1 / 59

Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. NỘI DUNG. Kế toán chênh lệch tỷ giá Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. Kế toán chênh lệch tỷ giá. Một số khái niệm cơ bản

eldora
Télécharger la présentation

Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

  2. NỘI DUNG • Kế toán chênh lệch tỷ giá • Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu

  3. Kế toán chênh lệch tỷ giá • Một số khái niệm cơ bản • Nguyên tắc hạch toán • Tài khoản sử dụng • Phương pháp hạch toán

  4. Đơn vị tiền tệ kế toán Ngoại tệ Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Tỷ giá hối đoái cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá hối đoái Các khoản mục tiền tệ Các khoản mục phi tiền tệ Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện Một số khái niệm

  5. Tiền Việt Nam: Việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất chính thức sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) vì vậy phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất sử dụng trong kế toán Nguyên tắc hạch toán

  6. Các khoản mục tiền tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả, nợ vay có gốc ngoại tệ khi nhập (ghi tăng tài khoản tương ứng) thì ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Khi xuất ra (ghi giảm tài sản tương ứng) áp dụng một trong các phương pháp xuất như sau: Tỷ giá nhập trước xuất trước Tỷ giá nhập sau xuất trước Tỷ giá bình quân Tỷ giá thực tế đích danh Nguyên tắc hạch toán

  7. Đơn vị tồn tiền gửi ngân hàng là 1.000 USD, tỷ giá giao dịch (TGGD) 15.000đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ngày 1: Mua 1.000 USD chuyển khoản, TGGD là 15.550đ/USD thì kế toán chuyển sang tiền đồng Việt Nam là 1.000USD x 15.550đ/USD = 15.550.000đ Ngày 3: Bán 1.500 USD chuyển khoản, TGGD là 15.400đ/USD, thì kế toán hạch toán tiền đồng là: 1.000USD x 15.000đ/USD + 500USD x 15.550đ/USD = 23.275.000đ. Thí dụ 1

  8. Các khoản mục phi tiềntệ như hàng tồn kho, tài sản cố định, doanh thu, chi phí có gốc ngoại tệ phải qui đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch Nguyên tắc hạch toán

  9. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có giá nhập khẩu là 1.000 USD, TGGD là 15.550đ/USD thì kế toán chuyển sang đồng Việt Nam để ghi nhận giá trị của hàng hóa là 1.000USD x 15.550đ/USD = 15.550.000đ Thí dụ 2

  10. Cuối năm tài chính kế toán phải thực hiện đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, phải thu, phải trả theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc hạch toán

  11. Ngày 31/12, số dư tài khoản 112-TGNH ngoại tệ của doanh nghiệp là 15.500.000đ, chi tiết 1.000USD, số dư tài khoản 331-PTNB là 15.400.000, chi tiết 1.000USD, giả sử tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng công bố ngày 31/12 là 15.600đ/USD. Kế toán đánh giá lại TK 112 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.500) = 100.000 Kế toán đánh giá lại TK 331 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.400) = 200.000 Thí dụ 3

  12. Xử lý chênh lệch tỷ giá • DN trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế trên Bảng cân đối kế toán (Sử dụng TK 413 để theo dõi chênh lệch tỷ giá). Khi TSCĐ đó đã hình thành sau quá trình đầu tư và đã đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư sẽ được phẩn bổ vào chi phí tài chính hay doanh thu hoạt động tài chính trong thời gian tối đa là 5 năm.

  13. Xử lý chênh lệch tỷ giá • Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh ngay Chi phí tài chính (chênh lệch giảm), Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tăng) trong từng kỳ kinh doanh tương ứng.

  14. TK 413 “Chênh lệch tỷ giá” TK 413 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản đã được xử vào tài khoản doanh thu tài chính hoặc chi phí hoạt động tài chính. • - Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính cho những DN đã đi vào sản xuất kinh doanh. • - Chênh lệch tỷ giá phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB, giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành hoạt động đầu tư SD: Chênh lệch tỷ giá lỗ khi doanh nghiệp đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động SD: Chênh lệch tỷ giá lãi khi doanh nghiệp đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động

  15. TK 007 “Ngoại tệ các loại” TK 007 SD: Số lượng ngoại tệ hiện tồn đầu kỳ Số lượng ngoại tệ phát sinh tăng trong kỳ (Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng ngoại tệ ) Số lượng ngoại tệ phát sinh giảm trong kỳ (Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng ngoại tệ ) SD:Số lượng ngoại tệ hiện tồn cuối kỳ

  16. Hướng dẫn hạch toán Dùng tiền VND mua ngoại tệ TK 1112,1122 TK 1111,1121 TGGD Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên Thí dụ 4: Doanh nghiệp rút TGNH 15.660.000đ mua 1.000USD nhập quỹ.

