100 likes | 270 Vues
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ. Toán. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Ở lớp 3 các em đã học đến số nào?. + Học đến số 100 000. * Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 100 000. Ôn tập các số đến 100 000. (S/169). Toán. Ôn tập các số đến 100 000. 1.
E N D
Toán KIỂM TRA BÀI CŨ - Ở lớp 3 các em đã học đến số nào? + Học đến số 100 000. * Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 100 000.
Ôn tập các số đến 100 000 (S/169)
Toán Ôn tập các số đến 100 000 1 Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch : a) ... ... … … … … … 0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 b) … … … 75 000 80 000 85 000 90 000 95 000 100 000 - 2 HS lên bảng viết số liền sau trên tia số a) và tia số b). + Em nào có nhận xét gì về tia số a ? - Trong tia số a) hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị. + Nhận xét gì về tia số b ? - Trong tia số b, hai số liền nhau thì hơn kém nhau 5000 đơn vị.
Đọc các số : 36 982; 54 175; 90 631; 14 034; 8066; 71 459; 48 307; 2003; 10 005 (theo mẫu). 2 Mẫu : 36 982: đọc là ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số. 54 175: năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm. 90 631: chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt. 14 034: mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư. 8066: tám nghìn không trăm sáu mươi sáu. 71459: bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín. 48 307: bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy. 2003: hai nghìn không trăm linh ba. 10 005: mười nghìn không trăm linh năm.
- Các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào ? + Các số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọc là mốt, là chữ số 4 được đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm. a) Viết các số: 9725; 6819; 2096; 5204; 1005 (theo mẫu). 3 Mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thành tổng. Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5
b) Viết các tổng (theo mẫu) : 4000 + 600 + 30 + 1 9000 + 900 + 90 + 9 9000 + 9 Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 - Phần b) của bài yêu cầu chúng ta làm gì ? + Từ tổng viết thành số. - 1 HS đọc mẫu - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS viết 1 số. 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009
4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 2005 ; 2010 ; 2015 ; . . . . ; . . . . . 2020 2025 b) 14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; . . . . ; . . . . . 14 600 14 700 c) 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; . . . . ; . . . . 16 030 16 040 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Ô trống thứ nhất em điền số nào ? + Điền số 2020 - Vì sao ? + Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020. - HS điền tiếp vào ô trống còn lại của phần a. - HS nêu quy luật các dãy số b, c và tự làm bài.
Toán Ôn tập các số đến 100 000 CỦNG CỐ - DẶN DÒ: *Bài học hôm nay ôn tập các kiến thức cơ bản nào? - Ôn về đọc viết các số đến 100 000. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS học tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. *Tiết sau ôn Các số đến 100 000 (tt)-S/170.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN