1 / 48

Chuyên đề: PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Chuyên đề: PHÍ VÀ LỆ PHÍ. Người trình bày: Bui Đức Hiền- Vụ Chính sách- Tổng cục Thuế Hà Nội, 12/2012. PH Í VÀ LỆ PHÍ TẠI VIỆT NAM. PHÍ VÀ LỆ PHÍ. CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ▪Thẩm quyền quy định và QLNN về phí, lệ phí

deiter
Télécharger la présentation

Chuyên đề: PHÍ VÀ LỆ PHÍ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chuyên đề:PHÍ VÀ LỆ PHÍ Người trình bày: Bui Đức Hiền- Vụ Chính sách- Tổng cục Thuế Hà Nội, 12/2012

  2. PHÍ VÀ LỆ PHÍ TẠI VIỆT NAM PHÍ VÀ LỆ PHÍ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ▪Thẩm quyền quy định và QLNN về phí, lệ phí ▪Nguyên tắc xác định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng ▪ Giới thiệu văn bản pháp luật. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN: ▪Giới thiệu tổng quan. ▪ Khái niệm phí, lệ phí ▪Phân biệt phí, lệ phí và thuế, giá dịch vụ ▪Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh phí, lệ phí Company Logo

  3. PHÍ VÀ LỆ PHÍ TẠI VIỆT NAM VÌ SAO THU PHÍ, LỆ PHÍ? TỔNG QUAN VỀ PHÍ, LỆ PHÍ THỰC TRẠNG PHÍ, LỆ PHÍ VAI TRÒ CỦA PHÍ, LỆ PHÍ Company Logo

  4. VÌ SAO THU? ♣ Nhà nước, tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở vật chất, sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ công cộng. ♣ Thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí của NSNN nhằm tái tạo và phát triển hơn nữa hàng hoá, dịch vụ công cộng (không nhằm mục đích kinh doanh) ♣ Theo thông lệ quốc tế. Company Logo

  5. VAI TRÒ CỦA PHÍ, LỆ PHÍ ♪ Đảm bảo nguồn thu NSNN cho hoạt động thường xuyên quản lý xã hội ♪ Góp phần thực hiện công bằng xã hội, nâng cao ý thức trách nhiệm cộng đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ công. ♪ Nhà nước thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát có hiệu quả các hoạt động kinh tế, xã hội theo pháp luật. Company Logo

  6. KHÁI NIỆM PHÍ, LỆ PHÍ Pháp luật phí và lệ phí quy định: * Lệ phí:là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước theo Danh mục lệ phí Nhà nước quy định. * Phí:là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được nhà nước, tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ theo Danh mục phí Nhà nước quy định. ▲Nghiêm cấm:tự đặt khoản thu, tự sửa đổimức thu Company Logo

  7. KHÁI NIỆM PHÍ, LỆ PHÍ ♠ Phí, lệ phí đối với người nộp: là một khoản chi phí khi sử dụng dịch vụ công (trả chi phí để được cung cấp dịch vụ hoặc công việc QLNN theo quy định) ♠ Phí, lệ phí đối với người thu tiền: là một khoản thu (thu NSNN hoặc doanh thu SXKD) => tính hoàn trả trực tiếp Company Logo

  8. KHÁI NIỆM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp theo) Pháp lệnh phí và lệ phí quy định: * Lệ phí: Thuộc NSNN * Phí: Có 2 loại: - Phí thuộc NSNN: là phí thu được từ hoạt động do NN đầu tư - Phí không thuộc NSNN: Phí thu được từ các dịch vụ ...thực hiện theo nguyên tắc hạch toán KD ▲ Phí, lệ phí thuộc NSNN không phải chịu thuế ▲ Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí Company Logo

