhận ít nhất đủ số tiền boa sao cho số tiền lương được trả phải bằng tiền lương tối thiểu hoặc hơn • Nhân viên được giữ lại tất cả số tiền boa và không phải chia sẻ với chủ hay các nhân viên khác, trừ khi có thỏa thuận gộp tiền boa

  19. Số giờ đã làm việc: Các vấn đề • Bắt buộc hoặc Tự nguyện • Thời gian Chờ đợi • Thời gian chờ lệnh • Thời gian Ăn trưa và Nghỉ ngơi • Thời gian Đào tạo • Thời gian Đi lại • Thời gian Ngủ

  20. Bắt buộc hoặc Tự nguyện Công việc không yêu cầu nhưng bị bắt buộc hoặc tự nguyện là thời gian làm việc

  21. Thời gian Chờ đợi Được tính là thời gian làm việc khi • Nhân viên không thể sử dụng thời gian đó cho các mục đích cá nhân của mình; và • Chủ kiểm soát thời gian đó Không được tính là thời gian làm việc khi • Nhân viên không làm nhiệm vụ; và • Thời gian đủ lâu để nhân viên có thể tận dụng làm việc riêng

  22. Thời gian chờ lệnh Thời gian chờ theo lệnh được tính là thời gian làm việc khi • Nhân viên phải ở lại địa điểm làm việc • Nhân viên phải ở gần địa điểm làm việc nên không thể sử dụng thời gian đó làm việc riêng Thời gian chờ theo lệnh không được tính là thời gian làm việc khi • Nhân viên được yêu cầu mang máy nhắn tin • Nhân viên được yêu cầu phải để lại lời nhắn ở nhà hoặc cho chủ để có thể liên lạc được khi cần

  23. Thời gian Ăn trưa và Nghỉ ngơi Thời gian ăn trưa không phải là thời gian làm việc khi nhân viên không phải thực hiện các nhiệm vụ mà chỉ dành thời gian đó để ăn trưa Khoảng thời gian nghỉ ngơi ngắn (thường khoảng 5 đến 20 phút) vẫn được coi là thời gian làm việc và vẫn phải được trả lương

  24. Thời gian Đào tạo Thời gian nhân viên tham gia vào các cuộc họp, các bài giảng hoặc các buổi đào tạo được xem là thời gian làm việc và phải được trả lương, trừ khi • Tham gia ngoài giờ làm việc bình thường • Tự nguyện tham gia • Khóa học, bài giảng hoặc cuộc họp không liên quan đến công việc • Nhân viên không thực hiện bất cứ công việc có hiệu quả nào trong thời gian tham gia

  25. Thời gian Đi lại • Thời gian đi lại từ nhà đến nơi làm việc không phải là thời gian làm việc • Thời gian đi lại giữa các địa điểm làm việc trong ngày làm việc bình thường được tính là thời gian làm việc • Các quy tắc đặc biệt áp dụng cho việc đi xa khỏi khu vực sinh sống của nhân viên

  26. Thời gian Ngủ Công việc ít hơn 24 giờ • Nhân viên làm việc ít hơn 24 giờ được xem là đang làm việc kể cả khi được phép ngủ hoặc thực hiện những sở thích cá nhân Công việc 24 giờ hoặc hơn • Chủ và nhân viên có thể thỏa thuận tính cả thời gian ăn trưa và ngủ rõ ràng

  27. Làm thêm giờ

  28. Tiền phụ trội nếu làm thêm giờ Nhân viên làm việc ăn lương giờ phải được trả lương gấp rưỡi mức lương cơ bản đối với thời gian làm việc quá bốn mươi tiếng một tuần làm việc

  29. Các vấn đề Giờ phụ trội • Tính theo mỗi tuần làm việc • Mức lương bình thường • Các khoản khác không bao gồm mức lương • Các khoản khác ngoài lương tính theo giờ • Những nhân viên có nhận tiền boa • Các khoản khấu trừ

