1 / 143

CHƯƠNG VI: TRUYỀN THÔNG TRÊN UNIX

CHƯƠNG VI: TRUYỀN THÔNG TRÊN UNIX. 6.1 Đăng nhập từ xa 6.2 Các lệnh truyền thông. 6.1 Đăng nhËp tõ xa. Đăng nhËp tõ m¸y tr¹m LINUX Đăng nhËp tõ m¸y tr¹m sö dông Windows. Trước hết nhập tên ( Username) sau đó gõ Enter. Tiếp đến, gõ mật khẩu trong hộp văn bản và gõ Enter.

avidan
Télécharger la présentation

CHƯƠNG VI: TRUYỀN THÔNG TRÊN UNIX

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG VI: TRUYỀN THÔNG TRÊN UNIX 6.1 Đăng nhập từ xa 6.2 Các lệnh truyền thông

  2. 6.1 Đăng nhËp tõ xa • Đăng nhËp tõ m¸y tr¹m LINUX • Đăng nhËp tõ m¸y tr¹m sö dông Windows

  3. Trước hết nhập tên ( Username) sau đó gõ Enter. Tiếp đến, gõ mật khẩu trong hộp văn bản và gõ Enter. ĐĂNG NHẬP TỪ MÁY TRẠM LINUX

  4. Khởi động LINUX Sau khi đưa các thông tin, ta sẽ nhìn thấy ảnh (nếu định trước desktop KDE) khi máy tính tiếp tục mở phiên LINUX của người dùng .

  5. Red Hat LINUX Desktop Để bắt đầu một tiến trình Shell UNIX và có được lời nhắc dòng lệnh UNIX: • Nhắp vào biểu tượng Red Hat • Chọn "System Tools" • Nhắp vào "Terminal"

  6. Đăng nhập từ máy trạm Windows • Nhấn “Ctrl - Alt - Del”Đưa vào cửa sổ đăng nhập với • Username • Password (chú ý nhậy chữ hoa) • Domain

  7. Đăng nhập trên PC

  8. Thay đổi mật khẩu trên máy (Ấn Ctrl -- Alt -- Del)

  9. Thay đổi mật khẩu trên máy

  10. CHƯƠNG VI: TRUYỀN THÔNG TRÊN UNIX 6.1 Đăng nhập từ xa 6.2 Các lệnh truyền thông

  11. 6.2 C¸c lÖnh truyÒn th«ng KiÓm tra giao thøc IP ·ping ·trace route ·netstat ·getconfig ·arp · nslookup

  12. Lệnh Ping Chức năng: Gửi một yêu cầu có đáp ứng trở về đến một máy trên mạng.

  13. Cú pháp lệnh Ping ping [ -n ] [ -q ] [-r] [-v] [ -R ] [ -c Count ] [ -f | -i Wait ] [ -l Preload ] [ -p Pattern ] [ -s PacketSize] [ -L ] [ - I a.b.c.d. ] [ -T ttl ] Host [ PacketSize [Count ] ]

  14. Mô tả lệnh Ping Lệnh /usr/sbin/ping gửi một thông điệp phục vụ Giao thức thông điệp điều khiển Internet (Internet Control Message Protocol -ICMP) . Ứng dụng: • Xác định trạng thái của mạng và các máy bên ngoài. • Bám vết và cách ly vấn đề phần cứng và phần mềm . • Kiểm tra, đo lường và quản trị các mạng.

  15. Mô tả lệnh Ping Nếu host làm việc trên mạng, nó sẽ trả về thông điệp dội. Mỗi đáp ứng dội chứa một giao thức IP và header ICMP, kế tiếp là khoảng thời gian và một số byte lấp đầy các gói. Mặc định là gửi liên tiếp yêu cầu dội cho tới khi (Ctrl-C).

  16. Mô tả lệnh Ping Lệnh ping gửi một datagram cho mỗi giây và in ra một dòng cho mỗi đáp ứng nhận được. Lệnh tính toán thời gian đi về và thống kê các gói bị mất và hiển thị thống kê khi hoàn tất. Lệnh hoàn tất khi vượt quá thời gian hay khi nhận một tín hiệu Ctrl-C(SIGNINT). Các tham số hoặc là địa chỉ host hay địa chỉ Internet hợp lệ.