  9. PHÍ, LỆ PHÍ DỊCH VỤ THUẾ • Khoản thu NSNN • - Bắt buộc mang tính nghĩa vụ • - Không hoàn trả trực tiếp • - Tên gọi thường phản ánh đối tượng tính thuế • Không phải khoản thu NSNN • - Mang tính tự nguyện • Tính hoàn trả trực tiếp • - Tên gọi phản ánh nội dung dịch vụ • Khoản thu NSNN • - Mang tính tự nguyện • - Tính hoàn trả trực tiếp • -Tên gọi thường phản ánh mục đích sử dụng PHÂN BIỆT PHÍ, LỆ PHÍ VỚI THUVÀ GIÁ DỊCH VỤ Company Logo

  10. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LỆNHPHÍ VÀ LỆ PHÍ ● Phí, lệ phí do nhà nước quản lý ● Danh mục phí và lệ phí quy định chi tiết tại Nghị định của Chính phủ. Company Logo

  11. PHÍ VÀ LỆ PHÍ THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ THU GIỚI THIỆU VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ PHÍ, LỆ PHÍ Company Logo

  12. THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH THU ● ĐốivớiPhí: - Chínhphủquyđịnhloạiphícósốthulớn, liênquanđếnchínhsách KT-XH củaNhànước - HĐND:quyđịnhloạiphíquảnlýđấtđai, tàinguyênthiênnhiên, gắnvớichứcnăngquảnlýnhànướccủachínhquyềnđịaphương - BộTàichính:quyđịnhcụthểDanhmục ● ĐốivớiLệphí: - Chínhphủquyđịnhloạilệphícósốthulớn, có ý nghĩapháplýquốctế - HĐND quyđịnhbảođảmquảnlýnhànước, chínhsáchpháttriểnkinhtế, xãhộiphùhợpvớiđặcđiểm, điềukiệncụthểcủađịaphương - BộTàichính:quyđịnhcụthểDanhmụccònlại Company Logo

  13. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ THU ♦ Đối tượng thu, đối tượng nộp: • Đối tượng thu:Tổ chức, cá nhân thực hiện công việc quản lý nhà nước mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí • Đối tượng nộp:Người được thụ hưởng dịch vụ nêu trên. Company Logo

  14. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ THU ♦ Xác định mức thu phí : • Đảm bảo thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp khả năng đóng góp của người nộp; • Bảo đảm thi hành các chính sách phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ và phù hợp với thực tế. • Bộ Tài chính hướng dẫn xác định mức thu phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định để thực hiện thống nhất Company Logo

  15. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ THU ♦ Xác định mức thu lệ phí: • Ấnđịnhbằng 1 sốtiềnnhấtđịnhcông việc quản lý nhà nước, khôngnhằmmụcđíchbùđắp chi phí, phùhợpthônglệquốctế. Riêng lệ phí trước bạ, mức thu tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị tài sản. • Bộ Tài chính hướng dẫn xác định mức thu phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định để thực hiện thống nhất ♦ Miễn, giảmphí, lệphí: theoquyđịnh, khôngphảira QĐ miễn, giảm Company Logo

  16. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ THU ♦ Xác định mức thu đối với tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí : • Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí, mức thu lệ phí, đơn vị được thu phí, lệ phí xây dựng mức thu trình cơ quan có thẩm quyền ban hành. • Mức thu trước khi trình phải có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp Company Logo

  17. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ ♦ Nguyên tắc quản lý và sử dụng số tiền phí, lệ phí không thuộc Nhà nước: • Phí từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc Nhà nước đầu tư đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính là doanh thu của đơn vị thu phí, nộp thuế theo quy định Company Logo

  18. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ ♦ Phí thu do Nhà nước đầu tư hoặc từ dịch vụ đặc quyền Nhà nước: • Tổ chức thu phí được nhà nước bảo đảm kinh phí thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp toàn bộ tiền phí vào ngân sách; • Tổ chức thu phí nhà nước chưa bảo đảm kinh phí thu phí, được để lại một phần tiền phí thu để trang trải chi phí thu; phần còn lại phải nộp ngân sách; • Tổ chức được ủy quyền thu phí ngoài nhiệm vụ thường xuyên, được để lại một phần phí thu được để trang trải chi phí thu phí; phần còn lại phải nộp vào ngân sách. Company Logo