  30. Tuần làm việc • Sự tuân thủ được xác định theo tuần làm việc, và chỉ tính theo mỗi tuần làm việc • Tuần làm việc là 7 ngày gồm 24 giờ liên tục (168 giờ)

  31. Mức lương cơ bản • Được tính bằng cách chia tổng số giờ làm việc mỗi tuần cho tổng thu nhập trong tuần • Không thể ít hơn mức lương tối thiểu áp dụng

  32. Mức lương cơ bản - các trường hợp ngoại lệ • Số tiền được trả bằng quà tặng • Trả lương cho thời gian không làm việc • Hoàn trả các chi phí • Các khoản thưởng theo thực tế • Các kế hoạch chia sẻ lợi nhuận • Các kế hoạch về hưu và bảo hiểm • Phí làm thêm giờ • Các lựa chọn cổ phiếu

  33. Mức lương cơ bản (RR) Bước 1: Tổng Thu nhập bình thường theo ngày hoặc tuần (Trừ đi Những khoản loại trừ theo quy định) được chia bằng Tổng số giờ làm việc = Mức lương cơ bản Bước 2: Mức lương cơ bản x .5 = Nửa mức lương Bước 3: Nửa mức lương x Số giờ làm thêm giờ = Tổng số tiền làm thêm giờ được hưởng

  34. Ví dụ: Mức lương cơ bản theo giờ + Thưởng Tổng số giờ = 48 Mức lương cơ bản theo giờ = $9.00 Tiền thưởng = $10 48 giờ x $9,00 = $432.00 Tiền thưởng + 10.00 $442.00 $442.00 / 48 giờ = $9.21 (Mức lương cơ bản) $9.21 x .5 = $4.61 $4.61 x 8 giờ = $36.88 (Lương làm thêm giờ được hưởng)

  35. Ví dụ: Mức lương theo giờ khác nhau Mức lương chùi dọn văn phòng $8.50 Thời gian chùi dọn văn phòng 21 Mức lương nấu ăn $9.00 Thời gian nấu ăn 26 21 giờ x $8.50 = $178.50 26 giờ x $9.00 = $234.00 $412.50 $412.50 / 47 giờ= $8.78 (Mức lương cơ bản) $8.78 x 0.5 = $4.39 $4.61 x 7 giờ = $36.88 (Lương làm thêm giờ được hưởng)

  36. Ví dụ: Mức lương khoán Ví dụ: Mức lương khoán Thu nhập theo mức lương khoán $391.00 cho 46 giờ Mức lương theo thời gian chờ $7.25 cho 4 giờ Thưởng năng xuất $12.50 46 giờ = $391.00 4 giờ x $7.25 = $29.00 Thưởng năng xuất = $12.50 $432.50 $432.50 / 50 giờ = $8.65 (Mức lương cơ bản) $8.65 x 0.5 = $4.33 $4.33 x 10 giờ = $43.30 (Lương làm thêm giờ được hưởng)

  37. Ví dụ: Lương tính theo Giờ Cố định Thu nhập theo lương cố định $420.00 (đối với một tuần làm việc 40 giờ) Số giờ làm việc 48 Mức lương cơ bản $10.50 ($420/40 giờ) Mức lương làm thêm giờ $15.75 Tiền lương= $420.00 8 giờ x $15.75 = $126.00 Tổng số tiền được hưởng= $546.00

  38. Ví dụ: Lương Cố định đối với Thời gian Thay đổi Lương cố định $420.00 (đối với tất cả giờ làm việc) Tuần 1 Số giờ làm việc49 Mức lương cơ bản $8.57 ($420 / 49giờ) Thêm một nửa mức lương $4.29 Tiền lương= $420.00 9 giờ x $4.29= $38.61 (Phí làm thêm giờ) Tổng số tiền được hưởng= $458.61

  39. Ví dụ: Lương Cố định đối với Thời gian Thay đổi Lương cố định $420.00 (đối với tất cả giờ làm việc) Tuần 2 Số giờ làm việc 41 Mức lương cơ bản $10.24 ($420 / 41 giờ) Thêm một nửa mức lương $5.12 Tiền lương= $420.00 1 giờ x $5.12= $5.12 Tổng số tiền được hưởng= $425.12

