1 / 22

Đổi mới phương pháp bồi dưỡng HSG Địa lí 9

u0110u1ed5i mu1edbi phu01b0u01a1ng phu00e1p du1ea1y hu1ecdc nhu1eb1m phu00e1t huy tu00ednh tu00edch cu1ef1c, chu1ee7 u0111u1ed9ng su00e1ng tu1ea1o; ru00e8n luyu1ec7n phu01b0u01a1ng phu00e1p tu1ef1 hu1ecdc vu00e0 vu1eadn du1ee5ng kiu1ebfn thu1ee9c, ku0129 nu0103ng u0111u1ecba lu00ed cu1ee7a hu1ecdc sinh. Giu00e1o viu00ean u0111u1ea9y mu1ea1nh viu1ec7c vu1eadn du1ee5ng du1ea1y hu1ecdc giu1ea3i quyu1ebft vu1ea5n u0111u1ec1, cu00e1c phu01b0u01a1ng phu00e1p thu1ee9c hu00e0nh u0111u1ecba lu00ed; tu00edch cu1ef1c u1ee9ng du1ee5ng cu00f4ng nghu1ec7 thu00f4ng tin trong du1ea1y hu1ecdc, tu1eadp trung du1ea1y cu00e1ch hu1ecdc, cu00e1ch nghu0129; bu1ea3o u0111u1ea3m cu00e2n u0111u1ed1i giu1eefa trang bu1ecb kiu1ebfn thu1ee9c, ru00e8n luyu1ec7n ku0129 nu0103ng u0111u1ecba lu00ed vu00e0 thu00e1i u0111u1ed9 cu1ee7a hu1ecdc sinh; khu1eafc phu1ee5c lu1ed1i truyu1ec1n thu1ee5 u00e1p u0111u1eb7t mu1ed9t chiu1ec1u, tu0103ng cu01b0u1eddng tu1ed5 chu1ee9c du1ea1y hu1ecdc thu1ef1c hu00e0nh u0111u1ecba lu00ed.

JovanyRice
Télécharger la présentation

Đổi mới phương pháp bồi dưỡng HSG Địa lí 9

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo; rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí của học sinh. Giáo viên đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thức hành địa lí; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng địa lí và thái độ của học sinh; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, tăng cường tổ chức dạy học thực hành địa lí. Muốn học tốt môn Địa lí đòi hỏi người học không phải dừng lại ở yêu cầu là tìm hiểu các khái niệm địa lí mà còn hiểu các quy luật địa lí tự nhiên, kinh tế- xã hội; phải biết nhận thức mối liên kết các yếu tố địa lí trong mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại giữa các đối tượng địa lí với nhau. Một trong những năng lực sư phạm của người giáo viên là ngoài việc giảng dạy, truyền thụ những kiến thức cơ bản mà chương trình địa lí phổ thông qui định, toàn diện, khoa học,…mà còn có khả năng phát hiện, đào tạo bồi dưỡng học sinh giỏi trong phạm vi thuộc môn mình phụ trách. Tuy nhiên trong những năm gần đâytrong quá trình giảng dạydo nhiều nguyên nhân khác nhau nên việc dạy học bộ môn Địa lí trong nhà trườngphổ thông chưađạt được kết quả như mong muốnbiểu hiện qua kết quả cuối năm của bộ môn và kết quả thi HSG trong những năm qua thấp; tình trạng xuống cấp của bộ trong nhà trường,... Những năm quabản thântôi đượcBGH nhà trường phân công trực giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 9, mặc dù bản thân có rất nhiềucố gắng nhưng kết quả giảng dạy đạt được còn thấp chưa như mong muốn.Chính vì những thực trạng trên đã làmcho tôi trăn trở và quyết tâm tìm tòi“Đổi mớiphương phápbồi dưỡng HSG Địa lí 9”. II. NỘI DUNG: 1.Thực trạng: 1.1.Thuận lợi: 1 https://dethilop5.com/

