1 / 67

KỸ THUẬT LẬP TRÌNH

KỸ THUẬT LẬP TRÌNH. GV: Phạm Thị Xuân Diệu Email: phamdieucse@gmail.com Blog: http://xuandieu.wordpress.com. Chương 5:. Kiểu dữ liệu Chuỗi - File. 1. Khái niệm và cấu trúc về chuỗi. 2. Các hàm nhập xuất chuỗi. 3. Một số hàm cơ bản về chuỗi. 5 . Tạo text file – truy xuất text file.

Télécharger la présentation

KỸ THUẬT LẬP TRÌNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KỸ THUẬT LẬP TRÌNH GV: Phạm Thị Xuân Diệu Email: phamdieucse@gmail.com Blog: http://xuandieu.wordpress.com

  2. Chương 5: Kiểu dữ liệu Chuỗi - File

  3. 1. Khái niệm và cấu trúc về chuỗi 2. Các hàm nhập xuất chuỗi 3. Một số hàm cơ bản về chuỗi 5. Tạo text file – truy xuất text file 4. Mảng và chuỗi

  4. 1. Khái niệm • Chuỗi là một mảng ký tự được kết thúc bằng ký tự null (‘\0’). • Ký tự null (‘\0’) là ký tự dùng để kết thúc Chuỗi • Hằng Chuỗi là Chuỗi được bao quanh bởi cặp dấu nháy đôi. Ví dụ: “Hello” • Ví dụ: để khai báo một mảng str chứa chuỗi có độ dài 20 ký tự, ta khai báo: char str[21];

  5. 1. 1. Khai báo và khởi tạo Chuỗi • Có 2 cách khai báo và khởi tạo Chuỗi • Cách 1: Dùng mảng một chiều • Ví dụ: char str[12]; char <Tênbiến> [Chiềudàitốiđa]

  6. 1. 1. Khai báo và khởi tạo Chuỗi • Ví dụ: char str[25]; • Ý nghĩa khai báo một mảng kiểu ký tự tên là str có 25 phần tử ( như vậy tối đa ta có thể nhập 24 ký tự vì phần tử thứ 25 đã chứa ký tự kết thúc chuỗi ‘\0’. • Lưu ý: Chuỗi ký tự được kết thúc bằng ký tự ‘\0’. Do đó khi khai báo độ dài của chuỗi luôn luôn khai báo dư 1 phần tử để chứa ký tự ‘\0’.

  7. 1. 1. Khai báo và khởi tạo Chuỗi • Cách 2: Dùng con trỏ • Ví dụ:char *str; • Trong khai báo này, bộ nhớ sẽ dành 2 byte để lưu trữ địa chỉ của biến con trỏ str đang chỉ đến, chưa cung cấp nơi để lưu trữ dữ liệu. char *<Tênbiến>

  8. 1. 1. Khai báo và khởi tạo Chuỗi • Cách 2: Dùng con trỏ • Trước khi sử dụng phải dùng từ khóa newđể cấp phát vùng nhớ. • Ví dụ: • char *str; • str = new char[51];//Cấp phát 51 ký tự

  9. 1. 1. Khai báo và khởi tạo Chuỗi • Chuỗi ký tự giống như mảng do đó để khởi tạo một Chuỗi ký tự với những giá trị xác định ta có thể thực hiện tương tự như với mảng. char <Biến>[ ]=<”Hằng Chuỗi ”>

  10. 1. 1. Khai báo và khởi tạo Chuỗi • Ví dụ: char str[] = {‘H’, ’e’, ’l’, ’l’, ’o’, ’\0’}; char str[] = “Hello”; char *str = “Hello”;

  11. 2.1. Nhập Chuỗi • Để nhập dữ liệu cho biến Chuỗi, ta dùng hàm gets() của thư viện stdio.h. • Hàm gets() đọc các ký tự từ bàn phím vào trong mảng trỏ đến bởi s cho đến khi nhấn Enter. Ký tự null sẽ được đặt sau ký tự cuối cùng của Chuỗi nhập vào trong mảng. char *gets(char *s);

