1 / 9

Giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Khu00f4ng giu1ed1ng ngu1eef phu00e1p Tiu1ebfng Viu1ec7t, ngu1eef phu00e1p trong Tiu1ebfng Anh ru1ea5t ru00f5 ru00e0ng, vu00ec khi ta nhu00ecn vu00e0o bu1ea5t ku1ef3 cu00e2u Tiu1ebfng Anh nu00e0o ta su1ebd biu1ebft u0111u01b0u1ee3c hu00e0nh u0111u1ed9ng u0111u01b0u1ee3c u0111u1ec1 cu1eadp trong cu00e2u u0111u00f3 u0111u00e3 xu1ea3y ra, u0111ang xu1ea3y ra, hay su1ebd xu1ea3y ra. Mu1ea3ng u0111u1ed9ng tu1eeb lu00e0 mu1ed9t thu00e0nh phu1ea7n cu01a1 bu1ea3n vu00e0 quan tru1ecdng nhu1ea5t trong vu0103n phu1ea1m Tiu1ebfng Anh, trong u0111u00f3 u0111u1ed9ng tu1eeb khiu1ebfm khuyu1ebft (Modal verb) cu0169ng u0111u01b0u1ee3c chu00fa tru1ecdng. Chu00fang gu00e2y khu00f4ng u00edt khu00f3 khu0103n cho ngu01b0u1eddi hu1ecdc Tiu1ebfng Anh, ngu01b0u1eddi hu1ecdc thu01b0u1eddng hay lu00fang tu00fang vu00e0 bu1ed1i ru1ed1i vu00ec chu1eb3ng biu1ebft khi nu00e0o thu00ec du00f9ng could, khi nu00e0o du00f9ng be able to, vu00e0 khi nu00e0o thu00ec du00f9ng may/might hay must, u2026

Télécharger la présentation

Giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM GIÚP HỌC SINH HỌC VÀ LÀM BÀI TẬP MODAL VERBS TỐT HƠN - Họ và tên người thực hiện: Đoàn VũPhượng - Lĩnh vực: Tiếng Anh Phước Long, ngày 20 tháng 02 năm 2015 GV: Đoàn VũPhượng Trang 1 https://giaoanmamnon.net/

  2. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Không giống ngữ pháp Tiếng Việt, ngữ pháp trong Tiếng Anh rất rõ ràng, vì khi ta nhìn vào bất kỳ câu Tiếng Anh nào ta sẽ biết được hành động được đề cập trong câu đó đã xảy ra, đang xảy ra, hay sẽ xảy ra. Mảng động từ là một thành phần cơ bản và quan trọng nhất trong văn phạm Tiếng Anh, trong đó động từ khiếm khuyết (Modal verb) cũng được chú trọng. Chúng gây không ít khó khăn cho người học Tiếng Anh, người học thường hay lúng túng và bối rối vì chẳng biết khi nào thì dùng could, khi nào dùng be able to, và khi nào thì dùng may/might hay must, …và còn biết bao nhiêu cách sử dụng của từng modal verb, mỗi từ có cách dùng riêng, đôi khi giống nhau nhưng đôi khi lại khác biệt hoàn toàn. Điều này đòi hỏi người học phải ghi nhớ rất nhiều thông tin về chúng, nhưng để học một ngôn ngữ thì còn nhiều nội dung ngữ pháp khác mà người học cần phải ghi nhớ càng làm cho việc tiếp thukiến thức trở nên quá tải. Kết quả người học sẽ học vẹt, học tủ, hoặc buông xuôi. Thực tế, khi nghiên cứu kỹ hơn về modal verb, bản thân tôi lại thấy chúng rất thú vị và rất thu hút. Đúc kết từ cảm hứng học của bản thân và vận dụngphương pháp học và truyền đạt kiến thức cho học sinh trong các năm học trước, trong năm học này tôi mạnh dạn viết về đề tài này, phần nào kinh nghiệm này sẽ giúp học sinh học tốt hơn và đồng nghiệp có thể tham khảo để cùng nhau giảng dạy đạt kết quảnhư mong đợi. II. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Khi nghiên cứu đề tài này, tôi cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn dạy và học Tiếng Anhđặc biệt là về mảng kiến thức Modal verbs, các diễn đàn trao đổi trên Internet, từ kinh nghiệm của đồng nghiệp và tự đúc rút kinh nghiệm của bản thân. 2. Dạy thựcnghiệmvà áp dụng các kiểu bài tập tự thiết kế. 3. Kiểm tra, đánh giá kết quả việc nắm bài của học sinh, để từ đó có sự điều chỉnh bổ sung hợp lý. III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Đề tài xoay quanh vấn đề nghiên cứu giảng dạy nhấn mạnh vào việc hướng dẫn các em học Modal verbs thế nào cho hứng thú và đạt hiệu quả cao. IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Với việc nghiên cứu thành công đề tài, sáng kiến kinh nghiệm này sẽ giúp: 1. Giáo viên có thêm kinh nghiệm trong việc dạy chính khóa, tự chọn, phụ đạovề Modal verbs đạt mục đích yêu cầu đề ra. Hướng dẫn học sinh tự luyện tập, tự học để nhớ lâu và không bị lẫn lộn việc sử dụng các Modal verbs. 2. Học sinh tự tin trong việc học ngữ pháp Modal verbs và làm bài tập tốt hơn, cải thiện điểm số trong kiểm tra hoặc thicử. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1. Phương pháp quan sát: Tôi tự tìm tòi nghiên cứu, tham khảo các trang mạng có cung cấp bài tập mẫu về modal verbs để làm tăng vốn bài tập của bản thân. GV: Đoàn VũPhượng Trang 2 https://giaoanmamnon.net/