  2. - Được sự quan tâm của ngành giáo dục thị xã Giá Rai, giúp đỡ của BGH, tổ chuyên môn, GVCN và Phụ huynh học sinh; - Trong giảng dạy giáo viên rất nhiệt tình, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm của mình trong suốt quá trình giảngdạy, yêu nghề ; - BGH nhà trường tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào trong chương trình giảng dạy;sưu tầm tài liệu phục vụ cho giảng dạy ngày tốt hơn; - Nhìn chung đại bộ phận học sinh tích cực, có ý thức khá cao trong học tập; chuẩn bị tài liệu học tập tốt. 1.2. Khó khăn: - Trong những năm gần đây nguồn học sinh chọn đội tuyển bộ môn còn rất ít, do tâm lí của phụ huynh thích con em mình bồi dưỡng các môn khác để tạo nền tảng vào cấp III; - Tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy còn thiếu; - Một bộ phận học sinhchưa thực sự yêu thích bộ môn Địa lí,... Trong quá trình giảng dạy, bản thân tôi đã tìm tòi học hỏimà đặc biệt làởcác đồng nghiệp nên tôi đãmạnh dạn đưa ra một số giải pháp cơ bản để giải quyết một phần những khó khăn đang gặp phải trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và góp phần nâng cao chất lượng bộ môn Địa lí cho nhà trường. 2. Nội dung sáng kiến: 2.1. Nội dung bồi dưỡng (bám sát cấu trúcchương trìnhcủa PGD và SGD). * Về kiến thức: - Đặc điểm địa lí tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước chúng ta. - Thông qua những kiến thức nói trên, học sinh sẽ hiểu được tính đa dạng của tự nhiên, các mối quan hệ tương tác giữa các thành phần tự nhiên với nhau, vai trò 2 https://dethilop5.com/

  3. của điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế-xã hội và các tác động của con người đối với môi trường xung quanh. -Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết phổ thông về dân cư, các ngành kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế-xã hội của nước ta và liên hệ thực tế địa phương. * Về kĩ năng: - Đọc và phân tích: bản đồ, lược đồ, biểu đồ(có tháp tuổi), bảng số liệu,…nhận xét, giải thích. - Vẽ biểu đồ các dạng khác nhau (hình tròn, hình cột, hình cột chồng, đường biểu diễn, miền) và rút ra nhận xét, giải thích. - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: tự nhiên với tự nhiên, dân cư-xã hội; tự nhiên với phát triển kinh tế-xã hội. - Kỹ năng xử lí số liệu thống kê và biết sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. * Về thái độ: -Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, yêu mến người lao động và các thành quả của lao động sáng tạo. -Tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường, xây dựng nếp sống văn minh của gia đình, cộng đồng và xã hội. -Ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp phục vụ Tổ quốc sau này cho các em. 2.2. Lập kế hoạch giảng dạy từ đầu năm học: Dựa vào cấu trúc chương trình ôn tập của SGD và PGD thị xã (Phần địa lí tự nhiên lớp 8 và địa lí 9: Địa lí dân cư, kinh tế, các vùng lãnh thổ). 3. Các phương pháp ôn tập chủ yếu: 3.1. Phương pháp ôn luyện theo chủ đề hoặc chương, bài. Đây là phương pháp ôn luyện mất rất nhiều thời gian của giáo viên, nhưng muốn đạt hiệu quả cao và thực hiện tốt phương pháp này đòi hỏi giáo viên phải xây dựng đề 3 https://dethilop5.com/

  4. cương tóm tắt những nội dung cơ bản nhất, kiến thức mở rộng, nâng cao làm cơ sở cho học sinh nắm vững kiến thức một cách có hệ thống và chắc chắn. *Ví dụ:Khi giáo viên dạyđịa lí kinh tế. Câu 1: Cơ cấu kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch theo xu hướng nào? Thể hiện rõ nhất ở khu vực nào? Hướng dẫnhọc sinhtrả lời: - Tỉ trọng của nông-lâm –ngư nghiệp trong cơ cấu GDP không ngừng giảm. - Nước ta đang từng bước đang chuyển từ nước nông nghiệp sang công nghiệp. - Tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng đã tăng lên nhanh nhất, chứng tỏ nước ta đang đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Câu 2: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong sự phát triển kinh tế của nước ta. Hướng dẫnhọc sinhtrả lời: - Thành tựu: + Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc. + Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. + Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu, đang thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu. + Các nước đầu tư vào nước ta ngày càng tăng,… - Thách thức: + Sự chênh lệch giữa các vùng miền, nhiều vùng miền núi nước ta còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo còn cao. + Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường ngày gia tăng. + Vấn đề việc làm đang trở thành bức xúc,… 3.2. Rèn luyệncác kĩ năng Địa lí: 3.2.1 Khai thác kiến thức từ Atlat Địa lí Việt Nam: Bản thân tôi khi ôn luyện học sinh giỏi thì việc rèn luyện kĩ năng đọc Atlat Địa lí được quan tâm hàng đầu.Thông thường khi làm việc với Atlat Địa lí Việt Nam, học sinh cần phải: 4 https://dethilop5.com/

  5. - Hiểu hệ thống kí, ước hiệu bản đồ (trang bìa của Atlat); - Nhận biết chỉ và đọc được tên của các đối tượng Địa lí trên bản đồ; - Xác định phương hướng, khoảng cách,vĩ độ, kinh độ, kích thước hình thái và vị trí cácđối tượng Địa lí trên lãnh thổ; - Mô tả đặc điểm đối tượngĐịa lítrên bản đồ; - Xác định mối không gian trên bản đồ; - Xác định mối quan hệ tương hỗ và nhân quả trên bản đồ; - Mô tả tổng hợp một khu vực, một bộ phận lãnh thổ (Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, thủy văn, đất đai, thựcvật động vật, dân cư, kinh tế). *Ví dụ 1:Dựa vào Atlat Địa lí, hãy kể tên 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. Vùng kinh tế nào không giáp biển? Hướng dẫn học sinhtrả lời: - Bảy vùng kinh tế: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. - Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên. *Ví dụ 2:Dựa vào Atlat Địa lí, hãy đọc tên các tỉnh thuộc mỗi vùng kinh tế trọng điểm. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Tp Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. 5 https://dethilop5.com/

  6. *Ví dụ 3:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang công nghiệp năng lượng) kết hợp kiến thức đã học, em hãy cho biết: a. Tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện có công suất trên 1000MW đang hoạt động của nước ta. b. Tên các mỏ dầu, khí đang được khai thác ở nước ta. c. Nhận xét về sự phân bố của nhà máy điện của nước ta và giải thích. Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện: - Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ,… - Thủy điện:Hòa Bình. b. Tên các mỏ: - Dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, … - Khí: Lan Đỏ, Lan Tây. c. Nhận xét: - Các nhà máy thủy điện phân bố ở vùng núi và cao nguyên, nơi đây có nguồn thủy năng dồi dào của sông suối. - Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu ở Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, do nằm gần nguồn nguyên liệu (than, dầu khí) và nơi tiêu thụ (các thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp lớn). 3.2.2 Các dạng biểu đồ Địa lí: Khi dạy về các dạng biểu đồ địa lí bản thân tôi luôn chúý một số cách nhận dạng biểu đồ: - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng Địa lí (theo tỉ lệ % tương đối) thì thường là vẽ biểu đồ tròn.Nhưng lưu ý trong trường hợp đề bài cho bảng số liệu từ 3 năm trở xuống thì vẽ biểu đồ tròn; trường hợp lớn hơn 3 năm thì vẽ biểu đồ miền; - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốt nhất quy mô và cơ cấu của đối tượng Địa lí (theo tỉ lệ % tuyệt đối hoặc yêu cầu vẽ biểu đồ cột) thì vẽ cột chồng; 6 https://dethilop5.com/

  7. - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động của một đối tượng Địa lí qua nhiều năm thì vẽ biểu đồ cột đơn; - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự so sánh của các đối tượng Địa lí khi có cùng đơn vị qua một số năm thì vẽ biểu đồ cột đôi (cột kép); - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự so sánh các đối tượng với với cùng một đối tượng chung hoặc các đối tượng Địa lí khác nhau về đơn vị nhưng giữa chúng có mối quan hệ với nhau thì vẽ biểu đồ đường kết hợp với cột. - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự diễn biến của các đối tượng Địa lí khác nhau về đơn vị qua nhiều năm thì vẽ biểu đồ đường; Ví dụ 1. Cho bảng số liệu sau: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2006 Năm Dân số thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân số thành thị (%) 1990 12,9 19,5 1995 14,9 20,8 2000 18,8 24,2 2005 22,3 26,9 2006 22,8 27,1 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta, giai đoạn 1990- 2006. b. Từ biểu đồ đã vẽ, em có nhận xét gì về quá trình đô thị hóa ở nước ta? Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Vẽ biểu đồ: 7 https://dethilop5.com/