  12. 2.1. Nhập Chuỗi • Lưu ý: Khi dùng cin>> để nhập dữ liệu cho chuỗi, chương trình sẽ tự động ngắt chuỗi khi gặp ký tự khoảng trắngtrongchuỗi. Do đó, để chuỗi không bị ngắt khi gặp ký tự khoảng trắng, ta sẽ dùng hàm gets(), hoặc cin.getline() thay vì hàm cin thông thường. • *cin.getline(chuỗi, số ký tự tối đa); • *Ví dụ: • char *str; • str = new char [30]; • cin.getline(str, 30);

  13. 2.2. Xuất Chuỗi • Để xuất Chuỗi ra màn hình, ta dùng hàm puts() của thư viện stdio.h.   • Hoặc ta có thể dùng cout cout << s; int puts(const char *s);

  14. 2.2. Xuất Chuỗi • Ví dụ: #include <iostream.h> #include <stdio.h> int main() { char str[20]; cout<<“Nhap chuoi:"; gets(str); cout<<"\n Xuat chuoi:"; puts(str); return 0; }

  15. 2.2. Xuất Chuỗi

  16. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • Để sử dụng các hàm này, ta phải khai báo dòng lệnh sau: #include <string.h> • Sao chép nội dung chuỗi nguồn vào chuỗiđích, nội dung của chuỗi đích sẽ bị xóa. strcpy(char *đích, char *nguồn);

  17. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • Ví dụ: strcpy(s1, s2): Sao chép Chuỗi s2 vào s1 #include <iostream.h> #include <stdio.h> #include <string.h> void main() { char str1[20], str2[20]; cout<<"nhap chuoi 1:"; gets(str1); strcpy(str2,str1); cout<<"\nXuat chuoi 2:"; puts(str2); }

  18. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • Chép n ký tự từ chuỗi nguồn sang chuỗiđích. Nếu chiều dài nguồn < n thì hàm sẽđiền khoảng trắng cho đủ n ký tự vào đích. • strncpy(char *đích, char *nguồn, int n); • Ví dụ:

  19. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • Nối chuỗi s2 vào cuối chuỗi s1 strcat(s1, s2) Ví dụ: #include <iostream.h> #include <stdio.h> #include <string.h> void main() { char str1[20], str2[20]; cout<<"nhap chuoi 1:"; gets(str1); cout<<"\nhap chuoi 2:"; gets(str2); strcat(str1,str2); cout<<"\nXuat chuoi sau khi noi:"; puts(str1); }

  20. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • Nối n ký tự đầu tiêncủa chuỗi s2 vào chuỗi s1 • strncat(char s1[],char s2[],int n);

  21. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • strchr(s1, ch) : Trả về con trỏ đến vị trí xuất hiện đầu tiên của ký tự ch trong Chuỗi s1 Ví dụ: void main() { char *p, h, str1[20]; cout<<"nhap chuoi 1:”; gets(str1); cout<<"Nhap ktu muon tim:"; cin>>h; p= strchr(str1,h); if(p==NULL) cout<<"Khong tim thay "; else cout<<"Tim thay tai vi tri "<<(p-str1); }

  22. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi CONG NGHE DONG NAI

  23. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • strstr(s1, s2): Trả về con trỏ đến vị trí xuất hiện đầu tiên của Chuỗi s2 trong s1. Ví dụ: void main() { char *p, str1[20], str2[20]; cout<<"nhap chuoi 1:"; gets(str1); cout<<"nhap chuoi 2:"; gets(str2); p= strstr(str1,str2); if(p==NULL) cout<<"Khong tim thay "; else cout<<"Tim thay tai vi tri "<<(p-str1); }

  24. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • Tính độ dài của chuỗi s • strlen(char *s); • void main() • { • char*ch= "Lap trinh C"; • cout<<"Do dai s = "<<strlen(ch); • } • Kết quả • Do dai s = 11