  17. Cờ ping -c -c Count Đặc tả số yêu cầu dội thông qua giá trị biến Count được gửi (và nhận ).

  18. Cờ Ping -f -f Đặc tả tùy chọn ping tràn ngập. Cờ -f "floods" gửi nhiều gói trong một giây. Với mỗi ECHO_REQUEST được gửi, hiện một chấm, trong khi với mỗi ECHO_REPLY được nhận thì xuất hiện một backspace. Điều này cho thấy có bao nhiêu gói bị mất. Chỉ có root có thể dùng tùy chọn này. Chú ý: Cờ -f không tương thích với cờ -i

  19. Cờ -I –i của ping -I a.b.c.d Đặc tả giao diện chỉ ra bởi a.b.c.d được dùng cho multicast. -i Wait Chờ một số lượng giây cho bởi biến Wait giữa mỗi lần gửi gói. Mặc định là 1s. Không tương thích cờ -f .

  20. Cờ -L –l của ping -L Vô hiệu việc ping loopback cho multicast . -l Preload :Gửi một số gói (Preload) trước khi chuyển sang chế độ normal( 1 gói/s)

  21. Cờ -n –p của ping -n : Đặc tả chỉ hiện địa chỉ số (không phải địa chỉ tên) . -p Pattern : Đặc tả tới 16 byte đệm để lấp đầy gói tin gửi. Ví dụ -p ff sẽ gửi các gói với tất cả các bit là 1.

  22. Cờ -q –r của ping -q Đặc tả chế độ yên lặng. Chỉ đưa ra các dòng thống kê khi bắt đầu và kết thúc lệnh . -r Bỏ qua bảng chọn đường và gửi trực tiếp đến một host trên một mạng nối kết. Nếu không kết nối trực tiếp host sẽ phát sinh lỗi. Dùng để kiểm tra host cục bộ gắn trực tiếp .

  23. Cờ -s của ping -s PacketSize Đặc tả số byte được gửi. Mặc định là 56, chúng được dịch thành 64 byte của ICMP sau khi tổ hợp với 8 byte của header ICMP .

  24. Cờ -T –v của ping -T ttl đặc tả thời gian sống cho một gói multicast là ttl giây. -v Yêu cầu mô tả các gói ICMP.

  25. Ví dụ Pingping -c 5 canopus Thông tin sẽ được hiển thị : PING canopus.austin.century.com: (128.116.1.5): 56 data bytes 64 bytes from 128.116.1.5: icmp_seq=0 ttl=255 time=2 ms 64 bytes from 128.116.1.5: icmp_seq=1 ttl=255 time=2 ms 64 bytes from 128.116.1.5: icmp_seq=2 ttl=255 time=3 ms 64 bytes from 128.116.1.5: icmp_seq=3 ttl=255 time=2 ms 64 bytes from 128.116.1.5: icmp_seq=4 ttl=255 time=2 ms ----canopus.austin.century.com PING Statistics---- 5 packets transmitted, 5 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max = 2/2/3 ms

  26. ping -s 2000 opus PING opus.austin.century.com: (129.35.34.234): 2000 data bytes 2008 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=0 ttl=255 time=20 ms 2008 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=1 ttl=255 time=19 ms 2008 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=2 ttl=255 time=20 ms 2008 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=3 ttl=255 time=20 ms 2008 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=4 ttl=255 time=20 ms 2008 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=5 ttl=255 time=19 ms 2008 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=6 ttl=255 time=19 ms ^C ----opus.austin.century.com PING Statistics---- 7 packets transmitted, 7 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max = 19/19/20 ms

  27. Ví dụ lệnh ping Để gọi đến tùy chọn ping tràn ngập đến host stlopnor, đưa vào: ping -f stlopnor Thông tin hiển thị : Ping stlopnor.austin.century.com: (129.35.34.234): 56 data bytes .^C ----stlopnor.austin.century.com PING Statistics ---- 1098 packets transmitted, 1097 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max = 4/4/11

  28. ping -i5 opus Để đặc tả khoảng thời gian 5s giữa các gói được gửi đến host opus PING opus.austin.century.com: (129.35.34.234): 56 data bytes 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=0 ttl=255 time=5 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=1 ttl=255 time=5 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=2 ttl=255 time=6 ms ^C ----opus.austin.century.com PING Statistics---- 3 packets transmitted, 3 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max = 5/5/6 ms