  8. Biểu đồ (kết hợp cột và đường) biểu hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta, giai đoạn 1990-2006 *Lưu ý: - Vẽ sai dạng biểu đồ không cho điểm. - Vẽ sai tỉ lệ, thiếu đều bị trừ điểm (thiếu đơn vị, tên biểu đồ, ghi chú,…) - Học sinh không vẽ biểu đồ mà nêu nhận xét thì không cho điểm. b. Nhận xét : - Dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị có tăng: + Dân số thành thị từ năm 1990-2006 tăng: 9,9 triệu người. + Tỉ lệ dân số thành thị từ 1990-2006 tăng:7,6% . - Mặc dù dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn diễn ra với tốc độ chậm và chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng số dân. - Nhìn chung, trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp. *Ví dụ 2: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha). Các nhóm cây 1990 2002 Tổng số 9040,0 12831,4 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây công nghiệp 1199,3 2337,3 1366,1 2173,8 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b. Hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Hướng dẫn học sinh trả lời: 8 https://dethilop5.com/

  9. a. Vẽ biểu đồ: -Xử lí số liệu: Cơ cấu diện tích gieo trồng Góc ở tâm (%) Nhóm cây 1990 2002 1990 2002 3600 3600 Tổng số 100 100 2580 2330 Cây lương thực 71,6 64,8 480 660 Cây công nghiệp 13,3 18,2 Câp thực phẩm, ăn quả, 540 610 15,1 17 cây khác -Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ: biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm và biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm. *Lưu ý: có tên biểu đồ, bảng chú giải. b. Nhận xét: - Nhóm cây lương thực có diện tích gieo trồng tăng, nhưng tỉ trọng lại giảm (71,6% xuống 64,8%). - Diện tích gieo trồng của nhóm cây công nghiệp tăng, đồng thời tỉ trọng cũng tăng (13,3% lên 18,2%). 3.2.3. Đọc và phân tích bảng số liệu: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và phân tích biểu bảng như sau: - Nhìn vào bảng số liệu đọc đúng theo sự biến động của các đối tượng Địa lí: các số liệu tăng qua các năm thì đọc là tăng và ngược lại; tăng như thế nào? giảm như thế nào?,… - Có thể tính tỉ lệ % đểdễ so sánh giữa các đối tượng Địa lí. - Giải thích nguyên nhân vì saonhư vậy,… Ví dụ 1: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%) 9 https://dethilop5.com/

  10. Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm Phụ phẩm trứng, sữa chăn nuôi 1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9 2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4 Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Giá trị của ngành chăn nuôi gia súc giảm nhẹ, của ngành chăn nuôi gia cầm và sản xuất phụ phẩm chăn nuôi giảm nhanh hơn. - Giá trị sản xuất của sản phẩm trứng, sữa tăng nhanh. Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002. Các thành Kinh tế Nhà Kinh tế tập Kinh tế tư Kinh tế cá Kinh tế có nước thể nhân thể phần kinh vốn đầu tư tế nước ngoài Tỉ lệ (%) 38,4 8,0 8,3 31,6 13,7 Hãy nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế nước ta năm 2002 Hướng dẫn học sinh trả lời: - Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta đa dạng: Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể,kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. - Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đến là kinh tế cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Ví dụ 3: Cho bảng số liệu sau: Năm 1979 1989 1999 Tỉ suất tử (%0) 7,2 8,4 5,6 2,53 2,29 1,43 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) Hãy tính tỉ suất sinh của dân số nước ta các năm 1979, 1989, 1999 và nêu nhận xét. 10 https://dethilop5.com/

  11. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Kết quả tính: Năm 1979 1989 1999 Tỉ suất sinh (%0) 32,5 31,3 19,9 -Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm qua các năm. *Ví dụ 4. Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta, giai đoạn 2000-2009 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2000 26498,9 14737,7 11761,2 2003 43464,5 17279,7 26184,8 2005 63549,2 22770,9 40778,3 2007 89509,7 29411,1 60098,6 2009 125930,0 48450,0 77480,0 Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu ngành thủy sản. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Về quy mô: + Sản lượng thủy sản nước ta tăng liên tục, cả khai thác và nuôi trồng thủy sản đều tăng, nhưng nuôi trồng thủy sản có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác; + Nguyên nhân: tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều; nhiều loại thủy sản nuôi trồng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu của thị trường; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến,… - Về cơ cấu đang có xu hướng thay đổi: giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng. (Đơn vị: %) Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2000 100 55,6 44,4 2003 100 39,8 60,2 11 https://dethilop5.com/

