1 / 31

HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CÁC NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG AIRLINES BUSINESS COMPUTING SYSTEM (ABC.SYS)

HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CÁC NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG AIRLINES BUSINESS COMPUTING SYSTEM (ABC.SYS). HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CÁC NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG AIRLINES BUSINESS COMPUTING SYSTEM. Tổng quan mô hình. 1. Quản lý khách hàng. Mục đích:

aisha
Télécharger la présentation

HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CÁC NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG AIRLINES BUSINESS COMPUTING SYSTEM (ABC.SYS)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CÁC NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG AIRLINES BUSINESS COMPUTING SYSTEM (ABC.SYS) HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CÁC NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG AIRLINES BUSINESS COMPUTING SYSTEM

  2. Tổng quan mô hình

  3. 1. Quản lý khách hàng Mục đích: • Khách hàng có 2 khía cạnh, có thể vừa là nhà cung cấp, vừa là khách hàng sử dụng dịch vụ • Mã hóa các Khách hàng và Nhà cung cấp thành một mã duy nhất để theo dõi: Công nợ, Doanh số bán cũng như các thông tin cần thiết khác của KH tiện cho việc tra cứu thông tin về KH cũng như lập Phiếu thu tiền cước vận chuyển cho KH. • Định nghĩa % hoa hồng vé quốc tế mà đại lý chiết khấu cho khách hàng. • Các mã khách hàng này sẽ trở thành chi tiết các tài khoản công nợ khách hàng VÉ BÁN (chẳng hạn 131) hoặc vé hoàn (Chẳng hạn 33501), tùy thuộc vào cách thực hiện hạch toán kế toán của đơn vị.

  4. Số dư đầu kỳ Mục đích: • Cập nhật số dư đầu kỳ cho các tài khoản cũng như chi tiết cho từng đối tượng khi bắt đầu sử dụng hệ thống.

  5. 2. Quản lý hồ sơ nhân viên • Mục đích: • Theo dõi lý lịch vắn tắt của từng Nhân viên. • Căn cứ xác định doanh số bán cho từng nhân viên bán. • Căn cứ xác định doanh số bán cho từng nhân viên kinh doanh.

  6. Màn hình chức năng

  7. 3. Hỗ trợ cập nhật dữ liệu Mục đích: • Lấy dữ liệu bán của Đại lý về dữ liệu Kế toán nội bộ của Đại lý làm căn cứ cho việc lập hóa đơn bán hàng cũng như theo dõi các vé bán ra. • Giảm thiểu thời gian nhập liệu • Độ chính xác cao

  8. 4. Quản lý bán hàng Mục đích: • Lập hóa đơn bán hàng cho mặt hàng là vé Hàng không đơn thuần hoặc cũng có thể bao gồm vé hàng không và các dịch vụ khác nữa mà đại lý có thể cung cấp cho khách hàng. Ở đây ta chỉ đề cập đến việc lập hóa đơn thu tiền cước vận chuyển Hàng không là chủ yếu. • Quản lý quá trình thu bán hàng ngày tại đại lý.

  9. Ticket requests Mục đích: • Lập các Forms để mua vé của các Hãng. • Ticket Request được hiểu như là một sự chứng nhận việc đặt mua vé của một đại lý với một nhà cung cấp vé. • Ghi các thông tin mua/bán cho một phiếu thu tiền cước vận chuyển được chi tiết hóa đến từng vé cho mỗi khách hàng và cho từng đối tượng cung cấp. • Chi tiết các số phải thu KH, phải trả NCC đối với từng vé.

  10. Xử lý dữ liệu thu bán Mục đích: • Thiết kế cho những đơn vị có phân chia các phòng ban xử lý riêng biệt (front office – back office). • Kiểm soát quá trình thu bán của nhân viên bán hàng

  11. Lập hóa đơn GTGT Mục đích: • Tạo hóa đơn giá trị gia tăng cho khách mua vé theo mẫu hóa đơn xuất các đại lý tự đăng ký hoặc theo quy định chung về tài chính

  12. Quản lý tour Mục đích: • Tổ chức theo dõi tài diễn biến tài chính của quá trình tổ chức Tour: • Tạo lập tour code • Theo dõi kế hoạch tour • Theo dõi quá trình thanh toán tour code

  13. 5. Chứng từ kế toán Mục đích: • Cập nhật toàn bộ các giao dịch liên quan đến quá trình luân chuyển tiền tệ trong ngày.

  14. Thanh toán công nợ vé Mục đích: • Gạch nợ từng vé. • Đưa ra bảng công nợ đề nghị thanh toán (Balance Sheet).

  15. Kết chuyển dữ liệu mua bán Mục đích: • Tự động tạo các bút toán cho các giao dịch phải thu/phải trả cho việc mua và bán. • Các bút toán này được hình thành từ dữ liệu mua, bán dịch vụ đã được xử lý; • Tính chất nghiệp vụ của các bút toán này được định nghĩa trong bảng “Danh mục loại chứng từ”

  16. Tổng hợp dữ liệu Mục đích: • Tạo số dư đầu kỳ, số dư chuyển kỳ. • Kết chuyển các tài khoản doanh thu (đầu 5, 7)

  17. Kế toán quản trị Mục đích: • Lập các báo cáo chi tiết vé cho từng khách hàng và Nhà cung cấp, làm căn cứ để lên sổ sách kế toán sau này • Báo cáo bán, thanh toán. • Đề nghị thanh toán. • Các báo cáo phân tích thống kê khác theo yêu cầu quản lý.

  18. Kế toán hạch toán Mục đích: • Sổ thu chi nội bộ • Sổ tổng hợp công nợ theo từng đối tượng • Lập sổ quỹ tiền mặt: VND và ngoại tệ • Sổ chi tiết các tài khoản • Sổ cái

  19. XIN CÁM ƠN

  20. Q&A

More Related