1 / 5

SHA là gì? Tìm hiểu về các phiên bản SHA phổ biến PPT

Nu1ebfu bu1ea1n u0111u00e3 tu1eebng nghe qua vu1ec1 SHA nhu01b0ng chu01b0a hiu1ec3u tu01b0u1eddng tu1eadn, viu1ec7c tu00ecm hiu1ec3u tu1eeb gu1ed1c su1ebd giu00fap bu1ea1n nu1eafm bu1eaft chu00ednh xu00e1c hu01a1n. Bu1eaft u0111u1ea7u tu1eeb khu00e1i niu1ec7m mu00e3 bu0103m, ru1ed3i u0111u1ebfn u1ee9ng du1ee5ng cu1ee7a nu00f3 trong chu1ee9ng chu1ec9 SSL vu00e0 chu1eef ku00fd su1ed1, chu00fang ta su1ebd thu1ea5y ru00f5 vai tru00f2 cu1ee7a SHA. SHA lu00e0 gu00ec, cu01a1 chu1ebf hou1ea1t u0111u1ed9ng cu00f3 phu1ee9c tu1ea1p khu00f4ng vu00e0 vu00ec sao nu00f3 lu1ea1i lu00e0 nu1ec1n tu1ea3ng cu1ee7a nhiu1ec1u hu1ec7 thu1ed1ng bu1ea3o mu1eadt? Cu00f9ng TopOnTech phu00e2n tu00edch ngay sau u0111u00e2y.

Software27
Télécharger la présentation

SHA là gì? Tìm hiểu về các phiên bản SHA phổ biến PPT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. https://topon.tech/vi/ SHA LÀ GÌ? TÌM HIỂU VỀ CÁC PHIÊN BẢN SHA PHỔ BIẾN

  2. Nếu bạn đã từng nghe qua về SHA nhưng chưa hiểu tường tận, việc tìm hiểu từ gốc sẽ giúp bạn nắm bắt chính xác hơn. Bắt đầu từ khái niệm mã băm, rồi đến ứng dụng của nó trong chứng chỉ SSL và chữ ký số, chúng ta sẽ thấy rõ vai trò của SHA. Vậy SHA là gì, cơ chế hoạt động có phức tạp không và vì sao nó lại là nền tảng của nhiều hệ thống bảo mật? Cùng TopOnTech phân tích ngay sau đây.

  3. SHA là gì? SHA là một nhóm thuật toán băm mật mã, dùng để chuyển đổi dữ liệu đầu vào có kích thước tùy ý thành một chuỗi ký tự có độ dài cố định gọi là mã băm (hash). Đặc điểm nổi bật của SHA là tính một chiều, tức là từ mã băm không thể đảo ngược để tìm lại dữ liệu gốc, đồng thời bất kỳ thay đổi nhỏ nào trong dữ liệu đầu vào cũng sẽ tạo ra một mã băm hoàn toàn khác biệt. Đây chính là yếu tố quan trọng giúp SHA bảo vệ dữ liệu trong nhiều lĩnh vực bảo mật.

  4. Các phiên bản phổ biến của SHA SHA-2 SHA-1 Ra đời vào năm 1993 bởi Cơ quan An ninh Quốc gia Hoa Kỳ (NSA), SHA-1 tạo ra mã băm dài 160 bit và từng là chuẩn phổ biến trong bảo mật như SSL và chữ ký số. Tuy nhiên, với sự tiến bộ của các kỹ thuật tấn công, SHA-1 đã bị phát hiện dễ bị tấn công va chạm, khiến tính an toàn không còn được đảm bảo. Vì vậy, hiện nay SHA- 1 dần được thay thế bởi các phiên bản mạnh mẽ hơn. SHA-2 là tập hợp các thuật toán bao gồm SHA-224, SHA-256, SHA-384 và SHA-512, với mã băm có độ dài tương ứng từ 224 đến 512 bit. So với SHA-1, SHA-2 cải thiện đáng kể về độ an toàn nhờ cơ chế tính toán phức tạp và khả năng chống lại các kiểu tấn công va chạm. Trong đó, SHA-256 được sử dụng phổ biến nhất trong nhiều ứng dụng bảo mật như blockchain, chứng chỉ số và lưu trữ mật khẩu. SHA-3 Đây là phiên bản mới nhất của họ SHA, được phát triển dựa trên cấu trúc Keccak bởi Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Mỹ (NIST). SHA-3 không thay thế SHA-2 mà bổ sung thêm một lựa chọn an toàn với hiệu suất và tính linh hoạt cao hơn. SHA-3 hỗ trợ nhiều mức độ băm và thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu bảo mật nghiêm ngặt như chữ ký số, xác thực dữ liệu và blockchain.

  5. Ứng dụng thực tế của SHA SHA có mặt trong rất nhiều lĩnh vực bảo mật hiện nay: Bảo vệ mật khẩu: Thay vì lưu mật khẩu dạng văn bản, hệ thống sẽ lưu mã băm do SHA tạo ra, giúp ngăn chặn việc lấy cắp và sử dụng mật khẩu gốc. Chữ ký số và chứng chỉ SSL: SHA dùng để tạo ra mã băm giúp xác thực danh tính người gửi và bảo vệ dữ liệu không bị thay đổi trong quá trình truyền tải. Blockchain: Thuật toán SHA đảm bảo sự liên kết vững chắc giữa các khối dữ liệu, ngăn chặn mọi sự chỉnh sửa hay giả mạo. Xác thực dữ liệu: SHA giúp kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu bằng cách so sánh mã băm gốc và mã băm mới tạo ra, phát hiện mọi dấu hiệu thay đổi.

More Related