1 / 28

Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

Trong nhu1eefng nu0103m gu1ea7n u0111u00e2y, cu00e1c phu01b0u01a1ng phu00e1p giu1ea3i nhanh tou00e1n hu00f3a hu1ecdc khu00f4ng ngu1eebng phu00e1t triu1ec3n, u0111u00e2y lu00e0 hu1ec7 quu1ea3 tu1ea5t yu1ebfu khi Bu1ed9 giu00e1o du1ee5c vu00e0 u0111u00e0o tu1ea1o triu1ec3n khai hu00ecnh thu1ee9c thi tru1eafc nghiu1ec7m vu1edbi bu1ed9 mu00f4n Hu00f3a hu1ecdc. Vu1edbi hu00ecnh thu1ee9c thi tru1eafc nghiu1ec7m, trong mu1ed9t khou1ea3ng thu1eddi gian ru1ea5t ngu1eafn hu1ecdc sinh phu1ea3i giu1ea3i quyu1ebft u0111u01b0u1ee3c mu1ed9t lu01b0u1ee3ng khu00e1 lu1edbn cu00e1c cu00e2u hu1ecfi, bu00e0i tu1eadp. u0110iu1ec1u nu00e0y khu00f4ng nhu1eefng yu00eau cu1ea7u cu00e1c em phu1ea3i nu1eafm vu1eefng, hiu1ec3u ru00f5 kiu1ebfn thu1ee9c mu00e0 cu00f2n phu1ea3i thu00e0nh thu1ea1o trong viu1ec7c su1eed du1ee5ng cu00e1c ku1ef9 nu0103ng giu1ea3i bu00e0i tu1eadp vu00e0 u0111u1eb7c biu1ec7t phu1ea3i cu00f3 phu01b0u01a1ng phu00e1p giu1ea3i hu1ee3p lu00fd cho tu1eebng du1ea1ng bu00e0i tu1eadp.

Télécharger la présentation

Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit PHẦN 1 –MỞ ĐẦU I. LÍ DO CHỌN SÁNG KIẾN Trong những năm gần đây,các phương pháp giải nhanh toán hóa học không ngừng phát triển, đây là hệ quả tất yếu khi Bộ giáo dục và đào tạo triển khai hình thức thi trắc nghiệm với bộ môn Hóa học. Với hình thức thi trắc nghiệm,trong một khoảng thời gian rất ngắn học sinh phải giải quyết được một lượng khá lớn các câu hỏi, bài tập. Điều này không những yêu cầu các em phải nắm vững, hiểu rõ kiến thức mà còn phải thành thạo trong việc sử dụng các kỹ năng giải bài tập và đặc biệt phải có phương pháp giải hợp lý cho từng dạng bài tập.Từ thực tế trong kỳthi THPTQG, nhiều em học sinh có kiến thức khá vững nhưng kết quả vẫn không cao, lý do chủ yếu là các em giải các bài toán theo phương pháp truyền thống,việc này rất mất thời gian nên hiệu quả không cao trong việc làm bài trắc nghiệm. Vì vậy việc nghiên cứu , tìm tòi và xây dựng các phương pháp giải nhanh các bài tập hóa học là một việc rất cần thiết để giúp các em đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Trong quá trình giảng dạy, tôi phát hiện thấy nhiều em học sinh gặp khó khăn trong việc giải quyết các bài toán Aminoaxit hoặc giải ra được kết quả theo phương pháp truyền thống nhưng mất nhiều thời gian. - Đây là bài tập rất hay gặp trong các đề thi những năm gần đây. Vì vậy: Việc phân loại và đưa ra phương pháp giải bài tập là quan trong và cần thiết. Do đó tôi xin mạnh dạn trình bày kinh nghiệm trong việc " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit”.Việc phân loại được các dạng bài tập này, giúp các em giải ra kết quả nhanh nhất, để đạt kết quả cao trong quá trình kiểm tra cũng như thi tốt nghiệp THPT QG, lấy kết quả xét vào các trường đại học. - Sáng kiến góp phần đi sâu vào việc bồi dưỡng năng lực môn Hóa học cho các em làm bài tập chậm, giúp các em tự tin hơn khi giải bài tập aminoaxit; Giúp các em học sinh khá, giỏi tư duy và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm nhanh hơn. Sáng kiếnnghiên cứu xây dựng cách sử dụng bài tập hóa học theo hướng tích cực nhằm khai thác thêm công dụng của bài tập để nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường THPT hiện nay. Đã được áp dụng tại trường THPT Hướng Hóa từ giữa học kỳ I năm học 2019-2020. Học sinh đã có sự tiến bộ về chấtlượng học tập và các kĩ năng cơ bản, các em đã tự tin hơn nhiều trong việc giải quyết các bài tập aminoaxit. 1 https://skknhay.net/

  2. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu, phân loại, xây dựng cách sử dụng bài tập hóa học theo hướng tích cực nhằm khai thác thêm công dụng của bài tập để nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường THPT hiện nay. - Nghiên cứu những dạng bài toán amminoaxit hóa 12 cơ bản, nâng cao và trong các đề thi đại học, cao đẳng, đề thi THPT QG - Đưa ra các hướng để giải nhanh bài toán về aminoaxit góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn ở trường phổ thông và là hành trang vững chắc để các em chuẩn bị bước vào kì thi tốt nghiệp. Xuất phát từ lí do đó tôi xin mạnh dạn đưa ra sáng kiến kinh nghiệm: " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit”. III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU dạng bài tập điển hình thường gặp trong các đề thi ĐH,CĐ và tốt nghiệp THPT QG. - Nghiên cứu nội dung “Các dạng bài tập Aminoaxit”.Đồng thời tìm ra những phương pháp giải nhanh. - Tìm ra hướng giải quyết nhanh các dạng bài toán đó dựa vào kĩ năng sử dụng IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU IV. 1. Đối tượng nghiên cứu Tiến hành nghiên cứu trên đối tượng học sinh ở trường THPT Hướng Hóa- Quảng Trịđể kết luận những ý tưởng, giả thuyết mà kinh nghiệm đưa ra cần bổ sung gì không. IV. 2. Phạm vi nghiên cứu Áp dụng với các dạng bài tậpAminoaxit hay gặp trong kì thi ĐH, CĐ các năm trước và kì thi THPT QG mấy năm gần đây. V- THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ TRIỂN KHAI SÁNG KIẾN - Nghiên cứu thực trạng của học sinh lớp 12A1, 12A2 năm học 2019-2020, đồng thời tiến hành khảo sát kĩ năng làm bài tập Aminoaxit đối với học sinh. - Lập kế hoạch thực hiện sáng kiến trong tháng 10 –năm học: 2019-2020. - Nhận xét và kết luận về hiệu quả của sáng kiến ở các lớp: 12A1, 12A2 năm học 2019-2020. - Hoàn thiện sáng kiến cuối tháng 5 năm 2020. 2 https://skknhay.net/