  17. Hướng dẫn hạch toán Bán ngoại tệ thu VND TK 1111,1121 TK 1112,1122 TGXNT TGGD TK 515 TK 635 CL Lãi CL Lỗ Ghi CÓ TK 007: SL Ntệ giảm đi

  18. Doanh nghiệp tồn quỹ tiền mặt 2.000USD, tỷ giá sử dụng ghi sổ kế toán là 15.500đ/USD. Vài ngày sau doanh nghiệp bán 1.000USD để lấy tiền mặt gửi ngân hàng. TGGD là 15.550đ/USD. Thí dụ 5

  19. Hướng dẫn hạch toán Bán hàng thu ngoại tệ TK 1112,1122 TK 511 TGGD TGGD TK 3331 TGGD VAT ra Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên

  20. Bán 2 máy vi tính thu bằng tiền mặt ngoại tệ, giá vốn 13.500.000đ, giá bán chưa thuế là 1.000USD, thuế suất thuế GTGT là 5%, TGGD là 15.600đ/USD. Thí dụ 6

  21. Hướng dẫn hạch toán Bán hàng hóa chưa thu tiền, Thu nợ TK 1112, 1122 TK 131 TK 511 TGGD TGGD TGGS TGGD TK 515 TK 635 TK 3331 TGGD Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên VAT ra

  22. Lô hàng xuất khẩu đã làm thủ tục xong, giá vốn hàng hóa 300.000.000đ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 30.000USD, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, thuế GTGT 0%. TGGD là 15.600đ/USD, tiền hàng chưa thu. Một tuần sau, nhận được giấy báo có của ngân hàng, người nhập khẩu đã thanh toán tiền toàn bộ lô hàng trên. Tỷ giá thực tế lúc nhận tiền là 15.580đ/USD. Thí dụ 7

  23. Số dư đầu tháng 1 chi tiết TK 131A là 2.000USD x 15.400đ/USD. Trong tháng Cty A thanh toán toàn bộ nợ đầu tháng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản. TGGD là 15.500đ/USD. Thí dụ 8

  24. Hướng dẫn hạch toán Mua hàng thanh toán Bằng ngoại tệ TK 15*, 211… TK 1112, 1122 TXNT TGGD TK 515 TK 635 CL Lãi CL Lỗ CL Lãi Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi

  25. Đầu tháng số dư ngoại tệ tồn quỹ là 30.000USD, tỷ giá ghi sổ là 15.450 đ/USD. Trong tháng doanh nghiệp mua một số công cụ dụng cụ nhập kho thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ 500USD. Tỷ giá giao dịch là 15.420đ/USD Thí dụ 9

  26. Hướng dẫn hạch toán Mua hàng chưa thanh toán Trả nợ TK 15*, 211… TK 1112 1122 TK 331 TXNT TGGD TGGS TGGD TK 133 TK 515 TK 635 TGGD (Neáu coù) CL Lỗ CL Lãi Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi

  27. Hướng dẫn hạch toán Đánh giá các khoản mục tiền tệ cuối kỳ TK 1112,1122, …. TK 413 TK 1112,1122, …. Chênh lệch lỗ TGCK<TGGS Chênh lệch lãi TGCK>TGGS TK 311,331… TK 311,331… Chênh lệch lỗ TGCK>TGGS Chênh lệch lãi TGCK<TGGS

  28. Hướng dẫn hạch toán Xử lý chênh lệch do đánh giá khoản mục tiền tệ cuối kỳ TK 515 TK 413 TK 635 Chênh lệch lãi Chênh lệch lỗ

  29. Lấy lại thí dụ 3, hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh khi đánh giá lại các tài khoản liên quan. Thí dụ 10

  30. Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu Hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu Thời điểm giao hàng, nhận và thời điểm thanh toán Phương thức thanh toán Tập quán, pháp luật Đặc điểm hoạt động kinh doanh XNK

  31. Xuất nhập khẩu trực tiếp Xuất nhập khẩu ủy thác Vừa XNK trực tiếp, vừa XNK ủy thác Các hình thức xuất nhập khẩu

  32. Hàng hóa, dịch vụ mua của nước ngoài theo hợp đồng nhập khẩu. Mua hàng hóa, nhận cung ứng dịch vụ từ các đơn vị thuộc khu chế xuất. Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết. Hàng đưa vào Việt Nam tham dự hội chợ triển lãm sau đó nước ta mua lại. Hàng hóa được coi là nhập khẩu

  33. Hàng tạm nhập để tái xuất Hàng tạm xuất nay nhập lại Hàng viện trợ nhân đạo không hoàn lại Hàng quá cảnh Hàng hóa không coi là nhập khẩu

  34. Hàng hóa, dịch vụ bán cho nước ngoài thông qua các hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các DN thuộc khu chế xuất. Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết Hàng hóa gửi ra nước ngoài triển lãm sau đó bán và thu ngoại tệ Hàng hóa được coi là xuất khẩu