  29. ping -l 10 opusGửi 10 gói bởi biến Preload trước khi vào chế độ Normal đến opus, Thông tin hiển thị : PING opus.austin.century.com: (129.35.34.234): 56 data bytes 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=0 ttl=255 time=9 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=1 ttl=255 time=11 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=2 ttl=255 time=16 ms ... 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=15 ttl=255 time=6 ms ^C ----opus.austin.century.com PING Statistics---- 16 packets transmitted, 16 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max = 6/19/36 ms

  30. ping -p ff opus MẪU : 0xff PING opus.austin.century.com: (129.35.34.234): 56 data bytes 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=0 ttl=255 time=5 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=1 ttl=255 time=5 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=2 ttl=255 time=5 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=3 ttl=255 time=6 ms 64 bytes from 129.35.34.234: icmp_seq=4 ttl=255 time=5 ms ^C ----opus.austin.century.com PING Statistics---- 5 packets transmitted, 5 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max = 5/5/6 ms

  31. ping -q bach Thông tin thống kê được hiện : PING bach.austin.century.com: (129.35.34.234): 56 data bytes ^C ----bach.austin.century.com PING Statistics---- 5 packets transmitted, 5 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max = 5/5/8 ms

  32. Lệnh Traceroute Đưa ra đường đi của các gói IP đến host của mạng .

  33. Cú pháp Traceroute traceroute [ -m Max_ttl ] [ -n ] [ -p Port ] [ -q Nqueries] [ -r ] [ -s SRC_Addr ] [ -t TypeOfService ] [ -v ] [ -w WaitTime ] Host [ PacketSize ]

  34. Traceroute Lệnh traceroute có xu hướng được dùng cho kiểm tra, đo lường và quản trị mạng. Nó nên được dùng cho khoanh vùng lỗi thủ công. Vì tải nó bắt buộc trên mạng nên lệnh không nên dùng trong thao tác thông thường hay từ các kịch bản tự động .

  35. Mô tả Traceroute lệnh traceroute nhằm bám vết một gói IP đi đến host Internet bằng đưa ra các gói thăm dò UDP với một thời gian sống cực đại nhỏ (biến Max_ttl ), sau đó nghe một đáp ứng ICMP thời gian vượt quá (TIME_EXCEEDED) từ các gateways dọc đường đi.

  36. Mô tả Traceroute Việc dò được bắt đầu với một giá trị Max_ttl của một chặng, chúng tăng 1 mỗi lần khi nhận thông điệp ICMP không tới được cổng(PORT_UNREACHABLE) khi trở về . Thông điệp ICMP PORT_UNREACHABLE nói rằng hoặc host chưa được định vị hoặc lệnh đã đạt đến số chặng cực đại cho phép .

  37. Mô tả Traceroute Lệnh traceroute gửi 3 thăm dò ở mỗi thiết lập Max_ttl để ghi các giá trị sau : • giá trị Max_ttl • Địa chỉ gateway • Thời gian đi và về cho mỗi thăm dò thành công.

  38. Mô tả Traceroute Số lượng các thăm dò được gửi có thể tăng lên bằng việc dùng cờ -q. Nếu đáp ứng cho thăm dò đến từ gateway khác, lệnh sẽ hiển thị địa chỉ của mỗi hệ thống đáp ứng. Nếu không có đáp ứng từ thăm dò với thời gian ngưỡng 3s, một * sẽ được in ra cho mỗi thăm dò.

  39. Mô tả Traceroute Lệnh traceroute in ra một ! sau thời gian đi về nếu giá trị Max_ttl là một chặng hay nhỏ hơn.

  40. Mô tả Traceroute Các nhận định có thể sau khi một thông tin đi về là : !H Host unreachable !N Network unreachable !P Protocol unreachable !S Source route failed !F Fragmentation needed Nếu phần lớn các kết quả dò bị lỗi, thì lệnh traceroute sẽ kết thúc.

  41. Mô tả Traceroute Tham số bắt buộc duy nhất của lệnh traceroute là địa chỉ tên hay IP của đích. Độ dài thăm dò mặc định là 38 byte nhưng có thể tăng lên nhờ đặc tả kích thước gói. Các gói thăm dò UDP được thiết lập một giá trị không cố định nhằm ngăn ngừa xử lý bởi host đích .

  42. Cờ -m –n của traceroute -m Max_ttl Thiết lập thời gian sống cực đai(số chặng cực đại) được dùng cho các gói thăm dò đi ra. Mặc định là 30 chặng( cùng mặc định như kết nối TCP) . -n In địa chỉ chặng theo số thay cho tên và số. Cờ này tiết kệm việc tìm kiếm địa chỉ số theo tên cho mỗi gateway trên đường đi .

