1 / 21

KÝnh chµo c¸c bạn

KÝnh chµo c¸c bạn. Chương VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG SỰ CHUYỂN THỂ. Một số kiến thức có liên quan. Có phải tất cả các chất rắn đều có cấu trúc và tính chất giống nhau hay không? Ta phân biệt các chất rắn khác nhau dựa trên những dấu hiệu nào?. Tiết 58. CHẤT RẮN KẾT TINH.

Télécharger la présentation

KÝnh chµo c¸c bạn

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KÝnh chµo c¸c bạn

  2. Chương VII CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG SỰ CHUYỂN THỂ .

  3. Một số kiến thức có liên quan.

  4. Có phải tất cả các chất rắn đều có cấu trúc và tính chất giống nhau hay không? Ta phân biệt các chất rắn khác nhau dựa trên những dấu hiệu nào?

  5. Tiết 58 CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH. Chất rắn kết tinh Chất rắn Chất rắn vô định hình

  6. I-CHẤT RẮN KẾT TINH: 1.Cấu trúc tinh thể Thạch anh Muối Nêu đặc điểm về dạng hình học của muối và thạch anh? Có dạng hình học xác định Có cấu trúc tinh thể

  7. I-CHẤT RẮN KẾT TINH: 1.Cấu trúc tinh thể Là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử,ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó. Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết tinh (hay chất rắn tinh thể) Kích thước tinh thể phụ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn. C1 Cấu trúc tinh thể muối ăn

  8. I-CHẤT RẮN KẾT TINH: 2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh: - Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất vật lý của chúng cũng khác nhau. Ví dụ: Cấu trúc tinh thể than chì Cấu trúc tinh thể kim cương

  9. I-CHẤT RẮN KẾT TINH: Cấu trúc tinh thể kim cương(dạng tinh thể thứ nhất của cacbon) Tách than chì theo các lớp phẳng thì dễ hơn theo các phương khác Cấu trúc tinh thể than chì (dạng tinh thể thứ hai của cacbon)

  10. I-CHẤT RẮN KẾT TINH: 2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh: Bảng nhiệt độ nóng chảy b. Mỗi chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước. Ví dụ: Ở áp suất chuẩn (1 atm) - Nước đá nóng chảy ở 00C - Thiếc nóng chảy ở 2320C - Sắt nóng chảy ở 15300C

  11. Đơn tinh thể khác chất đa tinh thể ở điểm nào? I-CHẤT RẮN KẾT TINH: 2. Các tính chất của chất rắn kết tinh: c. Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đa tinh thể Chất đơn tinh thể • Được cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau(như kim loại, hợp kim) • Được cấu tạo chỉ từ một tinh thể(như muối ăn, kim cương,thạch anh…) • Có tính dị hướng:Các tính chất vật lí không giống nhau theo các hướng khác nhau • Có tính đẳng hướng:Các tính chất vật lí giống nhau theo mọi hướng. C2

  12. Cấu trúc của vài chất rắn đơn tinh thể: Tùy thuộc bản chất của các hạt cấu tạo nên tinh thể và tính chất của lực tương tác giữa các hạt này, người ta chia tinh thể thành những loại khác nhau . Tinh thể nguyên tử: Tinh thể ion: Gemani Silic Kim cương Cấu trúc tinh thể muối ăn (NaCL)

  13. Cấu trúc chất đa tinh thể: Tinh thể kim loại Cấu trúc tinh thể kẽm Cấu trúc tinh thể vàng Cấu trúc kim loại Cấu trúc tinh thể sắt

  14. I-CHẤT RẮN KẾT TINH: 3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh: • Các chất đơn tinh thể: Silic (Si) và Gemani (Ge)  dùng làm các linh kiện bán dẫn, vi mạch điện tử... • Kim cương  dùng làm mũi khoan, dao cắt kính, đá mài, đồ trang sức … - Kim loại và hợp kim  luyện kim, chế tạo máy, xây dựng, điện tử, sản xuất đồ gia dụng …

  15. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh Tinh thể Telua trắng bạc, có ánh kim, giòn, là chất bán dẫn

  16. II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH: Hắc ín Nhựa thông Thủy tinh Chất rắn vô định hình là chất rắn: - Không có cấu trúc tinh thể. -Không có dạng hình học xác định. - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. - Có tính đẳng hướng. C3

  17. II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH: Đường có thể tồn tại ở dạng tinh thể (a) hoặc vô định hình (b)

  18. Các tinh thể mới phát hiện: • Dạng tinh thể thứ ba của cacbon gọi là fulơren: cấu trúc giống như quả bóng tròn: • Dạng tinh thể thứ tư của cacbon: ống nanô cacbon (đường kính vài • nanômét), chiều dài cỡ micrômét. • Graphene: Tấm cacbon siêu mỏng (dày 1 nguyên tử) trông như một sợi dây phân tử nhỏ.

  19. Hệ thống hóa kiến thức Chất rắn Chất rắn kết tinh Chất rắn vô định hình • Có cấu trúc tinh thể -Có nhiệt độ nóng chảy xác định -Không có cấu trúc tinh thể - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định Chất rắn đa tinh thể Chất rắn đơn tinh thể Có tính đẳng hướng Có tính dị hướng Có tính đẳng hướng

  20. C1: Tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình nóng chảy hay đông đặc của chất đó? Trả lời Tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình đông đặc của chất đó

  21. C2: Tại sao chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể lại có tính đẳng hướng ? Trả lời:

More Related