1 / 37

Microsoft Word Bài 1

Microsoft Word Bài 1. Giới thiệu. Microsoft Word là một công cụ soạn thảo văn bản đa năng rất mạnh do công ty Microsoft phát triển. Đi kèm với bộ Microsoft Office gồm Excel , Word , PowerPoint , Access . Được sử dụng gần 99% trên các máy tính nền Windows (3.1/9x/ME/2000/ xp ).

Télécharger la présentation

Microsoft Word Bài 1

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Microsoft WordBài 1

  2. Giới thiệu • Microsoft Word là một công cụ soạn thảo văn bản đa năng rất mạnh do công ty Microsoft phát triển. • Đi kèm với bộ Microsoft Office gồm Excel, Word, PowerPoint, Access. • Được sử dụng gần 99% trên các máy tính nền Windows (3.1/9x/ME/2000/xp). • Dễ học, dễ sử dụng, trực quan. Excel Access Word PowerPoint

  3. Giao diện Các thanh công cụ Thước đo ngang Thanh cuộn ngang Thanh cuộn dọc Thước đo dọc Vùng soạn thảo Thanh trạng thái

  4. Soạn thảo với Word • Các phím soạn thảo: • ENTER : xuống dòng, tạo một đoạn văn mới • SPACE : tạo một khoảng trống giữa các từ. •  :di chuyển con trỏ sang trái, phải, một ký tự hoặc lên,xuống một dòng. • HOME : về đầu dòng. • END : về cuối dòng. • PGUP : lật lên một trang màn hình. • PGDN : lật xuống một trang màn hình. • CTRL-HOME : về đầu văn bản. • CTRL-END : về cuối văn bản. • DELETE : xoá ký tự tại vị trí con trỏ • BACKSPACE : xoá ký tự bên trái con trỏ.

  5. Soạn thảo với Word • Một số nguyên tắc cần nhớ: • Khi soạn thảo với Word, ta thường dùng các kiểu chữ có dạng Proportional là kiểu chữ có chiều rộng không cố định. Do đó, ta không nên dùng hai hay nhiều hơn 2 khoảng trắng liên tục nhau. • Phím ENTER dùng để ngắt đoạn, mỗi lần ấn ENTER là ta tạo ra một đoạn văn mới. • Thông thường, ta nhập hoàn tất nội dung văn bản rồi mới tiến hành thực hiện việc định dạng (chọn kiểu chữ, canh lề…) cho văn bản. • Để định dạng cho các đoạn của văn bản, ta dùng chuột chọn từng đoạn rồi mới tiến hành định dạng.

  6. Soạn thảo với Word • Chọn một đoạn văn bản (“bôi đen” ): • Ấn chuột tại vị trí bắt đầu chọn, nhấn và kéo chuột đến vị trí cuối rồi thả nút chuột ra. • Vùng được chọn sẽ được đánh dấu bằng màu tối. • Các thao tác định dạng sẽ tác động lên toàn bộ vùng chọn. Vùng bắt đầu Vùng kết thúc

  7. Vấn đề về tập tin • Tạo một văn bản mới : File – New (Ctrl-N) • Lưu văn bản vào đĩa : File – Save… (Ctrl-S) • Lưu với tên khác : File – Save as… • Mở văn bản đã có : File – Open… (Ctrl-O) • In văn bản : File – Print… (Ctrl-P) • Chấm dứt soạn thảo : File – Exit (Alt-F4) New Open Save Print

  8. Vấn đề về tập tin • Lưu văn bản vào đĩa: • File – Save… Chọn ổ đĩa, thư mục. Ấn vào đây để đồng ý Nhập tên tập tin

  9. Vấn đề về tập tin • Mở văn bản đã có: • File – Open… Chọn ổ đĩa, thư mục. Ấn vào đây để đồng ý Chọn tập tin cần mở

  10. Thao tác Copy - Cut • Thao tác Copy thực hiện việc tạo ra một bản saocủa một đoạn văn bản đã được chọn. • Chọn đoạn văn bản gốc, Edit – Copy. • Chọn vị trí cần copy, Edit – Paste. • Thao tác Cut thực hiện việc dời chỗ một đoạn văn bản đã được chọn. • Chọn đoạn văn bản gốc, Edit – Cut. • Chọn vị trí cần dời đến, Edit – Paste. Cut Copy Paste

  11. Bài tập đề nghị • Nhập và định dạng một đoạn văn bản. • Dùng các chức năng định dạng font chữ để trình bày một bài văn. • Dùng các kiểu hiệu ứng super-script, sub-script để trình bày các phương trình toán học hoặc công thức hóa học.

  12. Microsoft WordBài 2

  13. Định dạng ký tự • Chọn văn bản cần định dạng. • Chọn Format – Font… • Thay đổi các thông số thích hợp rồi ấn OK để chấp nhận các thay đổi, ấn Cancel để huỷ bỏ thao tác.

