1 / 34

Sinh học lớp 12 - Bài 5 - Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST

Mu1ed9t gen cu00f3 chiu1ec1u du00e0i 4080ud835udc34^0 vu00e0 cu00f3 3075 liu00ean ku1ebft hiu0111ru00f4. Mu1ed9t u0111u1ed9t biu1ebfn u0111iu1ec3m khu00f4ng lu00e0m thay u0111u1ed5i chiu1ec1u du00e0i cu1ee7a gen nhu01b0ng lu00e0m giu1ea3m u0111i 1 liu00ean ku1ebft hiu0111ru00f4. Khi gen u0111u1ed9t biu1ebfn nu00e0y nhu00e2n u0111u00f4i liu00ean tiu1ebfp 4 lu1ea7n thu00ec su1ed1 nu mu1ed7i lou1ea1i mu00f4i tru01b0u1eddng nu1ed9i bu00e0o phu1ea3i cung cu1ea5p lu00e0 ?<br><br>https://lop7.vn/

Télécharger la présentation

Sinh học lớp 12 - Bài 5 - Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THPT Thái Phiên – Lớp 12/9 Bài5:Nhiễmsắcthể vàđộtbiếnnhiễmsắcthể Nhóm 5 Nguyễn Thị Kim Thủy Phạm Thị Khánh Hương

  2. Nội dung bài học

  3. 1.Những dạngđột biến gen nào là đột biến dịch khung? A. Thay thế và chuyển đổi vị trí một cặp Nuclêôtít B. Thêm và thay thế một cặp Nuclêôtít C. Mất và thay thế một cặp Nuclêôtít D. Mất và thêm một cặp Nuclêôtít

  4. 2.Hiện tượng nào sau đây là đột biến? A. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân C. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao D. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa

  5. 3.Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu? A. 3,4 B.3 C.6 D.6,8

  6. 4.Đột biến gen là những biến đổi: A. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. B. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. D. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. C. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.

  7. Bàitoán Một gen có chiều dài 4080 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là ? Tóm tắt: H=3075 liênkết L=4080 Đột biến điểm => H-1 Gen nhân đôi 4 lần A? T? G? X?

  8. Ta có L=4080 => Số nu: × 2=2400 H = 2A+3G=3075 (1) 2A+2G=2400 (2) Từ (1) (2) ta giải hệ có A=T=525(nu) G=X= 675 (nu) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài gen, giảm 1 liên kết → thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. → A=T= 526, G=X =674. Gen nhân đôi 4 lần => Số nu môi trường cung cấp A =T = 526 × ( -1) = 7890. G =X = 674× ( -1) = 10110

  9. I.Hìnhthái và cấutrúc NST • Là cấutrúcmang thông tin di truyền. • Nằm trongnhân tế bàonhân thực. • Bắtmàuthuốcnhuộmkiềm tính. • Quansátdướikínhhiển vi. 1.Hình tháiNST:

  10. Thành phần cấu tạo của NST Vì đượccấutạotừ 1 phântử ADN và protein loạihiston.

  11. Đầumút:Bảo vệ NST và khôngchocác NST dínhvào nhau. • Cácđiểmkhởi đầu. *Các bộ phận chính: Có ba bộ phận chính:

  12. Tâmđộng:Vị trí liênkếtvớithoiphânbàogiúp NST có thể di chuyểnvề 2 cựccủatế bào,quiđịnhhìnhthái NST.

  13. SỐ LƯỢNG BỘ NST 2n CỦA 1 SỐ LOÀI 2n=78 2n=14 2n=24 2n=48 2n=20 2n=8

  14. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng. Các loài khác nhau có số lượng, hình thái và cấu trúc NST khác nhau. Có 2 loại NST: NST thườngvà NST giớitính.

  15. 2.Cấu trúc siêu hiển vi của NST Đơn vị cấutạocủa NST là nuclêôxôm. • Mộtnuclêôxômgồm: • Lõigồm 8 phântử protein. • 146 cặpnucleoticquấn ngoài.