  40. Ví dụ: Những nhân viên có nhận tiền boa Mức lương Chủ hãng xưởng hoặc công ty phải trả $2.13 Số tiền boa bị khấu trừ đòi được$5.12 Mức lương cơ bản $7.25 Thêm một nửa mức lương $3.63 50 Giờ X $7.25= $362.50 10 giờ X $3.63= $36.30 Tổng số tiền được hưởng= $398.80 (khấu trừ tiền boa ít) Khấu trừ tiền boa 50 x $5.12= $256.00 Tổng số tiền lương được hưởng= $142.80

  41. Các khoản khấu trừ Trong các Tuần Làm thêm giờ

  42. Các khoản khấu trừ về Tiền ăn, Chỗ trọ và các Phương tiện • Không giới hạn số tiền bị khấu trừ làm chi phí hợp lý về tiền ăn, chỗ trọ và các phương tiện khác • Các hạng mục chủ yếu phục vụ lợi ích hoặc thuận lợi của Chủ hãng xưởng hoặc công ty không được tính là các phương tiện • Mức lương cơ bản được tính trước khi khấu trừ

  43. Các khoản khấu trừ khác ngoài Tiền ăn, Chỗ trọ và các Phương tiện Có thể khấu trừ nếu • Việc khấu trừ là rõ ràng và • Khấu trừ đối với các hạng mục đặc biệt theo thỏa thuận trước đó, và • Mục đích không phải để trốn tránh các yêu cầu về làm thêm giờ theo luật định hoặc các luật khác, và • Việc khấu trừ chỉ giới hạn cho số tiền lớn hơn mức lương tối thiểu áp dụng cao nhất đối với 40 giờ đầu tiên

  44. Các trường hợp Giảm trừ và Ngoại lệ Có nhiều trường hợp giảm trừ và ngoại lệ đối với mức lương tối thiểu và/hoặc các tiêu chuẩn làm thêm giờ của FLSA

  45. Các trường hợp giảm trừ đối với "Công chức"

  46. Các trường hợp giảm trừ đối với "Công chức" Mức lương tối thiểu phổ biến nhất của FLSA và giảm trừ làm thêm giờ thường được gọi là "541" hoặc giảm trừ "công chức" áp dụng trong từng trường hợp nhất định • Ban điều hành • Nhân viên hành chính • Nhân viên chuyên môn • Nhân viên kinh doanh • Nhân viên làm việc với máy tính

  47. Để giảm trừ, cần kiểm tra ba thứ Mức lương Lương cơ bản Công việc

  48. Mức lương tối thiểu: $455 • Đối với hầu hết nhân viên, mức lương tối thiểu cần thiết để giảm trừ là $455 mỗi tuần • Phải trả lương "tự nguyện và đầy đủ" • Có thể trả lương $455 mỗi tuần theo từng đợt lâu với thời gian hơn một tuần • Hai tuần một lần:$910.00 • Nửa tháng một lần:$985.83 • Hàng tháng:$1,971.66

  49. Kiểm tra Mức lương Cơ bản • Thường nhận một số tiền lương thưởng đã được xác định trước ở mỗi kỳ trả lương (hàng tuần hoặc theo định kỳ khác) • Không thể trừ tiền lương thưởng vì có những điểm khác nhau về chất lượng và số lượng trong công việc đã thực hiện • Phải trả toàn bộ lương cho những tuần nhân viên làm việc • Không cần trả lương cho những tuần không làm việc

  50. Các khoản khấu trừ từ lương • Nhân viên không được trả lương cơ bản nếu khấu trừ từ mức lương đã được xác định trước do Chủ hãng xưởng hoặc công ty hoặc các yêu cầu hoạt động của công ty buộc nhân viên nghỉ làm • Nếu nhân viên sẵn sàng, sẵn lòng và có thể làm việc thì không được khấu trừ khoảng thời gian nhân viên không có việc

More Related