  12. 2005 100 35,8 64,2 2007 100 32,9 67,1 2009 100 38,5 62,5 + Nguyên nhân: thiếu vốn, phương tiện đánh bắt còn thô sơ, nguồn lợi thủy sản suy giảm. + Tuy nhiên, giai đoạn 2007-2009, có xu hướng giảm tỉ trọng nuôi trồng nguyên nhân chủ yếu do biến động của thị trường,… 4. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập và xử lí tất cả các bài tập trong SGK, bài tập thực hành Địa lí 9. *Ví dụ 1:Quan sát hình 2.1 (SGK trang 7), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Hướng dẫn học sinh trả lời: - Nhận xét tình hình tăng dân số nước ta: + Từ 1954-2003 dân số nước ta tăng liên tục. + Tỉ lệ gia tăng dân số có sự thay đổi qua từng giai đoạn. Trong những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần, nhờ thức hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì : Nước ta có dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. *Ví dụ 2: Dựa vào bảng số liệu 2.3 (SGK trang 10) Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số: Năm 1979 1999 Gia tăng dân số tự nhiên 2,53 1,43 -Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ngày càng giảm, từ 2,53% xuống còn 1,43%. 12 https://dethilop5.com/

  13. *Ví dụ 3: Hãy xác định trên hình 12.2 (SGK trang 43) các mỏ than và dầu khí đang được khai thác. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai. - Các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng; các mỏ khí: Tiền Hải, Lan Tây, Lan Đỏ. 5. Rèn kĩ năng làm quen với đề thi học sinh giỏi các năm học trước: Giáo viên giúp học sinh tiếp cận các đề thi học sinh giỏi ở các năm trước qua đó: - Học sinhtự làm đề để đánh giá khả năng của mình. - Qua đó giáo viên sữa đề thi để thấyhọc sinh mình còn yếuở mặt nào, từ đó tự điều chỉnh phương pháp giảng dạy của mình. *Ví dụ1:Kì thi học sinh giỏi vòng tỉnhBạc Liêunăm: 2011-2012 Câu 1: (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học em hãy: a. Cho biết đoạn Sông Mê Công chảy qua lãnh thổ nước ta có chung tên là gì?chia làm mấy nhánh, tên các nhánh sông đó, đổ ra biển bằng những cửa nào? b. Nêu một số giá trị sông ngòi nước ta.Những khó khăn gây ra do lũ ở Đồng bằng sông cửu Long? Câu 2: (5 điểm) a. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? b. Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số đã có những tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân? c. Cho bảng số liệu: Tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta, giai đoạn 1979-2009. Năm 1979 1989 1999 2009 Tỉ suất tử 7,2 8,4 5,6 6,8 13 https://dethilop5.com/

  14. (%o) 2,53 2,29 1,43 1,08 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) Hãy tính tỉ suất sinh (%o) của dân số nước ta qua các năm trên và nêu nhận xét. Câu 3: (5 điểm) Nước ta có các loại hình giao thông vận tải nào? Phân tích ưu nhược điểm của các loại hình giao thông đó và liên hệ với địa phương. Câu 4: (5 điểm) a. Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.Tại sao cây chè là cây công nghiệp thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? b. Ý nghĩa việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp? *Ví dụ 2. Kì thi học sinh giỏi vòng tỉnh năm: 2013-2014 Câu 1( 5 điểm): a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy kể tên các cao nguyên của vùng núi Trường Sơn Nam. b. Cho bảng số liệu sau: Lưu lượng nước Sông Hồng các tháng trong năm ở Sơn Tây( đơn vị m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 1122 2813 1746 Lưu lượng Tính lưu lượng nước trung bình của Sông Hồng, lưu lượng nước trung bình vào mùa lũ (từ tháng 6 đến tháng 10), lưu lượng nước trung bình mùa cạn(từ tháng 12 đến tháng 4) ở Sơn Tây, phân tích chế độ nước Sông Hồng ở Sơn Tây. Câu 2(5 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy: a. Nhận xét tình hình phân bố dân cư, giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự phân bố dân cư ở nước ta. 14 https://dethilop5.com/