  3. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit PHẦN 2: NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM I. Tình hình thực tế trước khi thực hiện sáng kiến I.1. Cơ sở lý luận của vấn đề: " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit” là vô cùng quan trong, vì đây là một chương học có nhiều kiến thức, các dạng bài tập từ dễ đến khó hay xuất hiện trong đề thi ĐH,CĐ, đề thi THPT QG nhữngnăm gần đây. Việc phân loại bài tập tốt giúp học sinh có thể giải nhanh được bài tập đó. Chẳng hạn khi gặp bài toán sau: X là một  - amino axit có công thức tổng quát dạng H2N - R - COOH. Cho 8,9 g X tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất dung dịch Y cần dùng 200ml dung dịch NaOH 2M. CTCT đúng của X là: A. H2N - CH2 - COOH B. H2N - CH2 - CH2 - COOH C. CH3 - CH(NH2) - COOH D. CH3 - CH2 - CH(NH2) - COOH Việc giải bài toán này bằng các phương pháp thông thường và viết phương trình để giải quyết bài toán cũng mất thời gian và đôi khi chúng ta quên mất các trường hợp xảy ra . Để khắc phục được những nhược điểm đó ta nên phân loại dạng bài tập và đưa ra phương pháp tối ưu nhất để giải nhanh bài tậpđó. Để thấy rõ nhưng ưu điểm, nhược điểm của từng phương pháp ta giải bài toán trên theo hai cách và so sánh. Phân tích Cách giải 1:Cách giải thông thường: Đặt công thức của X: H2N - R - COOH Ta có : nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol; nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol H2N - R - COOH + HCl → ClH3N - R - COOH (1) Giả sử sau phản ứng (1): HCl hết dung dịch Y chứa muối và có thể còn amino axit dư. ClH3N - R - COOH + 2NaOH → H2N - R - COONa + NaCl + H2O (2) Theo PTPƯ (1), (2): nNaOH phản ứng = 2.nHCl = 2.0,3 = 0,6 mol  nNaOH ban đầu = 0,4 mol HCl dư sau phản ứng (1) Phương trình phản ứng trung hoà HCl dư bằng NaOH HCl + NaOH → NaCl + H2O (3) Gọi x là số mol amino axit phản ứng, theo PTPƯ (1), (2), (3) ta có: 2x + (0,3 - x) = 0,4 x = 0,1 mol M amino axit =8,9 0,1= 89  MR = 89 - (16 + 45 ) = 28  R là - C2H4 - Vì X là 1 - amino axit nên CTCT đúng của X là : CH3 - CH(NH2) - COOH Đáp án C. Cách giải 2: Đặt công thức của X: H2N - R - COOH Coi các chất trong dung dịch Y gồm: HCl và X 3 https://skknhay.net/

  4. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Ta có sơ đồ: (X) H2N-R-COOH 8,9 gam HCl 0,3 mol + 0,4 mol NaOHvừa đủ 9 , 8 Dễ thấy: nNaOH = nX + nHCl nX = 0,1 mol  MX = = 89 đvC 1 , 0  16 + MR + 45=89 MR =28 R là - C2H4 - Vì X là 1 - amino axit nên CTCT đúng của X là : CH3 - CH(NH2) - COOH Đáp án C. So sánh phương pháp cũ và phương pháp mới PHƯƠNG PHÁP CŨ Phương pháp này đúng bản chất nhưng dài và nhiều học sinh lúng túng khi viết phương trình ClH3N-R – COOH tác dụng với dung dịch NaOH, không xác định được chất dư thiếu. PHƯƠNG PHÁP MỚI - Ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu, không mất nhiều thời gian. - Không đúng thứ tự các phản ứng, bản chất. - Đáp ứng mục tiêu của các kì thi trắc nghiệm hóa học, đặc biệt trong các kì thi THPT QG. I.2 Thực trang của vấn đề: + Thuận lợi: - Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Ban giám hiệu nhà trường, của tổ bộ môn vì thế bản thân luôn phát huy được việc soạn và giảng bài tốt nhất. - Trong những năm gần đây, vấn đề dạy và học môn hoá học đã và đang đổi mới và là một trong những môn có chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới phương pháp dạy học. - Chương trình Sách giáo khoa hóa học có nhiều đổi mới về mục tiêu, cấu trúc, sự đổi mới này rất thích hợp cho giáo viên giảng dạy bộ môn hoá học cho học sinh. Thông qua bài học học sinh có thể tự hoạt động tích cực, chủ động sáng tạo tìm tòi phát hiện và chiếm lĩnh nội dung bài học. + Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi trên, trong quá trình giảng dạy chúng tôi còn gặp một số khó khăn đó là: - Một bộ phận học sinh chưa nắm vững kiến thức lớp dưới. - Nhiều học sinh còn lúng túng trong cách giải bài tập hóa học; đặc biệt là bài tập các hợp chất tạp chức aminoaxit. Từ thực tế trên, tôi xin trình bày " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit” II. Biện pháp thực hiện sáng kiến kinh nghiệm. II.1. Những kiến thức cần trang bị. -Xác định được các dạng bài tập Aminoaxit -Sử dụng các phương pháp một cách tốt nhất, phù hợp với mỗi dạng bài tập -Xử lí các dữ kiện bài toán: số mol, thể tích khí, khối lượng….. Các kiến thức: Tính chất hóa học của amin, axit, aminoaxit đã được trang bị trong các bài học của chương 3 –Hóa 12: Trong khuôn khổ đề tài, tôi chỉ xin đề cập 4 https://skknhay.net/

  5. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit tới việc " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit” hay gặp trong kì thi ĐH,CĐ các năm trước và kì thi THPT QG những năm gần đây. II.2. Những điểm cần lưu ý. - Cần phân biệt rõ các dạng bài tập để sử dụng phương pháp cho phù hợp. - Trong từng dạng, phương pháp phải thể hiện được bản chất của bài tập, để giải quyết được các yêu cầu của đề bài nhanh và dễ hiểu nhất. III. Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng: Aminoaxit có nhiều loại bài tập: Bài tập viết đồng phân, danh pháp; Bài tập nhận biết; Bài tập so sánh tính bazơ; Bài tập đốt cháy aminoaxit;…..; Trong khuân khổ của sáng kiến, tác giải xin trình bày một số dạng bài tập định lượng trong Aminoaxit” hay gặp trong các kì thi ĐH,CĐ và kì thi THPT QG ba năm gần đây III. 1. Bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit III.1.1. Bài tập aminoaxit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4) hoặc bazơ (NaOH, KOH). Phương pháp: (I) (H2N)xR(COOH)y Ở sơ đồ trên có thể thay MOH bằng dung dịch Ca(OH)2hoặc dung dịch Ba(OH)2: nOH− = 2nCa(OH)2hoặc nOH− = 2nBa(OH)2 Ví dụ minh họa: Ví dụ 1:Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 7. B. 9. (Trích câu 67 đề minh họa - năm 2020) Phân tích PTPƯ : H2NCnH2nCOOH + HCl→ ClH3NCnH2nCOOH n + H x= n AA xH+ + (H3N+)xR(COOH)y ⎯ ⎯ ⎯ → mAA = mmuối– maxit phản ứng + yMOH ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → (H2N)xR(COOM)y C. 5. D. 11. Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl =mmuối nHCl = = 0,1 mol= nX  MX = = 75 đvC  n = 1 Công thức cấu tạo của X là NH2 - CH2-COOH 5 https://skknhay.net/