  19. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ ♦ Mọi lệ phí đều thuộc nhà nước. • Trừ số tiền được để lại cho tổ chức được ủy quyền thu lệ phí. • Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính Company Logo

  20. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ ♦ Xác định và quản lý, sử dụng phần phí, lệ phí để lại: Dựtoán chi phíquảnlýthunăm Tỷlệ = -------------------------------------------- x 100 đểlạiDựtoánsốthuphí, lệphínăm • Cơ quan thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) để lại theo tính chất, đặc điểm thu và nội dung chi. • Số để lại quản lý, sử dụng theo quy định; hàng năm quyết toán thu, chi; số chưa chi chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ Company Logo

  21. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ♦ Chi tiền phí, lệ phí để lại cho tổ chức thu: • Thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp tính trên tiền lương; • Chi phí phục vụ công việc và thu phí, lệ phí: văn phòng phẩm, vật tư, thông tin, điện, nước, công tác phí... theo định mức. Company Logo

  22. QUẢN LÝ SỬ DỤNG • Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, khấu hao TSCĐ thực hiện công việc và thu phí, lệ phí; • Mua vật tư, nguyên liệu, các khoản khác liên quan trực tiếp công việc và thu phí, lệ phí; • Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên Company Logo

  23. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ ♦ Về nguyên tắc không miễn, giảm phí, lệ phí, trừ một số trường hợp đặc biệt: • Miễn lệ phí trước bạ do Chính phủ quy định theo chính sách KT- XH từng thời kỳ; • Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi cho người dân tộc vùng sâu, vùng xa; đăng ký khai sinh trẻ em hộ nghèo; • Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh DNNN cổ phần hoá; Company Logo

  24. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp) • Miễn lệ phí Giấy phép nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký dùng phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm hoạ; thuốc viện trợ; thuốc phục vụ chương trình y tế quốc gia; thuốc điều trị đặc biệt; thuốc thử lâm sàng; thuốc đăng ký, trưng bày triển lãm, hội chợ; nguyên liệu nhập khẩu làm thuốc. Miễn lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu thuốc; • Miễn hoặc giảm một phần lệ phí Toà án theo quy định Company Logo

  25. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp) • Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà đối với: Xe cứu thương, Xe cứu hoả; Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; Xe hộ đê; xe chống lụt bão; Xe quốc phòng, an ninh; xe tang; xe hộ tống, dẫn đường; Xe vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư nơi bị thảm hoạ, dịch bệnh; xe máy. • Giảm phí sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà đối với vé tháng, vé quý (Bộ Tài chính quy định) Company Logo

  26. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp) • Miễn hoặc giảm một phần học phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của CP về học phí; • Miễn hoặc giảm một phần viện phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của CP về viện phí; Company Logo

  27. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp) • Miễn hoặc giảm một phần thủy lợi phí trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về thủy lợi phí; • Miễn phí giới thiệu việc làm trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về việc làm; Company Logo

  28. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp) • Miễn hoặc giảm một phần phí thi hành án trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn bản của Chính phủ về thi hành án dân sự; • Miễn hoặc giảm một phần án phí theo quy định của pháp luật Company Logo

  29. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp) • Miễn hoặc giảm một phần học phí Chính phủ quy định (NĐ 49/2010/NĐ-CP); • Miễn hoặc giảm một phần viện phí do Chính phủ quy định (NQ 46- BCT 2005); • Miễn hoặc giảm một phần thủy lợi phí trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định (NĐ 67/2012/NĐ-CP); Company Logo

  30. MiỄN, GiẢM PHÍ, LỆ PHÍ (tiếp) • Miễn, giảm một phần phí thi hành án (Luật, NĐ 58/2009/NĐ-CP) • Miễn hoặc giảm một phần án phí (TANDTC NQ 01/2012/NQ-HĐTP) Company Logo

