1 / 16

Tiết 48: Bài 40:

Tiết 48: Bài 40:. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI. I. Thị trường. 1. Thị trường - Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. 2. Hàng hoá - Là tất cả những gì đem ra mua, bán trên thị trường. 3. Vật ngang giá. Làm thước đo giá trị hàng hoá. 3. Vật ngang giá.

Télécharger la présentation

Tiết 48: Bài 40:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tiết 48: Bài 40: ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI

  2. I. Thị trường 1. Thị trường - Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán

  3. 2. Hàng hoá - Là tất cả những gì đem ra mua, bán trên thị trường

  4. 3. Vật ngang giá Làm thước đo giá trị hàng hoá

  5. 3. Vật ngang giá * Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu: Làm thước đo giá trị hàng hoá

  6. II, Ngành thương mại: 1, Vai trò: • Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. • Điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng. • Ngành nội thương:làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một quốc gia. • Ngành ngoại thương:làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các quốc gia.

  7. 2, Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu: a.Cán cân xuất nhập khẩu: • “Cán cân xuất nhập khẩu”: là quan hệ so sánh giá trị giữa hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu. • “Xuất siêu ”:Là giá trị hàng xuất lớn hơn nhiều lần so với giá trị hàng nhập • “ Nhập siêu”: Là giá trị hàng nhập lớn hơn nhiều lần so với giá trị hàng xuất

  8. b. Cơ cấu hàng hoá xuất nhập khẩu: • * Các nước đang phát triển: - Xuất: Nguyên liệu chưa qua chế biến, cây công nghiệp, khoáng sản, lâm sảnNhập: Máy công cụ, lương thực-thực phẩm,* Các nước phát triển:Xuất: Máy công cụ, thiết bị toàn bộNhập: Khoáng sản, nguyên, nhiên liệu 11/10/2014

  9. Cơ cấu hàng hoá xuất và nhập khẩu của các nước đang phát triển 11/10/2014

  10. III, Đặc điểm của thị trường thế giới • Toàn cầu hoá nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất. • Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới liên tục tăng trong những năm qua. • Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới là Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản. • Các cường quốc về xuất nhập khẩu như Hoa Kì, Nhật Bản, CHLB Đức, Anh, Pháp là những nước có ngoại tệ mạnh.

  11. 4. Các tổ chức thương mại thế giới 1, Tổ chức thương mại thế giới (Wold Trade Organisation) - Ra đời ngày 15/11/1994, hoạt động chính thức 1/1/1995. • Là tổ chức quốc tế đầu tiên đề ra luật lệ buôn bán quy mô toàn cầu và giải quyết các tranh chấp quốc tế. • Thúc đẩy quan hệ buôn bán trên thế giới.

  12. 2, Một số khối kinh tế lớn trên thế giới Dân số: 453,5 triệu người/2004 Năm thành lập: 1957 Số hội viên: 25 Tổng giá trị xuất nhập khẩu: 3699,0 tỉ usd/2004 EU: Khu vực Tây Âu 11/10/2014

  13. ASEAN (khu vöïc: Ñoâng Nam AÙ) Daân soá: 547,5 trieäu ngöôøi/2004 Naêm thaønh laäp: 1967 Soá hoäi vieân : 10 Toång xuaát nhaäp khaåu: 548,1 tæ USD/2004 11/10/2014

  14. NAFTA (Khu vực BắcMỹ) Năm thành lập: 1992 Dân số: 431,7 triệu người Số hội viên: 3 Tổng xuất nhập khẩu: 1329,6 tỉ USD/2004 Baéc Myõ 11/10/2014

  15. 4. Củng cố và dặn dò: • Làm bài tập 3 trang 158 (SGK) • Xem trước bài 41

  16. Chân thành cảm ơn các em!

More Related