  3. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ 2. Phương pháp trao đổi, thảo luận: Sau khi cho học sinh làm bài, hướng dẫn học, tôi cho học sinh suy nghĩ, trao đổi theo nhóm, hoặc rút kinh nghiệm từ bản thân để trao đổi với giáo viên, với các học sinh khác để tìm ra giải pháp học hiệu quả. 3. Phương pháp thực nghiệm: Giáo viên tiến hành dạy thể nghiệm, cho học sinh làm bài kiểm tra. 4. Phương pháp điều tra: Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra, đánh giá việc nắmnội dung kiến thức này của học sinh. B. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN: Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, động từkhiếm khuyết là mộtloạikiến thức đủ phức tạp để bản thân giáo viênđôi khicũng e dè và có thểgặp chút rắc rối với một số dạng bài tập. Trong chương trình lớp 10, học sinh được học về Should, lớp 11 học sinh học could/be able to, lớp 12 thì may/might, must, musn’t, needn’t. Cách để phân biệt could/be able to, hay may/mightvới mustcũng đủ làm cho học sinh phải suy nghĩ thật lâu. II. THỰC TRẠNG Học sinh khối lớp 12 trường THPT Võ Văn Kiệt phần lớn sinh sống ở nông thôn nên việc tiếp cận các nguồn tự học qua cáctài liệu in ấn về các loại ngữ pháp cũng như việc tiếp xúc với cáctrang mạng Tiếng Anh bị hạn chế. Việc học, cung cấp tài liệu, hướng dẫn cách học đa số là do giáo viên chủ động. Trong năm học 2014 - 2015 trường THPT Võ Văn Kiệt đã hướng dẫn GV và HS sử dụng trường học kết nối phần nào khuyến khích học sinh hứng thú tự tìm tòi và học tập, tuy nhiên vẫn còn nhiều học sinh không đượcgia đìnhtrang bị đủ điều kiện học tập nên chủ yếu là các em học tập theo nhóm, hoặc nhờ bạn tải tài liệu học tập về khi GV giao bài tậpqua mạng. Trong năm học 2014 – 2015, bản thân tôi đảm nhận dạy học các lớp 12CA2 và 12C1. Với ý thức vừa nghiên cứu đặcđiểm tình hình họctập bộ môn của học sinh vừa tiến hành rút kinh nghiệm. Ngay từ đầu năm học tôi đã định hướng cho mình một kế hoạch và phương pháp cụ thể đểchủ động điều tra tình hình học tập của học sinh mình trực tiếp giảng dạy. Qua đó tôi tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra3 lần sau khi đã tiến hành hướng dẫn học sinh cách họcđể ghi nhớ bài được lâu. III. MỘT SỐGIẢI PHÁP THỰC TẾ DẠY MODALVERBS VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINHHỌC MODAL VERBS 1. Modal verbs là gì? Trước tiên tôi cho học sinh tìm hiểu về định nghĩa của Modal verbs. Modal verbs (hay còn gọi là động từ khiếm khuyết/khuyết thiếu hay động từ hình thái) bao gồm các động từ: can, could, may, might, must, should, have to, needn’t, used to, be going to, ….chúng được sử dụng cùng với động từ khác để diễn tả khả năng, sự bắt buộc, sự suy đoán, sự xin phép, sự cần thiết của hành động, … Không giống với các động từ khác, chúng không thay đổi vì không có hình thức số nhiều hay số ít (không thêm “-s, -es, -ed, -ing” vào sau chúng). Bản thân chúng cũng chính là trợ động từ nên người sử dụng chúng không cần phải mượn trợ động từ khác. Chúng có GV: Đoàn VũPhượng Trang 3 https://giaoanmamnon.net/