  6. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Đáp án C. Ví dụ 2:Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 (g) muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 (g) dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là: A. (H2N)2C3H5COOH. C. H2NC3H6COOH. (Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B - năm 2009) Phân tích Đặt công thức của amino axit X: (H2N)xR(COOH)y 02 , 0 B. H2NC2H3(COOH)2 D. H2NC3H5(COOH)2. Ta có: nHCl = 0,1.0,2 = 0,02 mol  x = = 1 , 0 02 40 4 . , 0 04 nOH− = nNaOH = 0,04 mol y = = = 2 , 0 02 100 40 . Vậy công thức của X có dạng: H2N-R(COOH)2 H2N-R-(COOH)2 + HCl → ClH3N-R-(COOH)2 0,02  Mmuối = 3,67 0,02= 183,5đvC  MR= 41 đvC là gốc (C3H5) Đáp án D. Ví dụ 3:Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1= 7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2 B. C5H9O4N (Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A - năm 2009) Phân tích Gọi công thức tổng quát của amino axit X là: (H2N)a-R-(COOH)b (H2N)a-R-(COOH)b + aHCl → (ClH3N)a-R-(COOH)b 1mol 1mol (H2N)a-R-(COOH)b + bNaOH → (H2N)a-R-(COONa)b + bH2O 1mol 1mol Theo đề bài ta có : m2-m1 = 7,5  M2-M1 = 7,5  (16a + MR + 67b)-(52,5a + MR + 45b) = 7,5  22b-36,5a = 7,5 (1) Nghiệm duy nhất thỏa mãn a = 1, b = 2 CTCT có dạng : H2N-R(COOH)2 Trong CTPT của X có 1 nguyên tử N và 4 nguyên tử O. Đáp án B. Ví dụ 4:Một amino axit X chứa 1 nhóm NH2và 1 nhóm COOH, trong đó oxi chiếm 35,955% về khối lượng. Lấy 13,35g X cho tác dụng 200ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là 0,02 (mol) C. C4H8O4N2 D. C5H11O2N A.18,65g B. 16,65g C. 21,35g D.16,9g Phân tích 6 https://skknhay.net/

  7. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Đặt công thưc của aminoaxit X là H2N-R-COOH Theo giải thiết: 32.100=35,955 MX= 89 đvC  MR= 28 đvC là gốc (C2H4) %O = M X X có dạng H2N-C2H4-COOH PTPƯ: H2N-C2H4-COOH + NaOH → H2N-C2H4-COONa + H2O 13 35 , nX = 0,15 mol <nNaOH = 0,2 mol  NaOHdư = 89 Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mchất rắn khan + mH2O  mchất rắnkhan = 13,35 + 0,2.40 - 0,15.18 = 18,65 gam Đáp án A. III.1.2. Bài tập aminoaxit tác dụng với dung dịch axit tạo dung dịch X, sau đó dung dịch X tác dụng với dung dịch bazơ và ngược lại. + − III. 1.2.1: (H2N)xR(COOH)y Phương pháp: Ta coi dung dịch X gồm (H2N)xR(COOH)y H+ nOH− Dung dịch X Dung dịch Y ⎯ ⎯→ ⎯ ⎯ → ⎯ OH H − Dung dịch Y +OH ⎯ → ⎯ ⎯ pu = y.naminoaxit + nH+ III. 1.2.2: (H2N)xR(COOH)y Phương pháp: Ta coi dung dịch X gồm (H2N)xR(COOH)y OH- nH+ Lưu ý:Dạng bài tập này thường áp dụng thêm định luật bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn khối lượng: mamino axit + mHCl + mNaOH = mmuối + Ví dụ minh họa: Ví dụ 1:Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là: − + Dung dịch X Dung dịch Y ⎯ ⎯ → ⎯ ⎯ ⎯→ OH H + Dung dịch Y +H ⎯ ⎯ → ⎯ pu = x.naminoaxit + nOH− 2 m H O A. 29,69 Cách giải 1:Cách giải thông thường: B. 28,89 (Trích đề thi thử THPT Hướng Hóa - năm 2019) C. 17,19 D. 31,31 Phân tích H2N – C3H5 (COOH)2 + HCl → ClH3N - C3H5 (COOH)2 0,09 mol 0,2 mol Ta có : nNaOH = 0,4.1 = 0,4 mol; nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol 7 https://skknhay.net/

  8. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Dung dịch X gồm ClH3N - C3H5 (COOH)2 0,09 mol HCl dư 0,11 mol Các PTPƯ dung dịch X + NaOH: HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,11mol→ 0,11 mol→ 0,11mol ClH3N - C3H5 (COOH)2 + 3NaOH → H2N - C3H5 (COONa)2 + NaCl + 3H2O 0,09 mol 0,27 mol 0,09 mol 0,09 mol Chất rắn khan gồm: H2N - C3H5 (COONa)20,09 mol; NaCl 0,2 mol; NaOH dư 0,03 mol mchất rắn khan = 0,09.191 + 0,2.58,5+ 0,02.40 = 29,69 gam Đáp án A. Cách giải 2: Cách giải nhanh Phân tích H2N – C3H5 (COOH)2 ⎯→ ⎯ Dung dịch X Ta coi dung dịch X gồm H2N – C3H5(COOH)20,09 mol ⎯ ⎯ ⎯ → ⎯+NaOH Dung dịch Y H2N – C3H5 (COO-)2 0,09 mol HCl 0,2 molNa+ 0,4 mol; Cl- 0,2 mol OH-dư 0,02 mol nOH− mchất rắn khan = 0,09.145 + 0,4.23+ 0,2.35,5 + 0,02.17 = 29,69 gam Đáp án A. Nhận xét: Cách 2 đơn giản, dễ hiểu, giải nhanh hơn cách 1 rất nhiều, đây là những yếu tố cần để giải một bài tập trắc nghiệm. Ví dụ 2: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với đung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. + − Dung dịch Y ⎯ ⎯ → ⎯ OH H pu = 2.naminoaxit + nH+ = 0,18 + 0,2 = 0,38 mol  nOH−dư = 0,4-0,38=0,02 mol D. 33,250. (Trích đề thi THPTQG 2017- mã đề 201) Phân tích Ta coi dung dịch Y gồm (H2N)2–C5H9 –COOH0,05mol H2N–CH2 –COOH0,2 mol dư +H3N–CH2 –COOH 0,2 mol KOH 0,3 mol K+ 0,3 mol; Cl- a mol Bảo toàn điện tích: a = 0,6 mol Dung dịch Z (+H3N)2–C5H9–COOH 0,05 mol ⎯ → ⎯+HCl ⎯  mmuối = 0,05.148 + 0,2.76 + 0,3.39 + 0,6.35,5 = 55,6 gam Đáp án A. Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol 8 https://skknhay.net/