  15. b. Cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (tăng hay giảm) phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho ví dụ? Câu 3 (5 điểm): a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết 4 trung tâm du lịch quốc gia của nước ta. b. Cho bảng số liệu: Số lượng khách du lịch của nước ta qua các năm (Đơn vị triệu lượt khách) Năm 1995 1998 2000 2005 Khách nội địa 5.5 9.6 11.2 16.0 Khách quốc tế 1.4 1.5 2.1 3.5 Vẽ biểu đồ so sánh lượng khách du lịch nội địa và lượng khách du lịch quốc tế của nước ta qua các năm trên. Rút ra nhận xét. Câu 4 ( 5 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy: a. Nêu những điểm khác biệt về mật độ dân số, qui mô dân số, dân tộc giữa vùng ĐBSH và Tây Nguyên. b. Sự khác biệt trên đã ảnh hưởng như thế nào tới việc phát triển kinh tế-xã hội của hai vùng này? *Ví dụ 3: Kì thi học sinh giỏi vòng tỉnh Bạc Liêu năm: 2014-2015 Câu 1: (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học em hãy cho biết: a. Các đảo, quần đảo: Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn thuộc tỉnh , thành phố nào? b. Các tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nước ta. Nguồn tài nguyên biển đó là cơ sở cho việc phát triển các nghành kinh tế nào? Trong việc phát triển kinh tế biển, cần quan tâm đến vấn đề gì? Vì sao? Câu 2: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995-2011. 15 https://dethilop5.com/

  16. Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tỉ lệ gia tăng dân (nghìn người) (nghìn người) số(%) 1995 71.996 14.938 1,63 1998 75.456 17.465 1,55 2001 78.686 19.469 1,35 2005 82.394 22.329 1,17 2008 85.119 24.673 1,07 2011 87.840 27.719 1,04 a. Hãy tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1995-2011. b. Dựa vào bảng số liệu và kết quả đã tính, hãy nhận xét, giải thích tình hình phát triển của dân số nước ta giai đoạn 1995-2011. Câu 3: (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học em hãy cho biết: a. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. b. Kể tên các di sản thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa thế giới của nước ta và cho biết các di sản đó thuộc tỉnh nào? Câu 4: (5 điểm) a. Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng có tầm quan trọng như thế nào đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ môi trường ở vùng Bắc Trung Bộ? b. Cho bảng số liệu sau: Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên (đơn vị nghìn đồng). Năm 1999 2002 2004 2006 Đông Nam Bộ 366 390 452 515 Tây Nguyên 221 143 198 234 16 https://dethilop5.com/

  17. Vẽ biểu đồ so sánh thu nhập bình quân đầu người của hai vùng trên qua các năm và rút ra nhận xét. Sữa đề thi học sinh giỏi vòng tỉnh Bạc Liêu năm: 2013-2014 Câu 1( 5 điểm): Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Rèn kĩ năng đọc Atlat Địa lí: Các cao nguyên: Kon Tum, PlâyKu, ĐắcLắt,… b. Rèn kĩ năng đọc và xử lí biểu bảng: -Hướng dẫn cách tính. -Tính biểu bảng: +Lưu lượng nước trung bình mùa lũ: 5947,2 m3/s +Lưu lượng nước trung bình mùa cạn: 1229,8 m3/s -Chế độ nước khác nhau (theo mùa),… Câu 2 (5 điểm): Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Rèn kĩ năng đọc Atlat Địa lí: - Dân cư nước ta phân bố không đều; tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển, đô thị và thưa thớt ở miền núi. - Nguyên nhân: ảnh hưởng của địa hình, điều kiện sống,… - Hậu quả: ảnh hưởng lớn đến kinh tế-xã hội, môi trường; nơi thừa, nơi thiếu lao động,… b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (tăng hay giảm)phụ thuộc vào yếu tố nào: tỉ suất sinh và tử. Câu 3 (5 điểm): Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Các trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh. b. Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cột đôi: - Vẽ trục tọa độ (trục tung: đơn vị, trục hoành khoảng cách giữa các năm). 17 https://dethilop5.com/