  4. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ nhiều nhất là hai thì hiện tại và quá khứ: can - could, may - might, have/has to – had to. Sau khi cung cấp định nghĩa và một số thông tin về modal verbs, tôi tiếp tục cung cấp cho học sinh mục lục cách dùng và ví dụ minh họa cho từng modal verbs mà các em sẽ học trong chương trình cũng như trang bị kiến thức cho ôn TN THPT. SUMMARY GRAMMARTICAL POINTS Can/could May/might Must/mustn’t Needn’t + V (active) Should/shouldn’t be + Ved / V3 (passive) Ought to/ oughtn’t to Had better (not) …………… 1. Polite requests with “I” as the subject. (May I/Could I/Can I……..?) 2. Polite requests with “You” as the subject. (Would you/Will you/Could you/Can you……?) 3. Expressing necessity: must, have/has to, have got to Must và have tođều diễn tả sự cần thiết, have to(là động từ thường) được dùng thông dụng hơn must. Dùng mustdiễn tả sự cấp bách hoặc nhấn mạnh đến tầm quan trọngcủa sự vật sự việc. Dùng have tokhi điều bắt buộc là do yếu tố từ bên ngoài chứ không phải tự ta cảm thấy cần phải làm. Have got tođược dùng nhiều trong văn nói. Dạng phủ định: don’t have to(không cần thiết) = needn’t Mustn’t(cấm đoán) 4. Advisability: should, ought to, had better 5. Expectation: be supposed to (được định là), be to(coi như phải) 6. Making suggestion: Let’s, why don’t, shall I/we, could. 7. Expressing degrees of certainty: be going to (100%), must (95%), may/might/could (less than 50%) Degrees of certainty in past time: may/might (not) + have + Ved/V3 (có lẽ đã) can/could (not) + have + Ved/V3 (có thể đã) should (not) + have + Ved/V3 (lẽ ra nên) must + have + Ved/V3 (chắc hẳn đã) 8. Progressive form of modal: modal + be + V-ing 9. Used to (habitual past), be/get used to, be accustomed to + V-ing 10. Expressing preference: would rather ……..(than) ……. 11. Expressing ability: can/could, be able to Auxiliary Uses Present/future Polite request May I borrow your pen? Formal permission You may leave the room Less than 50% certainty He may be at the library. Past may Where’s John? He may have been at the GV: Đoàn VũPhượng Trang 4 https://giaoanmamnon.net/

  5. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ library He might have been at the library Less than 50% certainty Polite request (rare) Advisability He might be at the library. Might I borrow your pen? I should/ought to study tonight. She should/ought to do well on the test (future only) You had better be on time, or we will leave without you. Class is supposed to begin at 10 Might I should/ought to have studied tonight. She should/ought to have done well on the test Should/ ought to 90% certainty Advisability with threat of of bad result Expectation Had better Be supposed to Be bound to Class was supposed to begin at 10 Certain or likely to happen Strong expectation You are to be here at 9:00 Strong necessity I must go to class today It’s bound to be sunny again tomorrow You were to be here at 9:00 I had to go to class yesterday Be to Prohibition You mustn’t open that door Mary isn’t in class. She must be sick I have (got) to go to class today He will be here at 6:00 I’ll turn on the lights. Will you pass the salt? He is going to be here at 6:00 I’m going to make a cake Must 95% certainty She must have been sick yesterday. I had to go to class yesterday Have (got) to Necessity 100% certainty Willingness Polite request 100% certainty Will Be going to Definite plan I was going to make a cake, but I didn’t have time. I could run fast Ability/possibility I can run fast Informal permission Informal request Impossibility You can use my computer Can I borrow your car? That can’t be true! Can That can’t have been true! I could run fast when I Could Past ability GV: Đoàn VũPhượng Trang 5 https://giaoanmamnon.net/