  16. CHÚ Ý: gọi là crômatickhi NST tồntại ở trạngthái KÉP và bắtđầuđóng xoắn.

  17. Chứcnăngcủa NST • Lưugiữ và bảoquản,truyềnđạtthông tin di truyền. • Điềuhòahoạtđộng gen. • Đảmbảo chia đềuvậtchất di truyềnchocáctế bào con.

  18. II.Độtbiếncấutrúc NST Các dạng: Mấtđoạn • Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong CẤU TRÚC NST. • Nguyên nhân: Tác nhân vật lý, hoá học, sinh học. Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyểnđoạn

  19. 1. Mất đoạn Khái niệm: Mất đoạn là 1đoạn NST nào đó bị mất. Hệ quả: Làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen. Hậu quả: Thường gây chết với thể đột biến. Vai trò: Loại khỏi NST những gen không mong muốn. VD:Mất đoạn trên NST 22 ở người gây ung thư máu áctính.

  20. Hội chứng “mèo kêu”:(mất đoạn NST số 5)

  21. Khái niệm: Là dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại 1 hoặc nhiều lần. 2. Lặp đoạn Hệ quả: Làm tăng số lượng gen trên 1NST. Hậu quả: Tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. Vai trò: Tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cho quátrình tiến hóa. VD:Ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza.

  22. 3. Đảo đoạn Hệ quả: Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Hậu quả: Ít gây hại, có thể làm giảm sức sinh sản. Vai trò: Góp phần tạo ra nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. VD: Loài muỗi đảo đoạn góp phần tạo nên loài mới. Khái niệm: Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn NST đứtrarồi đảo ngược 180.

  23. 4. Chuyển đoạn Hệ quả: Làm thay đổi nhóm gen liên kết. Hậu quả: Giảm khả năng sinh sản của SV. Vai trò: Đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. VD: Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại. Khái niệm: Chuyển đoạn là dạng đột biến có sự trao đổi đoạn NST trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

  24. Đều là những biến đổi trong vật chất di truyền. Có thể do các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học,... gây ra. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Đột biến làm thay đổi một đoạn NST. Đột biến xảy ra trên một hoặc một số cặp nucleotit. Thường làm thay đổi hình dạng NST. Không làm thay đổi hình dạng NST. Thường xảy ra khi có tác nhân gây đột biến. Có thể xảy ra ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến. Đa số đột biến thường có hại đối với cơ thể mang đột biến. Đa số đột biến ở mức độ phân tử thường trung tính đối với cơ thể mang đột biến. Mức độ biến đổi vật chất di truyền nhiều hơn. Mức độ biến đổi vật chất di truyền ít hơn.

  25. Củngcố

  26. 1.Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra A. Bệnh ung thư máu. B. Bệnh thiếu máu. C. Bệnh máu khó đông. D. Hội chứng tiếng mèo kêu.

  27. 2.Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là? Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến mất đoạn lớn NST có thể gây mất nhiều gen và gây chết. Đột biến mất đoạn làm mất gen → mất đi tính trạng, nếu đoạn gen bị mất lớn → có thể gây hậu quả rất nghiêm trọng. A. Lặp đoạn B. chuyển đoạn C. mất đoạn D. đảo đoạn

  28. 3.Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm: A.ARN vàprôtêinloạihiston. B.ADN vàprôtêinloạihiston. C.ARN vàpôlipeptit. D.Lipitvà pôlisaccarit.

  29. 4. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST? A. Đột biến cấu trúc NST có 3 dạng: mất đoạn,lặp đoạn,đảo đoạn. B.Hội chứng toc nơ là do đột biến cấu trúc NST. C.Đột biến cấu trúc NST là những hiện tượng biến đổi bất thường về cấu trúc của nhiễm sắc thể. D.Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

  30. 5.Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ? Cặp thứ nhất có chiếc bình thường là A, chiếc bị đảo đoạn là a Cặp NST số 3 có chiếc bình thường là B, chiếc bị đảo đoạn là b Vậy thể đột biến có dạng AaBb AB là giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ là : =

  31. Thank you!

More Related