  9. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá írị của b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30. (Trích đề thi THPTQG 2017- mã đề 204) Phân tích Ta coi dung dịch Y gồm H2NCxHy(COOH)t 0,2 mol KOH 0,4 mol; NaOH 0,3 mol dư K+ 0,4 mol; Na+ 0,3 mol Cl- a mol Dung dịch Z +H3NCxHy(COOH)t0,2 mol ⎯ → ⎯+HCl ⎯ Bảo toàn điện tích: a = 0,9 mol  mmuối = 0,2.M H3NCxHy(COOH)t+ 0,4.39 + 0,3.23 + 0,9.35,5 = 75,25 gam M H3NCxHy(COOH)t= 104 đvC  M H2NCxHy(COOH)t= 103 đvC  16+ 12x +y +45 t = 103 Nghiệm duy nhất đúng t=1; x=3 và y=6 Công thức cấu tạo thu gọn của X: H2N-C3H6-COOH 12 36 , Công thức phân tử của X: C4H9O2N nC4H9O2N = = 0,12 mol 103 9 nC4H9O2N = 0,54 mol Số mol nước thu được khi đốt cháy 0,12 mol X: b = nH2O = 2 Đáp án A. Ví dụ 4: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 50,65. B. 44,65. Phân tích C. 22,35. D. 33,50. Sơ đồ tổng quát: R-COOH + KOH → RCOOK + H2O − 32 4 , 21 Bảo toàn khối lượng: maxit + mKOH = mmuối + mH2OnKOH = = 0,3 mol = naxit 38 Đặt naxit axetic = a mol ; nglyxin = b mol Ta có hệ phương trình: a + b = 0,3 (1) 60a + 75 b = 21 (2) Giải hệ (1,2): a = 0,1 mol và b=0,2 mol Ta coi dung dịch X gồm CH3–COOH0,1 mol H2N–CH2 –COOH 0,2 mol dư K+ 0,3 mol; Cl- a mol Dung dịch Y +H3N–CH2 –COOH 0,2 mol ⎯ → ⎯+HCl ⎯ KOH 0,3 mol Bảo toàn điện tích: a = 0,5 mol 9 https://skknhay.net/

  10. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit  mmuối = 0,2.76 + 0,3.39 + 0,5.35,5 = 44,65 gam Đáp án B. Ví dụ 5: X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm - COOH). Cho 0,3 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 78,95 gam chất rắn. X là A.glyxin. B. alanin. Phân tích Đặt công thức của X là: H2N – R– COOH H2N – R– COOH ⎯→ ⎯ Dung dịch Y ⎯ Ta coi dung dịch Y gồm H2N – R– COOH 0,3 mol ⎯ ⎯ ⎯ → ⎯+NaOH Dung dịch Z H2N – R–COO- 0, 3 mol HCl 0,5 mol 1 mol Na+ 1 mol; Cl- 0, 5 mol OH-dư 0, 2 mol nOH− mchất rắn khan = 0,3. (MR + 60) + 1.23+ 0,5.35,5 + 0,2.17 = 78,95gam MR= 56 đvC là gốc C4H8-; X là một α-amino axit  X có CTCT: CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin) Đáp án C. Ví dụ 6: Cho 0,3 mol hỗnhợp axitglutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừađủ 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m (g) rắn khan? A. 61,9 gam B. 55,2 gam Phân tích Ta coi dung dịch Y gồm H2N – C3H5 (COOH)2 a mol ⎯ ⎯ ⎯ → ⎯+NaOH Dung dịch Z H2N – C3H5 (COO-)2 a mol H2N – CH2 COOH b mol 0,8 mol H2N – CH2 COO- b mol HCl 0,4 molNa+ 0,8 mol; Cl- 0,4 mol Dễ thấy: nOH− = 0,4 + 2a+ b = 0,8 (1) Theo giả thiết: a + b = 0,3 (2) C. valin. D. lysin. + − Dung dịch Z ⎯ ⎯ → OH H pu = naminoaxit + nH+ = 0,3 + 0,5 = 0,8 mol  nOH−dư = 1-0,8=0,2 mol C. 31,8 gam D. 28,8 gam Giải hệ (1,2)  a = 0,1 mol và b = 0,2 mol  mchất rắn = 0,1.145 + 0,2.74 + 0,8.23 + 0,4.35,5 = 61,9 gam Đáp án A. Ví dụ 7: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO40,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối tan. Giá trị của m là A. 6,38. B. 10,45. C. 10,43. D. 8,09. 10 https://skknhay.net/

  11. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Phân tích Ta coi dung dịch Y gồm (H2N)2C3H5COOH 0,02 mol H2SO4 0,02 mol và HCl 0,06 mol0,12 molm gam muối tan = ? Vì Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M,  nH+ (axit) = nOH−(bazơ) = nH2O = 0,12 mol Bảo toàn khối lượng : mamino axit + mHCl + mH2SO4+ mNaOH + mKOH= mmuối +  mmuối = 0,02.118+ 0,06.36,5 + 0,02.98 + 0,04.40 + 0,08.56 - 0,12.18 = 10,43 gam Đáp án C. III.2. Bài tập đốt cháy aminoaxit hoặc este của aminoaxit Phương pháp: − Dung dịch Z + H2O +OH ⎯ → ⎯ ⎯ 2 m H O *) Đốt cháy một amino axit X: no, 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH Đặt công thức phân tử của X: CnH2n+1NO2 (n 2  ) 3 − n 5 , 1 1) H2O + 2 1N2 CnH2n+1NO2 + O2→ nCO2 + (n +2 2 1n X Ta có: nCO2- nH2O = nN2= 2 *) Đốt cháy một aminoaxit X bất kỳ; Đặt công thức phân tử của X: CxHyOzNt(x, y, z, t nguyên dương) m m m m Ta có tỉ lê: x:y:z:t = nC : nH : nO : nN = C : O N : : H 1 16 14 12 %H %O %N %C Hay x:y:z:t = : : : 16 14 1 12 CTĐGN của XCTPT của X Để rút ngắn thời gian chúng ta nên sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron 4nC + nH = 2nO + 4nO2 * LƯU Ý: - Khi đốt cháy một amino axit ngoài không khí thì: n 2 ; số H trong amino axit = n N2sau pư = n N2sinh ra do đốt cháy amino axit + nN2 trong không khí 2 n - Số C trong amino axit = CO H O 2 n n min min a oaxit a oaxit Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Hợp chất X được tạo ra từancol đơn chức và amino axit chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản 11 https://skknhay.net/

  12. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit nhất. đểđốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 1,37 gam B. 8,57 gam (Trích đề thi thử THPTQG 2020 –Trường THPT Đào Duy Từ) C. 8,75 gam D. 0,97 gam Phân tích Đặt công thức tổng quát của X là H2N-R-COOR' hay CTPT là CxHyO2N Bảo toàn khối lượng trong phản ứng đốt cháy X: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 , 0 14 mN2= 0,89+1,2 -1,32-0,63=0,14 gam  n N2 = 0,005 molnX = 0,01 mol = 28 2 n n , 0 07 , 0 03 x = = 3; y =  X: C3H7O2N hay H2N-CH2-COO-CH3 H O CO n = = = 7 2 2 , 0 01 , 0 01 n X X Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M: nX = 0,01 mol; nNaOH = 0,2 mol NaOH dư Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mchất rắn + mCH3OH  mchất rắn = 0,89 + 0,2.40 – 0,01.32 = 8,57 gam Đáp án B. Ví dụ 2:Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đoởđktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2- COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-COO-C2H5. (Trích đề thi thử THPTQG 2019 –Trường THPT Hướng Hóa) Phân tích Khi X tác dụngvới dung dịch NaOH thu đượcsảnphẩm có muối H2N-CH2- COONa. X là aminoaxit hoặc este vàX có 1 nguyên tố N B. H2N-CH2-COO-C3H7. D. H2N-CH2-CH2-COOH. nX = nNH2 = nCOO = 2nN2 = 0,05 mol Bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nC O2 + nH2O n O2 = 0,1875 mol Bảo toàn khối lượng : mX + m O2 = mC O2 + m H2O + m N2  mX = 4,45g  MX = 89g  X là H2N-CH2-COOCH3 Đáp án A. Ví dụ 3:aminoaxit X mạch hở(trong phân tử chỉ chứa nhóm chức - NH2 và nhóm –COOH). 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)217,1% , sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Q. Giá trị của a là 12 https://skknhay.net/