  31. QUẢN LÝ SỬ DỤNG ♦ Phân cấp Ngân sách phí, lệ phí: • Tổ chức thu phí, lệ phí do TW quản lý thì nộp vào NSNN (phân cấp NSTW). • Tổ chức thu phí, lệ phí do tỉnh, TP trực thuộc TW quản lý thì nộp vào ngân sách tỉnh. • Tổ chức thu phí, lệ phí do cấp huyện quản lý nộp vào NSNN phân chia cho ngân sách quận, huyện, thị xã. Company Logo

  32. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG • Tổ chức thu phí, lệ phí do cấp xã quản lý thì nộp vào NSNN phân chia cho ngân sách phường, xã, thị trấn. • Việc phân cấp tiền phí, lệ phí đặc thù theo quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng từng loại cụ thể Company Logo

  33. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÍ, LỆ PHÍ • Chínhphủthốngnhấtquảnlýnhànướcvềphívàlệphí • BộTàichínhgiúpChínhphủthựchiệnthốngnhấtquảnlýnhànướcvềphívàlệphí. Trongphạm vi nhiệmvụ, quyềnhạncủamình, BộTàichínhcótráchnhiệm: - TổchứcthựchiệnPháplệnhphívàlệphí; - Theo dõi, kiểmtrathu, quảnlý, sửdụngphí, lệphí; Company Logo

  34. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÍ, LỆ PHÍ • Thựchiệnthanhtratàichínhcáctổchức, cánhânthuphí, lệphí; • Xét, giảiquyếtkhiếunại, tốcáovàxửlý vi phạmphápluậtvềphívàlệphí. - Bãibỏ, đìnhchỉthihànhcáckhoảnphí, lệphítheothẩmquyền. Company Logo

  35. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÍ, LỆ PHÍ • CácBộ, cơquanngangBộ, cơquanthuộcChínhphủcótráchnhiệm: - PhốihợpvớiBộTàichínhviệcchỉđạo, hướngdẫn, tổchứcthuphí, lệphíthuộcngành, lĩnhvựcphụtrách; - PhốihợpvớiBộTàichínhkiểmtra, giámsátviệcthu, nộp, quảnlý, sửdụngphí, lệphíphụtrách. - Báocáoviệcthu, nộp, quảnlý, sửdụngphí, lệphíthuộcngành, lĩnhvựcphụtrách. - Đềxuất, kiếnnghịChínhphủhoạtđộngcầnthuphí, lệphí, mứcthuđốivớitừngloạiphí, lệphí. Company Logo

  36. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÍ, LỆ PHÍ • UBND cáccấpquảnlývềphívàlệphí ở địaphương, cótráchnhiệm: - Thựchiệnvàbáocáoviệcthuphí, lệphívớicơquannhànướccấptrênvàHộiđồngnhândâncùngcấp; - Thựchiệnthanhtra, kiểmtraviệcchấphànhphápluậtvềphívàlệphí ở địaphương; • Xửlýhoặcđềnghịcấpcóthẩmquyềnxửlýcác vi phạmphápluậtvềphí, lệphí. • Từchứcnăngquảnlýnhànướcvềphí, lệphíhìnhthànhhaicấptrựctiếpquảnlý: - Trungương do BộTàichính, - Địaphương do UBND tỉnh, TP trựcthuộc TW Company Logo

  37. QUẢN LÝ THU NỘP ♦ Chế độ quản lý thu, nộp: • Kê khai, thu nộp, phạt vi phạm: Luật QLT • Chứng từ thu phí, lệ phí: biên lai. • Hạch toán NSNN: Chương đơn vị thu phí được cấp khi đăng ký thuế, Mục - Tiểu mục (từ mục 2100 đến mục 3050 – chi tiết theo từng loại phí, lệ phí) ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC. Company Logo

  38. Khai phí, lệ phí: • Đối tượng kê khai: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc NSNN. • Hồ sơ khai: • Tháng: Tờ khai thu nộp phí lệ phí theo mẫu số 01/PHLP • Quyết toán năm: Tờ khai theo mẫu số 02/PHLP Company Logo