  43. Cờ -p –q của traceroute -p Port : Thiết lập cổng cơ sở UDP được dùng trong các thăm dò. Mặc định là 33434. Lệnh traceroute tùy vào một phạm vi cổng UDP từ cơ sở đến cơ sở + nhops - 1 ở host đích. Nếu cổng UDP không dành sẵn, tùy chọn này sẽ được dùng để lấy một phạm vi cổng không dùng . -q Nqueries : Đặc tả số các thăm dò mà lệnh gửi cho mỗi thiết lập Max_ttl. Mặc định là 3 thăm dò .

  44. Cờ -r của traceroute -r Bỏ qua bảng chọn đường thông thường và gửi gói thăm dò trực tiếp đến host trên mạng được nối kết. Nếu host không gắn trực tiếp , một lỗi sẽ được trả về. Tùy chọn này có thể được dùng để công bố lệnh ping đến một host cục bộ qua một giao diện không đăng ký trên bảng chọn đường của daemon .

  45. Cờ -t của traceroute -t TypeOfService : Thiết lập biến TypeOfService trong các gói thăm dò thành số nguyên hệ 10 trong khoảng 0 đến 255. Mặc định là 0. Cờ này cón thể được dùng để điều tra có được trên các đường khác nhau các kiểu dịch vụ khác nhau. Các giá trị hữu ích là -t 16 (low delay) và -t 8 (high throughput). -v Nhận nhiều gói thông báo hơn là chỉ có TIME_EXCEEDED và PORT_UNREACHABLE

  46. Cờ -w của traceroute -w WaitTime Thiết lập thời gian ngưỡng (theo giây) để chờ đáp ứng của một thăm dò. Mặc định là 3s.

  47. Các tham số của traceroute • Host Đặc tả host đích hoặc tên hoặc địa chỉ IP. Tham số này là bắt buộc . • PacketSize Đặc tả độ dài của datagram thăm dò. Mặc định là 38 bytes. Số này có thể tăng lên theo bytes sau địa chỉ host đích .

  48. Ví dụ lệnhTraceroute [yak 71]% traceroute nis.nsf.net. traceroute to nis.nsf.net (35.1.1.48), 30 hops max, 56 byte packet 1 helios.ee.lbl.gov (128.3.112.1) 19 ms 19 ms 0 ms 2 lilac-dmc.Berkeley.EDU (128.32.216.1) 39 ms 39 ms 19 ms 3 lilac-dmc.Berkeley.EDU (128.32.216.1) 39 ms 39 ms 19 ms 4 ccngw-ner-cc.Berkeley.EDU (128.32.136.23) 39 ms 40 ms 39 ms 5 ccn-nerif22.Berkeley.EDU (128.32.168.22) 39 ms 39 ms 39 ms

  49. Ví dụ lệnhTraceroute 6 128.32.197.4 (128.32.197.4) 40 ms 59 ms 59 ms 7 131.119.2.5 (131.119.2.5) 59 ms 59 ms 59 ms 8 129.140.70.13 (129.140.70.13) 99 ms 99 ms 80 ms 9 129.140.71.6 (129.140.71.6) 139 ms 239 ms 319 ms 10 129.140.81.7 (129.140.81.7) 220 ms 199 ms 199 ms 11 nic.merit.edu (35.1.1.48) 239 ms 239 ms 239 ms

  50. Ví dụ lệnhTraceroute [yak 72]% traceroute rip.Berkeley.EDU (128.32.131.22) traceroute to rip.Berkeley.EDU (128.32.131.22), 30 hops max 1 helios.ee.lbl.gov (128.3.112.1) 0 ms 0 ms 0 ms 2 lilac-dmc.Berkeley.EDU (128.32.216.1) 39 ms 19 ms 39 ms 3 lilac-dmc.Berkeley.EDU (128.32.216.1) 19 ms 39 ms 19 ms 4 ccngw-ner-cc.Berkeley.EDU (128.32.136.23) 39 ms 40 ms 19 ms 5 ccn-nerif35.Berkeley.EDU (128.32.168.35) 39 ms 39 ms 39 ms 6 csgw/Berkeley.EDU (128.32.133.254) 39 ms 59 ms 39 ms

More Related