  13. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit A. 11,44 B. 9,63 C. 12,35 D. 10,68 Phân tích nBa(OH)2 = 0,25 mol; nBaCO3 = 0,14 mol Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mH2O + mddBa(OH) 2 = mBaCO3 + mQ  mCO2 + mH2O = 23,4g Nếu OH- dưn CO2 = n BaCO3 = 0,14 mol  nH2O = 0,96 mol >> nCO2(Loại) có tạo HCO− 3 n CO2= nOH−– n BaCO3 = 0,36 mol  nH2O = 0,42 mol. n Số nhóm NH2 = += 1 => trong X có 1 nhóm NH2 H n X X có dạng : CnH2n+3–2aO2aN ( a là số nhóm COOH và a  1) nC : nH = n : (2n + 3 – 2a) = 0,36 : 0,84 = 3 : 7 n + 6a = 9 Nghiệm duy nhất: a = 1 ; n = 3CTPT của X: C3H7O2N 1 n CO2= 0,12 mol a = 10,68g nX = 3 Đáp án D. III.3. Bài tập biện luận tìm công thức của hợp chất CxHyOzNt (X) Ví dụ tổng quan:Có 3 đồng phân X, Y, Z có công thức phân tử C4H9O2N. X tác dụng với HCl và NaOH Y ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → Y1 ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → Y2 ⎯ ⎯ ⎯ → Z ⎯ ⎯ ⎯ → 1 muối + NH3; X, Y1, Z lần lượt là A. H2N-C2H4-COOCH3; C4H9NH2; C3H5COONH4 B. C3H5COONH4; H2N-C2H4-COOCH3; C4H9NH2. C. H2N-C3H6-COOH; C4H9NH2; C3H5COONH4. D. H2N-C3H6-COOH; C3H5COONH4; C4H9NH2. Y1; + + H ang sinh đ +H SO NaOH 2 4 + NaOH . Phân tích X (C4H9O2N) vừa tác dụng HCl vừa tác dụng NaOH nên X lưỡng tính, vì vậy X có thể là amino axit hoặc muối amoni của axit hữu cơ đơn chức. Nhưng Z khi tác dụng với NaOH cho 1 muối và NH3chứng tỏ Z là muối amoni của axit hữu cơ suy ra X là amino axit. Y tác dụng H đang sinh nên Y là hợp chất nitro. Vậy công thức cấu tạo của: X : H2NC3H6COOH ; Y: C4H9NO2 ; Z: C3H5COONH4 Các phản ứng của Y: C4H9NO2 + 6 [H] ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → C4H9NH2 + 2H2O (Y1) Fe + HCl 13 https://skknhay.net/

  14. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit 2 C4H9NH2 + H2SO4⎯ ⎯ → (C4H9NH3)2 SO4 (C4H9NH3)2SO4 + 2NaOH ⎯ ⎯ Đáp án C. Nhận xét :Với ví dụ trên HỌC SINHkhông những cần có phương pháp giải mà con phải có kiến thức tổng hợp về cách viết đồng phân. Các hợp chất có thể có của CxHyOzNt (X) (Y2) → 2C4H9NH2 + 2H2O + Na2SO4 (Y1) +) Amino axit: H2N-R-COOH +) Este của amino axit: H2N-R-COO-R' +) Muối amoni: Là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ Ví dụ: RCOO-NH4; RCOO-H3N-R'; RNH3-NO3; (RNH3)2CO3,... +) Hợp chất nitro: RNO2 Phương pháp xác định công thức cấu tạo của muối amoni: *) Bước 1 :Nhận định muối amoni Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khíthì đó là dấu hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni. *) Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni - Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc -OOCRCOO-). - Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường là muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là 2 3 3 3 CO hoaëc HCO hoaëc NO *) Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni. Nếu không phù hợp thì thử với gốc axit khác. Ví dụ minh họa: Ví dụ 1:Chất X (CnH2n + 4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m + 4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 68. − − −. C. 71. D. 77. (Trích đề thi THPTQG 2019) 14 https://skknhay.net/

  15. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit X 7x n 2.7x Y 3x    3x = 0,17 x 0,1 ⎯ ⎯ → = + ⎯ ⎯ → = C H NH 2 5 2 0,07.(R 134) + 0,03.(R' 83) R R'   0,07.208 0,07.208 + 15,09 ⎯ ⎯ → + + = R(COONa) 0,07 NH R'COONa 0,03     Muoái 2 28 (C H ) 42 (C H ) =    = 7R 3R' 322 2 4 ⎯ ⎯ → + = ⎯ ⎯ → 2 3 6 X: C H (COONH Y : H NC H COONH C H 0,03 C H ) 0,07     Đáp án D. Ví dụ 2:X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo của X là A. 2 B. 3 C. 4 Phân tích X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tử O nên gốc axit của X là 3 +) Nếu gốc axit làNO− nguyên tử C và 1 nguyên tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H. +) Nếu gốc axit là HCO− amoni có dạng H2NC2H4NH+ +) Nếu gốc axit làCO hai gốc amoni giống nhau thì cấu tạo là CH3 NH+ cấu tạo là (C2H5 NH+ công thức cấu tạo thỏa mãn: 3 3 2 3 Đáp án B. Ví dụ 3:Hợp chất X có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí T có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch Y được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2COOH3NCH3. C. CH3CH2COONH4. Phân tích 19 , 8 = mol; nKOH ban đầu = 0,1 mol 2 4 3 2 5 2 %m .100 76,63% ⎯ ⎯ → X = = 0,03.148 2 3 6 3 2 5 D. 5 NO hoaëc HCO hoaëc CO . 2 − − − 3 3 3thì gốc amoni là C3H9N+: Không thỏa mãn. Vì amin no có ba 3thì gốc amoni là C2H11N+ 2: Không thỏa mãn. Giả sử gốc 3thì số H cũng chỉ tối đa là 9. 2 3thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu − 3. Nếu hai gốc amoni khác nhau thì 3, NH+ 4hoặc NH+ (CH NH ) CO ; C H NH CO NH ; (CH ) NH CO NH . 4; (CH3)2 NH+ 3. Đều thỏa mãn.Vậy X có 3 2 5 3 3 4 3 2 2 3 4 B. CH3COOH3NCH3. D. HCOOH3NCH2CH3. nX = , 0 09 91 X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni. Mặt khác, X có chứa 2 nguyên tử O nên X là muối amoni của axit hữu cơ. Vậy X có dạng là RCOOH3NR’. ot RCOOK + R’NH 2 + H2O PTPƯ: RCOOH3NR’ + KOH ⎯→ ⎯ 0,09 0,09 0,09 (mol) 15 https://skknhay.net/