  39. Khai phí, lệ phí: • Hồ sơ khai hợp lệ • Tờ khai được lập đúng mẫu quy định. • Ghi đầy đủ các thông tin • Được người đại diện theo pháp luật của Người kê khai phí, lệ phí ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai. Company Logo

  40. Khai phí, lệ phí: • Thời hạn nộp hồ sơ khai • Tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ. • QT năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm (DL hoặc TC) Company Logo

  41. Khai phí, lệ phí • Hướng dẫn khai • Tờ khai mẫu số 01/PHLP: Phần thông tin chung: • Kỳ tính thuế: khai theo tháng ... năm...; • Khai lần đầu: khai khi bắt đầu phát sinh nghĩa vụ • Khai bổ sung: khai sau khi đã nộp hồ sơ cho CQT có phát hiện sai sót nhưng trước khi CQT, cơ quan có thẩm quyền công bố QĐ thanh, kiểm tra tại đơn vị. Ghi theo số thứ tự của từng lần khai bổ sung. Company Logo

  42. Khai phí, lệ phí • Ghi đầy đủ tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị thu phí theo đúng thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; • Ghi đầy đủ tên, mã số thuế, địa chỉ của đại lý thuế và thông tin về hợp đồng thuê đại lý thuế (nếu có) Company Logo

  43. Khai phí, lệ phí Phần thông tin chi tiết: • Cột 1/Số thứ tự: ghi số thứ tự từ bé đến lớn • Cột 2/Loại phí, lệ phí: ghi tên từng loại phí, lệ phí phải nộp NSNN (Phí kê khai trước, Lệ phí kê khai sau) • Cột 3/Chương: ghi theo Chương của đơn vị thu phí đã được cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế/đăng ký DN • Cột 4/Tiểu mục: Ghi tiểu mục theo tên loại phí, lệ phí nộp NSNN ban hành theo QĐ 33. Company Logo

  44. Khai phí, lệ phí • Cột 5/Số tiền phí, lệ phí thu được: Ghi chi tiết số tiền phí, lệ phí mà đơn vị thu phí thu được của người nộp (chưa tính phần trích để lại theo quy định) • Cột 6/Tỷ lệ trích sử dụng theo quy định: ghi tỷ lệ (%) mức được trích sử dụng theo từng loại phí, lệ phí • Cột 7/Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ: bằng cột 5 x cột 6 • Cột 8/Số tiền phí, lệ phí phải nộp NSNN: bằng cột 5 – cột 7 Company Logo

  45. Khai phí, lệ phí: • Ghi tổng số tiền phí, lệ phí phải nộp NSNN bằng chữ. • Người đại diện theo pháp luật của đơn vị thu phí ký tên, đóng dấu (nếu trực tiếp kê khai) hoặc đại lý thuế ký tên đóng dấu (nếu đơn vị thu phí ký hợp đồng thuê đại lý thuế). Trường hợp đại lý thuế ký tên, đóng dấu thì phải ghi đầy đủ họ và tên, số chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại lý thuế thực hiện khai hồ sơ khai phí, lệ phí. Company Logo

  46. Khai phí, lệ phí: • Tờ khai mẫu số 02/PHLP • Dùng để khai cho quyết toán năm (dương lịch hoặc năm tài chính) • Phần thông tin chung: tương tự 01/PHLP • Phần thông tin chi tiết: + Tương tự 01/PHLP bằng cách tổng hợp số phí, lệ phí đã thu, đã trích để lại và phải nộp NSNN của cả năm + Bổ sung chỉ tiêu “số tiền phí, lệ phí đã khai trong kỳ”: tổng hợp số tiền phí, lệ phí đã khai ở cột 8 của các tờ khai 01/PHLP trong năm nộp cho CQT. Company Logo

  47. VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ PHÍ, LỆ PHÍ 1.Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 2. Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí 3. Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ 4. Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. 5. Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sủa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 6. Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ Company Logo

  48. Xin cảm ơn! www.bdhien@gdt.gov.vn

More Related