  18. - Thể hiện các đối tượng địa lí (mỗi năm vẽ 2 cột). - Lập chú giải, ghi tên biểu đồ,… - Nhận xét: +Số lượng khách nội địa và quốc tế tăng qua các năm. +So sánh số lượng khách nội địa so với quốc tế,… Câu 4 (5 điểm): Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Rèn kĩ năng đọc Atlat Địa lí: Vùng ĐBSH Tây Nguyên Mật độ dân số Cao nhất cả nước (dẫn chứng)Thấp nhất cả nước (dẫn chứng) Qui mô dân số Lớn Nhỏ Dân tộc Chủ yếu dân tộc kinh Các dân tộc ít người b. Sự khác biệt trên đã ảnh hưởng lớntới việc phát triển kinh tế-xã hội của hai vùng; ở mỗi vùng có những thuận lợi khó khăn như: Đồng bằng sông Hồng nguồn nhân lực dồi dào trong khi Tây Nguyên thiếu nguồn nhân lực mà đặc biệt là lao động lành nghề,… 6. Một số bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình ôn luyện: 6.1. Về giáo viên: - Luôn luôn quan tâm khâu chọn đội tuyển học sinh giỏi đầu năm đóng vai trò quyết định quan trọng. Khi chọn đội tuyển giáo viên nên dựa vào kết quả năm học trước, tham khảo ý kiến giáo viên bộ môn năm trước đó để chọn; - Tham mưu với BGH, GVCN, GVBM, phụ huynh học sinh để chọn đội tuyển, sắp xếp bố trí thời gian học ngay từ đầu năm; - Xây dựng đề cương ôn tập ngắn gọn, đầy đủ nội dung;bám sát cấu trúc chương trình của PGD và SGD đã qui định; -Xây dựng kế hoạch dạy từng buổi, từng tuần; 18 https://dethilop5.com/

  19. - Đầu tiên nên cho học sinh ôn tập những nội dung cơ bản nhất (những kiến thức nền tảng) sau đó giáo viên ôn mở rộng và nâng cao, cuối cùng giáo viên cho học sinh kiểm tra viết; - Nên mạnh dạn áp dụng công nghệ thông tin vào dạng dạy, sưu tầm nhiều dạng đề cho học sinh tham khảo và làm quen; - Trong quá trình giảng dạy giáo viên phải nhiệt tình, ý thức trách nhiệm cao và thực sự là một người bạn lớn của các em, lắng nghe ý kiến từ các em. 6.2. Về phía học sinh: - Học sinh thực sự đam mê học bộ môn, có ý thức cao tronghọc tập, cần cù và chịu khó; - Các em phải biết sắp xếp thời gian cho hợp lí và khoa học; tuân thủ lịch ôn tập và hoàn thành nội dung các bài tập về nhà; - Học sinh tự họctừ nhiều nguồn khác nhau dưới sự hướng dẫn của giáo viên bồi dưỡng. III. KẾT LUẬN: Thực tếqua các năm bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS Tân Hiệp, có những em đạt được danh hiệu học sinh giỏi cấp thị xã, tỉnh cũng có những em chưa đạt được kết quả như mong muốn nhưng hầu hết các em đều có những kiến thức cơ bản về bộ môn, yêu thích môn học; những biện pháp trên của tôi ít nhiều cũng góp được phần nào đưa chất lượng bộ môn của trường nâng cao mà đều quan trọng là tạo nên sự yêu thích, niềm đam mê của các em đối với môn học. 1.Kết quả đạt được qua các năm như sau: Năm học Học sinh giỏi vòng Thị XãHọc sinh giỏi vòng tỉnh 2016-2017 03 01 2017-2018 02 01 2018-2019 06 03 2. Kiến nghị, đề xuất: 19 https://dethilop5.com/

  20. - BGH lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi đầu năm học để chủ động thời gian chọn nguồn. - Cấp lãnh đạothường xuyên quan tâmtổ chức hội thảo chuyên môn, để nâng cao chất lượng bộ môn. Trên đâylà một số kinh nghiệm về phương phápbồi dưỡnghọc sinh giỏi môn địa lí 9 đã được bản thân tôi thực hiện ở trường THCS Tân Hiệp qua các năm học 2016-2017; 2017-2018 và 2018-2019. Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp để công tác bồi dưỡng ngày một tốt hơn và góp một phần nào vào nâng cao chất lượng dạy học bộ môn ở đơn vị. Xin cảm ơn! Tân Phong, ngày 14 tháng 9 năm 2018 NGƯỜI VIẾT XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP TRƯỜNG Quách Hoàng Thao XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP PHÒNG GIÁO DỤC –ĐÀO TẠO XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP THỊ XÃ 20 https://dethilop5.com/

  21. 21 https://dethilop5.com/

  22. 22 https://dethilop5.com/

More Related