  16. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit nKOH dư = 0,1-0,09 = 0,01 mol  mchất rắn = mKOH dư + mRCOOK = 0,01.56+ 0,09.(R+83)= 9,38R = 15 là gốc CH3- Mặt khác M RCOOH3NR’ = 91 đvC  R + 61 + R' = 91  R'= 15 là gốc CH3-  X là CH3COOH3NCH3 Đáp án B. Nhận xét :Với 3 ví dụ trên, đa phần học sinhsẽ nghĩ ngay đến muối amoni của amino axit, do đó sẽ gặp bế tắc khi viết công thức cấu tạo của hợp chất. Ví dụ 4:Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là A. 17 gam. B. 21 gam. Phân tích C. 15 gam. D. 19 gam. 18 6 , nX = 186 + X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là muối amoni của amin với axit vô cơ. + X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau : = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol CO , NO , HCO . 2 − − − 3 3 3 + Từ các nhận định trên suy ra X là : O3NH3NCH2CH2NH3NO3hoặc O3NH3NCH(CH3)NH3NO3 ot PTPƯ: O3NH3NCH2CH2NH3NO3 + 2NaOH ⎯→ 0,1 mol 0,2 mol 0,2 mol mchất rắn = mNaOH dư + mNaNO3 = (0,25-0,2).40 + 0,2.85 = 19 gam Đáp án D. Ví dụ 5:Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 17,2. B. 13,4. C. 16,2. Ví dụ 1:Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đoởđktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2- COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-COO-C2H5. (Trích đề thi thử THPTQG 2019 –Trường THPT Hướng Hóa) Phân tích Khi X tác dụngvới dung dịch NaOH thu đượcsảnphẩm có muối H2N-CH2- COONa. X là aminoaxit hoặc este vàX có 1 nguyên tố N H2N-CH2-CH2-NH2 + 2NaNO3 ⎯ D. 17,4. B. H2N-CH2-COO-C3H7. D. H2N-CH2-CH2-COOH. 16 https://skknhay.net/

  17. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit nX = nNH2 = nCOO = 2nN2 = 0,05 mol Bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nC O2 + nH2O n O2 = 0,1875 mol Bảo toàn khối lượng : mX + m O2 = mC O2 + m H2O + m N2  mX = 4,45g  MX = 89g  X là H2N-CH2-COOCH3 Đáp án A. Phân tích 12 4 , nX = 0,1 mol; nNaOH ban đầu = 0,3 mol; nY = 0,2 mol = 124 X có công thức phân tử là C2H8N2O4, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni của amin hoặc NH3. X chỉ có 2 nguyên tử C và có 4 nguyên tử O nên gốc axit trong X là –OOC-COO-. Còn 2 nguyên tử N và 8 nguyên tử H sẽ tương ứng với hai gốc NH+ Vậy X là NH4–OOC-COO- NH4(amoni oxalat) Phương trình phản ứng : (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,2 mol Chất rắn thu được là NaOOC–COONa và NaOH dư.  mchất rắn = m(COONa)2 + mNaOH dư = 0,1.134 + (0,3-0,2).40 = 17,4 gam Đáp án D. 4. 3 + 2H2O Ví dụ 6:Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7 D. 10,6. Phân tích Y (C2H10O3N2) có 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử cacbon nên gốc axit trong X là CO NH+ O Z (C2H7O2N) có 2 nguyên tử oxi, 1 nitơ nên CTCT của Z là CH3COONH4 b mol PTPƯ: CH3NH3CO3NH4 + 2NaOH ⎯→ ⎯ Na2CO3 + CH3NH a mol 2a mol a mol a mol a mol CH3COONH4+ NaOH ⎯→ ⎯ CH3COONa + NH b mol b mol b mol b mol Từ (1,2) và giả thiết ta có hệ phương trình: nT = 2a + b = 0,25 mX = 110 a + 77 b = 14,85 2 3, còn lại 1 cacbon; 2 nitơ và 10 hiđro tương ứng với hai gốc: CH3NH+ 3 và − 4CTCT của Y là CH3NH3-O-C-O- NH4 a mol ot 2 + NH 3 + 2H2O (1) ot 3 + 2H2O (2) 17 https://skknhay.net/

  18. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Giải hệ: a = 0,1 mol và b= 0,05 mol mmuối = 0,1.106 + 0,05.82 = 14,7 gam Đáp án C. Nhận xét: Với 3 ví dụ trên nếu không đưa ra được công thức cấu tạo ban đầu của các hợp chất hữu cơ, không thể tính được khối lượng chất rắn. Vì vậy việc nhận định hợp chất ban đầu là vô cùng quan trọng. IV. Nội dung thực nghiệm sư phạm IV.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm Mục đích thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp đã đưa ra thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dưới dạng một bài kiểm tra 20 phút đối với học sinh lớp 12A1 và 12A2. IV.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm - Dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã soạn thảo dựa trên những phương pháp đã đưa ra, trình bày trước học sinh trong thời lượng 2 tiết. Sau đó tiến hành kiểm tra, đánh giávà so sánh với lớp không được học. - Phân tích các câu hỏi, đánh giá mức độ khó của vấn đề đã nêu ra. - Sơ bộ đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức hoá học của học sinh và kết quả quá trình dạy học. - Đánh giá thái độ của học sinh. IV.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sư phạm được tiến hành với 87 học sinh/2 lớp ở trường THPT Hướng Hóa - Quảng Trị . - Để đảm bảo tính trung thực và ngăn ngừa hiện tượng sao chép giữa những học sinh ngồi gần nhau, câu hỏi và câu trả lời được xáo trộn thành 4 đề. - Một học sinh được phát một đề và một phiếu làm bài, thời gian làm bài là 20 phút. - Nội dung kiểm tra và phiếu làm bài : 18 https://skknhay.net/

  19. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit PHIẾU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Trường: THPT HƯỚNG HÓA Họ, tên học sinh:...................................................... Lớp 12A.... (Thời gian làm bài 20 phút) Chọn đáp án đúng ghi vào bảng sau Câu 1 2 3 Đáp án Câu 1:Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2 = CHOONH4 C. H2N-CH2-COOCH3 Câu 2: Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Amino axit trên có công thức cấu tạo là: A. H2NCH2COOH C. H2N[CH2]3COOH Câu 3:X là một -amino axit chứa 1 nhóm-COOH và 1 nhóm-NH2cho 8,9 X tác dụng HCl. Sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 12,55g muối khan. Công thức đúng của X là: A. H2N-CH2-COOH C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 4: Cho 0,2 mol  - amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn sản phẩm thu được 33,9 (g) muối. X có tên gọi là: A. Glixin B. Valin C. Alanin Câu 5:Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 3,12 B. 2,97 Câu 6: Cho 1,82 (g) hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 (g) muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3CH2COONH4 C. HCOONH2(CH3)2 Câu 7: X là 1 - amino axit có công thức tổng quát dạng H2N - R - COOH. Cho 8,9 g X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất dung dịch Y cần dùng 300ml dung dịch NaOH 1M. CTCT đúng của X là: 4 5 6 7 8 9 10 B. H2N-COOCH2-CH3 D. H2NC2H4COOH B. H2N[CH2]2COOH D. H2NCH[COOH]2 B. (CH3)2C(NH2)-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH D.Axit glutamic C. 3,36 D. 2,76 B. HCOONH3CH2CH3 D. CH3COONH3CH3 19 https://skknhay.net/