  6. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ was a child You could have talked to your teacher. Polite request Suggestion Could you help me? I need help in Math. You could talk to your teacher Where’s John? He could be at the library. That couldn’t be true! Less than 50% certainty He could have been at the library. Impossibility That couldn’t have been true! I was able to help you Be able to Ability I am/will be able to help you Would you please pass the salt? I would rather go to the park than stay home. Polite request Would Preference I would rather have gone to the park. I used to visit my grandparents every weekend. Repeated action in the past Used to Suggestion Shall I open the window? Shall 2. Hướng dẫn cách học và làm bài tập: - Học sinh phải hiểu được cách dùng của từng modal verbs và tham khảo dấu hiệu nhận biết khi làm bài tập với nội dung này. + May/might: ta có các từ nhận biết: maybe, perhaps, (im)possible, probable, (un)likely, not sure = uncertain, possibly, probably, possibility,… + Must: gồm các từ nhận biết: certain, sure, definite, essential, necessary, clear, obvious, obligatory, compulsory, it’s rules/laws/regulations,… + Mustn’t: it’s against the laws/rules, it’s very dangerous, it’s risky, it’s secret,… + Needn’t: it’s not essential, it’s not necessary/unnecessary, plenty of time/money/food,….. + Should: if I were you, why don’t we/you, it’d be better if…,… Bài tập vận dụng: 1. I’m not sure. I .................. come a few minutes late. A. may B. must C. mightn’t 2. It’s a secret. You .................. let anyone know about it. A. mustn’t B. needn’t C. mightn’t 3. Where is Jim? –I don't know. He .................. in his room. A. must be B. may is C. need be 4. Perhaps you will find you have made a mistake. A. You can find you have made a mistake. B. You should not find you have made a mistake. D. needn’t D. may not D. may be GV: Đoàn VũPhượng Trang 6 https://giaoanmamnon.net/

  7. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ C. You may find you have made a mistake. D. You must find you have made a mistake. 5. It’s a school rule, all students …………wear a uniform. A. needn’t B. mustn’t 6. I don’t seeMargaret. She ……..in her office. A. must being B. mayn’t be C. might be 7. The children ………play with knife. It’s dangerous. A. mightn’t B. don’t have toC. needn’t 8. The room ................. . I’m sure. A. may be cleaned C. must be cleaned 9. It is possible that they will offer you that job. A. You may be offered that job. C. You must be offered that job. 10. It is necessary that we meet him at the airport. A. He can be met at the airport. C. He must be met at the airport. - Cho học sinh ghi nhớ và tái hiện lại kiến thức trên theo hình thức vừa học vừa chơi và điều này được duy trì thường xuyên trong các giờ kiểm tra miệng. Học sinh sẽ tự sắp xếp và đặt các dấu hiệu nhận biết vào đúng cột động từ khiếm khuyết. (Giáo viên phát giấy cho HS làm, thu lại và chấm, sau đó trả lại cho HS) - Đối với các câu hỏi không có dấu hiệu, khuyến khích học sinh dịch nghĩa để lựa chọn đáp án, yêu cầu học sinh có thể loại trừ các phương án sai trước (các đáp án không tương hợp thì, không hòa hợp chủ ngữ và động từ) - Trước khi học nội dung ngữ pháp này, tôi căn dặn các em về nhà tự soạn, trao đổi với các bạn khác về nội dungbài học mới. Hướngdẫn các em các bước, cách thức chuẩn bị bài mới. - Tôi tiến hành cho các em tự biên soạn lại nội dung kiến thức này theo hướng mà các em thấy dễ nhớ nhất, dễ hiểu nhất nhằm kích thích tính tự học tự tìm tòi của các em, chính điều này làm cho các em cảm thấy vai trò quan trọng của mình, hơn nữa khi được khen ngợi các em càng thích thể hiện hơn và chủ động phát biểu. C. KẾT LUẬN I. QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ÁP DỤNG ĐỀ TÀI Việc vận dụng sáng kiến kinh nghiệm này bản thân tôi đã đạt được một số kết quả khả quan. Trước hết những kinh nghiệm này rất phù hợp với chương trình SGK mới; học sinh có hứng thú học tập hơn, tích cực chủ động, sáng tạo để mở rộng vốn hiểu biết, đồng thời cũng rất linh hoạt trong việc lĩnh hội kiến thức và phát triển kỹ năng. Không khí học tập sôi nổinhẹ nhàng, học sinh có cơ hội để khẳng định mình, không còn lúng túng lo ngại khi làm bài kiểm tra và thậm chí nhiều em lại cảm thấy học modal verbs rất thú vị. Đây cũng chính là những nguyên nhân đi đếnkết quả tương C. might D. must D. mustn’t be D. mustn’t B. should be cleaned D. will be cleaned B. You will offer that job. D. That job will be offered to you. B. He might be met at the airport. D. We must be met him at the airport. GV: Đoàn VũPhượng Trang 7 https://giaoanmamnon.net/