  25. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • * Nối chuỗi s2 vào chuỗi s1 • strcat(char s1[],char s2[]); • *Nối n ký tự đầu tiên của chuỗi s2 vào chuỗi s1 • strncat(char s1[],char s2[],int n); • *So sánh 2 chuỗi s1 và s2 theo nguyên tắc thứ tự từ điển. Phân biệt chữ hoa và thường.Trả về : • 0 : nếu s1 bằng s2. • =1: nếu s1 lớn hơn s2. • =-1: nếu s1 nhỏ hơn s2. • strcmp(char s1[],char s2[]);

  26. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi

  27. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi *So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2, giá trị trả về tương tự hàm strcmp() strncmp(char s1[],char s2[], int n); *So sánh chuỗi s1 và s2 nhưng không phânbiệt hoa thường, giá trị trả về tương tựhàm strcmp() stricmp(char s1[],char s2[]); *So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2nhưng không phân biệt hoa thường, giá trịtrả về tương tự hàm strcmp() strnicmp(char s1[],char s2[], int n);

  28. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi • Chuyển ký tự thường sang ký tự hoa • toupper( int ch ); • Chuyển ký tự hoa sang ký tự thường • tolower( int ch ); • Khai báo thư viện: <ctype.h>

  29. 3. Các hàm thao tác trên Chuỗi

  30. 4.1. Mảng các chuỗi • Mảng các Chuỗi là một mảng ký tự hai chiều. Kích thước của chỉ mục thứ nhất là số Chuỗi và kích thước của chỉ mục thứ hai xác định chiều dài lớn nhất của mỗi Chuỗi. Ví dụ:char str[5][80];  Khai báo một mảng của 5 Chuỗi, mỗi Chuỗi có chiều dài tối đa là 79 ký tự.

  31. 4.1. Mảng các chuỗi • Khai báo và khởi tạo mảng các Chuỗi char arrayList[][length] = { constantString1, constantString2, ... constantStringN}; • Ví dụ: char listOfPL[][10] = {“Pascal”, “C++”, “C#”};

  32. 4.1. Mảng các chuỗi • Ví dụ: void main() { char list[5][20]; for(int i=0; i<5; i++) { cout<<"name"<<i<<":“; cin>>list[i]; } for(int j=0; j<5; j++) cout<<" "<<list[j]; }

  33. 4.2. Mảng con trỏ đến các Chuỗi • Ngoài cách dùng mảng ký tự hai chiều để lưu trữ mảng các Chuỗi, ta có thể dùng mảng của các con trỏ. Mỗi con trỏ sẽ chứa địa chỉ của Chuỗi • Ví dụ: char *str[20];

  34. 4.2. Mảng con trỏ đến các Chuỗi • Cũng ví dụ như phần trên, ta dùng mảng con trỏ • char *listOfPL[] = {“Pascal”, “C/C++”, “CSharp”, “Java”, “VB”}; • Mảng con trỏ trên có thể được lưu trữ trong bộ nhớ như sau:

  35. 4.2. Mảng con trỏ đến các Chuỗi void main() { char *name[5]; for(int i=0 ; i<5 ; i++) //name[i] = (char *)malloc(20); name[i] = new char[20]; for(int i=0 ; i<5 ; i++) { cout << "Input name " << i+1 <<": "; gets(name[i]); }   cout << "List of names: "; for(int i=0 ; i<5 ; i++) cout << name[i] << ", "; }

  36. 5. TẬP TIN (FILE) • C/C++ hỗ trợ 2 hệ thống nhập xuất: • Một hệ thống thừa kế từ ngôn ngữ C • Một hệ thống nhập xuất hướng đối tượng của C++.

  37. 5.1. Streams và Files • Hệ thống nhập xuất của C • Cung cấp một giao diện (interface) nhất quán độc lập với thiết bị thật sự mà chương trình tương tác. • cung cấp một mức độ trừu tượng giữa lập trình viên và thiết bị nhập xuất. Sự trừu tượng này được gọi là stream và thiết bị thật sự được gọi là file.