  20. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit A. H2N - CH2 - COOH C. CH3 - CH(NH2) - COOH Câu 8:Amino axit X mạch không nhánhchứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Khi cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 (g) muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177(g) muối. CTPT của X là: A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 Câu 9:X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2(đktc), thu được N2, Na2CO3và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. Câu 10: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: A. 40,0 B. 59,2 ĐÁP ÁN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D C D Câu 1:Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2 = CHOONH4 C. H2N-CH2-COOCH3 (Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A-năm 2007) Phân tích Gọi công thức phân tử của X dạng CxHyOzNt Ta có: %O = 100% - (40,449% + 7,865% + 15,73%) = 35,956% Theo định luật thành phần không đổi ta có: x : y : z : t = 40,449 7,865 35,956 15,73 : : : 12 1 16 14 Công thức ĐGN là: (C3H7O2N)n Nhưng theo đề bài công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất CTPT của X là C3H7O2N. Ta có: nx =4,45 0,05 89 B. H2N - CH2 - CH2 - COOH D. CH3 - CH2 - CH(NH2) - COOH C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam. C. 24,0 D. 48,0 6 D 7 C 8 B 9 B 10 A B. H2N-COOCH2-CH3 D. H2NC2H4COOH =3 : 7 : 2 : 1 mol = 20 https://skknhay.net/

  21. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit RCOOR’ + NaOH →RCOONa + R’OH 0,05 RCOON=4,85 97 0,05= CTCT của X là H2N-CH2-COOCH3. Đáp án C. Câu 2: Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Amino axit trên có công thức cấu tạo là: A. H2NCH2COOH C. H2N[CH2]3COOH Phân tích 0,05  M MR = 30  R là H2N-CH2 - a B. H2N[CH2]2COOH D. H2NCH[COOH]2 n = 2a CO n X có nguyên tử cacbon trong phân tử = 2 2 a x n n a a 1 2 X có 1 nguyên tử Nitơ trong phân tử N = = 2 2 x  X : H2NCH2COOH Đáp án A Câu 3:X là một -amino axit chứa 1 nhóm-COOH và 1 nhóm-NH2cho 8,9 X tác dụng HCl. Sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 12,55g muối khan. Công thức đúng của X là: A. H2N-CH2-COOH C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH Phân tích HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl R 61 R+ 97,5 8,9 12,55 Vì -amino axit nên công thức đúng là: CH3-CH2(NH2)-COOH Đáp án D. Câu 4: Cho 0,2 mol  - amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn sản phẩm thu được 33,9 (g) muối. X có tên gọi là: A. Glixin B. Valin C. Alanin Phân tích Ta có : nHCl = 0,1.2 = 0,2 mol Gọi công thức tổng quát của amino axit A là: (H2N)a-R-(COOH)b (H2N)a-R-(COOH)b + aHCl →(ClH3N)a- R- (COOH)b 0,2 0,2a 0,2 mol  0,2a = 0,2  a =1. ClH3N-R-(COOH)b + ( b + 1) NaOH→H2N-R-(COONa)b + NaCl +(b + 1)H2O 0,2 0,2 B. (CH3)2C(NH2)-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH + R = 28; hai nhóm-CH2-hoặc CH3-CH- = D.Axit glutamic 0,2 0,2 mol 21 https://skknhay.net/

  22. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Ta có: 0,2. (16 + MR + 67b) + 0,2.58,5 = 33,9  16 + MR + 67b = 111  MR + 67b = 95 Bảng trị số: b 1 2 MR 28 ( - C2H4 - ) - 39 (loại) Vậy: CTPT của amino axit H2N-C2H4-COOH, X là α - amino axit CTCT đúng của X : CH3-CH(NH2)-COOH Đáp án C. Câu 5:Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 3,12 B. 2,97 Phân tích (CH3NH3)2CO3(x mol), (C2H5NH3)NO3 (y mol) 124x +108y = 3,4; 2x + y = 0,04 => x = 0,01; y = 0,02 m=0,01*106+0,02*85 = 2,76 Đáp án D. Câu 6: Cho 1,82 (g) hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 (g) muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3CH2COONH4 C. HCOONH2(CH3)2 (Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A,B - năm 2009) Phân tích Ta có: nX =1,82 : 91 = 0,02 mol X (C3H9O2N) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y X là muối amoni : Gọi CTTQ của X là RCOONH3R’ RCOONH3R’ + NaOH →RCOONa + R’NH2 + H2O 0,02 0,02  MR + 67 = 1,64 : 0,02 = 82 MR = 15  R là CH3 -  MR’ = 91 - 76 = 15 MR’ = 15 R’ là CH3 Vậy CTCT của X là: CH3COONH3CH3 Đáp án D. Câu 7: X là 1 - amino axit có công thức tổng quát dạng H2N - R - COOH. Cho 8,9 g X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất dung dịch Y cần dùng 300ml dung dịch NaOH 1M. CTCT đúng của X là: A. H2N - CH2 - COOH B. H2N - CH2 - CH2 - COOH C. CH3 - CH(NH2) - COOH D. CH3 - CH2 - CH(NH2) - COOH C. 3,36 D. 2,76 B. HCOONH3CH2CH3 D. CH3COONH3CH3 22 https://skknhay.net/

  23. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Phân tích Ta có : nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol; nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol H2N - R - COOH + HCl → ClH3N - R - COOH (1) Giả sử sau phản ứng (1): HCl hết dung dịch Y chứa muối và có thể còn amino axit dư. ClH3N - R - COOH + 2NaOH → H2N - R - COONa + NaCl + H2O (2) Theo PTPƯ (1), (2): nNaOH phản ứng = 2.nHCl = 2.0,2 = 0,4 mol  nNaOH ban đầu = 0,3 mol HCl dư sau phản ứng (1), xảy ra phản ứng trung hoà HCl bởi dd NaOH. HCl + NaOH → NaCl + H2O (3) Gọi x là số mol amino axit phản ứng, theo PTPƯ (1), (2), (3) ta có: 2x + (0,2 - x) = 0,3 x = 0,1 mol M amino axit =8,9 0,1= 89  MR = 89 - (16 + 45 ) = 28  R là - C2H4 - Vì x là 1 - amino axit nên CTCT đúng của x là : CH3 - CH(NH2) - COOH Đáp án C. Câu 8:Amino axit X mạch không nhánhchứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Khi cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 (g) muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177(g) muối. CTPT của X là: A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 Phân tích Gọi công thức tổng quát của amino axit X là: (H2N)b - R - (COOH)a (H2N)b - R - (COOH)a + bHCl → (ClH3N)b - R - (COOH)a 1 mol b mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mHCl = mmuối hay MX + 36,5b = 169,5 (1) (H2N)b - R - (COOH)a + aNaOH → (H2N)b - R - (COOH)a + aH2O 1 mol a mol Cứ 1 mol amino axit →1 mol muối, khối lượng tăng (23 - 1).a = 22a(g) mmuối = m amino axit + 22a hay 177 = MX + 22a (2) M 36,5b 169,5 22a 36,5b 7,5 M 22a 177 + =  Do amino axit X có mạch C không phân nhánh số nhóm chức COOH tối đa là 2 hay a  2. Nghiệm duy nhất của phương trình (*) là a = 2 và b = 1  MX = 133  16 + MR + 45.2 = 133  MR = 27  R là C2H3 -  CTPT X là: H2NC2H3(COOH)2 hay C4H7NO4 Đáp án B. Câu 9:X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2. 1 mol 1 mol + =   (*) Ta có hệ x  − = x 23 https://skknhay.net/