  14. Định dạng ký tự Kiểu trình bày Font chữ • Lớp Font: • Font: font chữ • Font style: kiểu trình bày • Size: Kích cỡ • Underline style: Kiểu gạch chân • Font color: Màu chữ • Effects: Hiệu ứng trên chữ • Preview: Xem trước kết quả Cỡ chữ Màu chữ Kiểu gạch chân Hiệu ứng Kết quả

  15. Các kiểu trình bày: Các kiểu hiệu ứng: Định dạng ký tự Tên kiểu chữ Cỡ chữ Gạch chân Đậm Nghiêng

  16. Định dạng ký tự Các giá trị thiết lập Tỷ lệ co giãn • Lớp Character Spacing: • Scale: tỷ lệ co giãn chữ theo chiều ngang. • Spacing: khoảng cách giữa các ký tự • Position: vị trí chữ theo chiều dọc Khoảng cách Vị trí Scale Spacing Position

  17. Định dạng ký tự • Lớp Text Effects: • Quy định các kiểu hiệu quả đặc biệt dùng để trang trí văn bản. Các kiểu hiệu ứng trang trí

  18. Định dạng đoạn • Chọn đoạn văn bản cần định dạng • Chọn Format – Paragraph… • Thay đổi các thông số thích hợp, ấn OK để chấp nhận các thay đổi, Cancel để hủy bỏ thao tác.

  19. Định dạng đoạn Kiểu canh lề • Alignment: quy định kiểu canh lề đoạn văn bản • Left: Canh sang lề trái. • Center: Canh vào giữa. • Right: Canh sang lề phải. Left Center Right Justify Vùng kết quả

  20. Lề phải Lề trái Định dạng đoạn Canh trái Canh giữa Canh phải Canh đều hai biên

  21. Định dạng đoạn • Indentation: quy định khoảng cách từ mép giấy đến các lề trái và phải • Left: Khoảng cách đến lề trái. • Right: Khoảng cách đến lề phải. • Special: Kiểu thụt đầu dòng Khoảng cách từ mép giấy đến các lề Kiểu thụt đầu dòng First line Hanging

  22. Định dạng đoạn • Spacing: quy định khoảng cách giữa các đoạn văn bản với nhau • Before: Khoảng cách chừa thêm ở đầu đoạn văn • After: Khoảng cách chừa thêm ở cuối đoạn văn. • Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn. Khoảng cách giữa các đoạn Khoảng cách giữa các dòng Before After

  23. Microsoft WordBài 3

  24. Định dạng Border • Chọn văn bản cần định dạng. • Vàomenu Format. • Chọn Borders and Shading • Ấn định các thông số thích hợp rồi ấn OK để chấp nhận các thay đổi, Cancel để hủy bỏ thao tác.

  25. Định dạng Border Kiểu khung • Lớp Border: quy định các thông số kẻ khung cho một paragraph. • Setting: các kiểu khung sẵn có. • Style: Kiểu đường kẻ. • Color: Màu của đường kẻ. • Width: Độ dày của đường kẻ. • Apply to: áp đặt lên • Paragraph: toàn bộ đoạn. • Text: các dòng văn bản. Màu sắc Kiểu đường Kiểu áp dụng Độ dày nét

  26. Định dạng Border • Ví dụ: Kiểu khung: Shadow. Kiểu nét: Đậm đôi. Màu: Xanh da trời. Kiểu áp dụng: Paragraph. Kiểu khung: Normal. Kiểu nét: Kép. Màu: Hồng. Kiểu áp dụng: Text.

  27. Định dạng Page Border • Lớp Page Border: quy định khung cho toàn bộ trang giấy. Chức năng tương tự với lớp Border nhưng các thông số sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ trang giấy. • Apply to: áp đặt lên • Whole document: tất cả các trang văn bản. • First page only: chỉ trang đầu tiên. • All except first page: mọi trang trừ trang đầu tiên.

  28. Định dạng Page Border Khung trang Trang văn bản

  29. Định dạng Shading Màu nền • Lớp Shading: quy định màu nền cho đoạn văn bản. • Fill: chọn màu nền cho đoạn. • Patterns: Loại mẩu tô. • Apply to: áp đặt lên • Paragraph: toàn bộ đoạn. • Text: các dòng văn bản. Kiểu mẩu tô Ví dụ mẫu Kiểu áp dụng

  30. Định dạng Bullet - Numbering • Định dạng Bullet và Numbering cho phép tạo hoa thị hoặc đánh số thứ tự cho các đoạn văn bản đã được chọn. • Để thực hiện, ta chọn các đoạn văn cần đánh dấu hoa thị hoặc đánh số đầu dòng. • Vào menu Format. • Chọn lệnh Bullets and Numbering… • Quy định các thông số thích hợp rồi click OK.

  31. Định dạng Bullet Thực hiện lệnh Ấn chuột vào đây Chọn văn bản Chọn kiểu hoa thị Kết quả

  32. Định dạng Numbering Thực hiện lệnh Ấn chuột vào đây Chọn văn bản Chọn kiểu đánh số Kết quả

  33. Định dạng Column • Định dạng Column cho phép ta thực hiện việc chia cột cho đoạn văn bản được chọn. • Vào menu Format. • Chọn lệnh Column… • Chọn các thông số phù hợp rồi click OK.

  34. Định dạng Column Chọn văn bản Kiểu chia cột Số lượng cột Thực hiện lệnh Khoảng cách giữa các cột Dòng phân cách các cột

  35. Định dạng Column Ví dụ về phép chia cột văn bản

  36. Định dạng Drop Cap • Định dạng Drop Cap cho phép ta tạo ra các dạng chữ cái lớn đầu dòng. • Ta đặt con trỏ tại đoạn văn cần tạo chữ cái lớn đầu dòng. • Vào menu Format. • Chọn lệnh Drop Cap… • Chọn các thông số phù hợp • Click OK Drop Cap

  37. Định dạng Drop Cap Chọn văn bản Thực hiện lệnh Kiểu Drop Cap Kết quả Font Drop Cap Kích thước Drop Cap

More Related