  8. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ đốikhả quan. Sau đây là kết quả của 3 bài kiểm tra mà tôi khảo sát đối với 2 lớp tôi giảng dạy năm học 2014 - 2015: Kết quả bài kiểm tra lần 1:(bài kiểm tra 15 phút lần 1 – HK2) Giỏi Khá SL % SL % 12CA2 38 9 23,7 5 13,1 12C1 39 6 15,4 8 20,5 Kết quả bài kiểm tra lần 2: (bài kiểm tra định kì lần 1 – HK2) Giỏi Khá SL % SL % 12CA2 38 16 42,1 17 44,7 12C1 39 6 15,4 8 20,5 Kết quả bài kiểm tra lần 3: (bài kiểm tra 15 phút lần 2 – HK2) Giỏi Khá SL % SL % 12CA2 38 19 50,0 9 23,7 12C1 39 11 28,2 11 28,2 II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Sau khi áp dụng đề tài này bản thân tôi đã gặt được những kết quả khá tốt và nhữngkinh nghiệm quý báu cho bản thân như sau: - Giáo viên phải luôn tạo môi trường ngoại ngữ trong giờ học và phải sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ chính để giao tiếp. Tuỳ theo khốilớp và đối tượng học sinh, giáo viên có thể sử dụngnhững câu tiếng Anh ngắn gọn, đơn giản, dễhiểu, dễnhớ, dễ thuộc. - Giáo viên phải luôn biết khích lệ học sinh sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp bằng kiến thức đã học. - Thông thường các tiết dạy ngữ pháp thường khô khan và không thu hút, kiến thức lại nhiều, giáo viên nên tạo bầu không khí vui tươi, sôi nổi, tạo tâm thế trước khi học bằng cách thiết kế các trò chơi có liên quan, đặt các câu hỏi gợi mở đến kiến thức sắp học để thu hút sự chú ý của các em vào bài góp phần giảm bớt sự căng thẳng và áp lực học hành. III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT: *Về phía lãnh đạo cấp trên: TB Yếu Kém Lớp SS SL 18 11 % 47,4 28,2 SL 6 13 % 15,8 33,3 SL 0 1 % 0 2,6 TB Yếu Kém Lớp SS SL 4 16 % 10,5 41,0 SL 1 9 % 2,6 23,1 SL 0 0 % 0 0 TB Yếu Kém Lớp SS SL 9 14 % 23,7 35,9 SL 1 3 % 2,6 37,7 SL 0 0 % 0 0 GV: Đoàn VũPhượng Trang 8 https://giaoanmamnon.net/

  9. SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn Tổ Ngoại Ngữ Hiện nay một số thông tin trong sách giáo khoa đã trở nên không còn mang tính mới, cập nhật nữa, một số ít nội dung không còn phù hợp với xu thế phát triển nhanh của xã hội. Sớm mong Bộ GD&ĐT hoàn thành bộ sách giáo khoa mới phù hợp với tình hình xã hội, nhu cầu học tập, tránh giảm tải kiến thức. Tổ chức tập huấn cho GV tạo tâm thế sẳn sàng cho GV khi sắp dạy sách theo chương trình mới. Về phía bản thân, tôi xin hứa sẽ tiếp tục thừa kế và phát huy những kết quả đã đạt được của việc thực hiện đề tài, đồng thời không ngừng học hỏi rút kinh nghiệm, khắc phục những khó khăn trong giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy môn tiếng Anh của Bộ Giáo Dục Đào Tạo. Phước Long, ngày 20tháng 02 năm 2015 Người thực hiện Đoàn Vũ Phượng GV: Đoàn VũPhượng Trang 9 https://giaoanmamnon.net/

More Related