  24. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit O2(đktc), thu được N2, Na2CO3và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. (Đề minh họa lần 2 –BGD và ĐT, năm 2017) Phân tích D. 29,10 gam. CO: 3x NH: 3x CH : z H O: x y               + Ala Y: H X H( HN[CH ] CO ) OH: x mol (CH ) CO OH: y mol X           − −  − − quy ñoåi 2 n 3 + ⎯ ⎯ ⎯ → − − 2 2 m y + E 2 CO: 3x NH: 3x CH : z H O: x y               CO: 3x NH: CH : z NaOH: 0,45 y +          ⎯ ⎯ ⎯ ⎯     + 3x O NaOH  + CO H O Na CO + ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ 0,45 mol → → + 2 2 2 2 3 1,125 mol 2 2 1,5x z 0,225 + + + + − 3x y z 0,225 0,225 y + 2 Z      BT Na: 3x BTE: 2(3x m y y) 3x 44(3x 0,45 + + = + 6z 1,125.4 0,225) 18(1,5x + + y = + − z + + z 0,225) 50,75 = + + = (CO , H O)  =  =   =  Muoái coùM beùnhaát laø CH COONa 2 0,1 0,15 0,55 2 x y z z 3x y      + 3x + y n n C 2,22 − = = (Ala, X, Y) C (peptit, Y) C peptit C 2 +    = = Y n X laø H NCH COOH (2C) Y 2 2 m 0,15.82 12,3 gam   = = 3 CH COONa 3 Đáp án B. Câu 10: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: A. 40,0 B. 59,2 Phân tích nAla = 42,72/89 = 0,48 mol; n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol; Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên: 4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12 → a = 0,25 mol m = 160. 0,25 = 40 gam. Đáp án A. C. 24,0 D. 48,0 nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol n Ala-Ala = a mol 24 https://skknhay.net/

  25. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit V. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm Trong năm học 2019 - 2020. Tôi đã tham gia giảng dạy môn hóa học tại các lớp 12A1, 12A2. Tôi đã áp dụng kinh nghiệm nêu trên trong quá trình dạy học và Tôi nhận thấy: " Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit”.đã giúp học sinh vận dụng giải bài tập thường xuyên hơn,chất lượng học tập được nâng lên và học sinh có hứng thú học tập môn hóa học hơn. Cụ thể: Tôi chia thành 2 nhóm như sau : + Nhóm 1: 12A240 học sinh không áp dụng "Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit”. + Nhóm 2: 12A1 40 học sinháp dụng "Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng aminoaxit”. Kết quả như sau: Giỏi (%) Khá (%) Nhóm 1 7,5 25 Nhóm 2 15 50 Nhận xét: Sau khi được áp dụng phương pháp này nhận thấy phần trăm điểm khá, giỏi cao hơn nhiều, điểm yếu giảm xuống.Nâng cao kỷ năng, tư duy giải nhanh bài tập và hứng thú cho học sinh. Trung bình(%) 45 32,5 Yếu(%) 22,5 2,5 25 https://skknhay.net/

  26. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit Phần 3 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Là một giáo viên cá nhân tôi nói riêng cũng như các thầy cô trong trường nói chung luôn muốn truyền đạt cho các em những kinh nghiệm của bản thân. Tuy nhiên, với một trường miền núi, điều kiện cơ sở vật chất còn khó khăn, chủ yếu là học sinh có học lực trung bình, dạng bài tập trên rất hay gặp phải nhưng các em rất khó nắm bắt và hay quên cách làm nếu không hiểu rõ bản chất của vấn đề. Vì vậy, để đạt được hiệu quả cao, học sinhphải là người đóng vai trò quan trọng. Bản thân mỗi học sinh phải tự tạo thói quen học và tự học, tự nghiên cứu và không ngừng đưa ra câu hỏi, thắc mắc chưa giải quyết được. Có như vậy các em mới có thể nắm chắc kiến thức và vững bước trên con đường tương lai. Trong phạm vi đề tài sáng kiến kinh nghiệm của bản thân, mặc dù cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự ủng hộ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các bạn đồng nghiệp để bài viết hoàn thiện hơn và có phạm vi ứng dụng không chỉ cho học sinh trường THPT Hướng Hóamà còn với nhiều trường THPT khác. II. KIẾN NGHỊ Đối với giáo viên: + Cần hiểu đúng đắn quyền lợi và nghĩa vụ khi viết sáng kiến kinh nghiệm để có thể đưa ra những SKKN hay, có ý nghĩa trong thực tiễn dạy học. + Nghiên cứu chuyên môn, không ngừng học hỏi đồng nghiệp để có thể vận dụng các phương pháp hay vào trong giảng dạy. Đối với Sở GD & ĐT: Phổ biến các SKKN hay, thiết thực cho giáo viên các trường THPT được học hỏi. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn! Quảng Trị, ngày 28 tháng 5 năm 2020 Tác giả LÝ CHÍ THÀNH 26 https://skknhay.net/

  27. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đề thi TN và đại học các năm từ 2007-2014; Đề thi THPTQG năm 2015 đến 2019; đề minh họa 2020 lần 1 và lần 2. 2. Sách giáo khoa hóa học lớp 12(ban cơ bản và nâng cao). 3. Đề thi thử đại học của một số Trường THPTtrên cả nước 4. Phương pháp giải toán hóa học hữu cơ. 5. Phương pháp giải nhanh các bài toán hóa học trọng tâm - Ths.Nguyễn Khoa Thị Phượng - Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội 6. Phương pháp giải toán hóa học hữu cơ–Tiến sĩ: Nguyễn Thanh Khuyến- Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT Sáng kiến kinh nghiệm Đại học, cao đẳng Trung học phổ thông Quốc gia Trung học phổ thông Giáo dục và đào tạo SKKN ĐH,CĐ THPTQG THPT GD&ĐT 27 https://skknhay.net/

  28. Phân loại và phương pháp giải bài tập định lượng Aminoaxit ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………............................................................................... ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NHÀ TRƯỜNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC SỞ: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 28 https://skknhay.net/

More Related