  38. 5.1.1. Streams (dòng nhập xuất) • Hệ thống file của C được thiết kế để làm việc với nhiều loại thiết bị khác nhau như terminals (thiết bị đầu cuối), các loại ổ đĩa, băng từ, ... • Hệ thống file chuyển đổi mỗi loại thành một thiết bị logic gọi là stream. Tất cả stream có cùng hành vi

  39. 5.1. Streams và Files • Stream độc lập với thiết bị nên cùng một hoạt động trên stream như ghi vào một tập tin trên đĩa cũng có thể dùng để ghi vào loại thiết bị khác như console (màn hình). • Có hai loại stream: • Văn bản (text) • Nhị phân (binary).

  40. 5.1.2. Text Streams • Một text stream là một chuỗi các ký tự. Trong một text stream, một số ký tự có thể bị chuyển đổi tùy thuộc môi trường. • Ví dụ, ký tự newline ('\n') có thể bị đổi thành cặp ký tự carriage return/linefeed (ký tự xuống dòng và về đầu dòng).

  41. 5.1.3. Binary Streams • Một binary stream là một chuỗi bytes tương ứng một-một với chuỗi bytes trên thiết bị ngoài. Nghĩa là không có sự chuyển đổi xảy ra. Do đó, số bytes được viết (hay đọc) thì bằng với số bytes trên thiết bị ngoài.

  42. 5.2. FILES • Một file có thể là một tập tin trên đĩa, một terminal, hay máy in. • Để tạo kết nối (associate) giữa một stream với một file ta dùng hoạt động mở (open). • Khi file được mở, thông tin có thể được trao đổi giữa file và chương trình.

  43. 5.2. FILES • Không phải tất cả file đều có cùng khả năng như nhau. • Ví dụ, một tập tin trên đĩa (file) có thể hỗ trợ truy xuất ngẫu nhiên trong khi đó máy in (cũng là file) thì không thể. • “Tất cả stream là như nhau nhưng file thì không".

  44. 5.2. FILES • Để ngắt kết nối giữa một stream với một file ta dùng hoạt động đóng (close). Nếu đóng một file đang mở cho xuất (output) thì nội dung của stream tương ứng được viết ra thiết bị ngoài. • Quá trình này được gọi là flushing và đảm bảo là không có thông tin bị để lại trong vùng đệm (buffer).

  45. 5.2. FILES • Tất cả file được tự động đóng khi chương trình mở chúng kết thúc bình thường. Files không được đóng khi chương trình mở chúng bị kết thúc bất thường như bị treo (halt) hay khi chương trình thực hiện hàm abort(). • Mỗi stream liên đới với một file có một cấu trúc kiểu FILE.

  46. 5.2.1. Cơ bản về hệ thống file • Cáchàmliênquanđến file trongthưviệnstdio.h

  47. 5.2.1. Cơ bản về hệ thống file

  48. 5.2.2. Con trỏ file (File pointer) • Con trỏ file là một cấu trúc kiểu FILE, trỏ đến thông tin về file như tên file, trạng thái, và vị trí hiện hành của file. • Con trỏ file được dùng bởi stream tương ứng để thực hiện các hoạt động nhập xuất trên file. • Cú pháp khai báo: FILE *fp;

  49. 5.3. Mở file • Hàm fopen() mở một stream và liên kết một file với stream đó. Hàm trả về một con trỏ file trỏ đến tập tin được mở. • Cú pháp: • filename: chứa tên /đường dẫn của file • mode: cho biết mở file theo mode nào. FILE *fopen(const char *filename, const char *mode);

  50. 5.3. Mở file • Các mode để mở tập tin • "r" Nếu tập tin được mở thành công, hàm fopen() nạp nó vào bộ nhớ và trả về con trỏ trỏ đến ký tự đầu tiên của tập tin. Ngược lại, hàm fopen() trả về NULL • "w" Nếu tập tin tồn tại, nội dung của nó sẽ bị ghi đè

More Related