  35. Đánh giá hàng hóa nhập khẩu theo Giá gốc Đánh giá hàng hóa xuất khẩu Giá trị hàng hóa xuất được tính theo 1 trong 4 phương pháp xuất kho Doanh thu hàng xuất được tính theo giá FOB, bao gồm cả thuế xuất khẩu Đánh giá hàng hóa xuất nhập khẩu

  36. Phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện và kết thúc các hợp đồng XNK, kiểm tra tình hình chi phí XNK và sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, tiền vốn; kết hợp với các phòng nghiệp vụ trong việc tổ chức đảm bảo an toàn hàng hóa XNK về mọi mặt: Số lượng, chất lượng, giá trị,… Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ XNK hàng hóa, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương hợp lý. Tính toán chính xác giá trị hàng hóa nhập khẩu cũng như xác định chính xác, kịp thời doanh thu, giá vốn và kết quả kinh doanh của hàng hóa đã xuất khẩu Nhiệm vụ của kế toán XNK

  37. Nhập khẩu trực tiếp Ký quỹ mở LC TK 1112,1122 TK 144 TXNT TGGD TK 515 TK 635 CL lỗ CL lãi

  38. Nhập khẩu trực tiếp Nhận hàng hóa TK 15(1,61,7) TK 331 TGGD TK 3333 TGGD TK 3331 TK 133 TGGD

  39. Nhập khẩu trực tiếp Thanh toán TK 144 TK 331 TGGS TGGS TK 1112, 1122 TGXNT TK 515 TK 635 CL lãi CL lỗ

  40. Nhập khẩu trực tiếp Nộp thuế (VND) TK 111,112 TK 333(3,12)

  41. Nhập khẩu trực tiếp Chi phí nhập khẩu TK 11*, 331… TK 156.2 TK 1331

  42. Nhập khẩu trực tiếp (sơ đồ tổng hợp) TK 1112,1122 TK 144 TK 15(1,61,7) TK 331 TXNT TGGS TGGS TGGD TGGD TK 3333 TK 635 TK 515 TGGD CL lỗ CL lãi TK 3331 TK 133 TK 1112, 1122 TGGD TGXNT TK 1562 TK 11*, 331… Chi phí mua

  43. Ngày 01/03/N, Doanh nghiệp XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với công Ty Nhật Bản Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD. Ngày 10/03/N doanh nghiệp làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000$, tỷ giá thực tế 15.000đồng/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900đồng/USD. Ngày 20/3/N, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. DN chuyển tiền gửi ngân hàng nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. TGGD: 15.010 đ/USD. Ngày 23/3/N, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại. Chi tiền mặt 10.000.000đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng, thuế suất thuế GTGT 5%. Tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900VND/USD. Thí dụ 11

  44. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu: Hợp đồng này được ký kết giữa bên giao nhập khẩu ủy thác và bên nhận nhập khẩu ủy thác, trong đó qui định các điều khoản về trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước Hợp đồng mua bán ngoại thương: Hợp đồng này đựơc thực hiện giữa bên nhận nhập khẩu ủy thác với đối tác bên nước ngoài. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước, luật kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu Nhập khẩu uỷ thác

  45. Căn cứ hợp đồng ủy thác nhập khẩu để ứng trước tiền hàng cho bên nhận nhập khẩu uỷ thác nhập khẩu. Chịu số tiền thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo qui định Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập khẩu ủy thác thông báo hàng đã về đến cảng. Thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu căn cứ vào tỷ lệ % hoa hồng đã qui định trong hợp đồng nhập khẩu ủy thác và các khoản chi phí khác thuộc phạm vi mình chịu. Bên giao nhập khẩu ủy thác

  46. Đứng ra ký kết họp đồng mua bán ngoại thương Nhận tiền ứng trước của bên giao nhập khẩu ủy thác nhập khẩu để thanh toán với người xuất khẩu và nộp các khoản thuế hộ cho bên giao nhập khẩu uỷ thác. Hoàn tất thủ nhập nhập khẩu; Tham gia các khiếu nại, tranh chấp nếu có Phải thanh toán chi phí nếu trong điều khoản hợp đồng qui định người nhận ủy thác nhập khẩu phải chịu. Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ qui định và nhận lại số tiền đã chi hộ cho bên giao nhập khẩu ủy thác Bên nhận nhập khẩu ủy thác

  47. Hướng dẫn hạch toán Ứng trước tiền hàng TK 1112,1122 TK 331 TXNT TGGD 515 TK 635 CL lỗ CL lãi

  48. Hướng dẫn hạch toán TK 15(1,61,7) TK 331 Nhận hàng TGGS + TGGD TGGD TK 515 TK 635 TK 338 TGGD (thuế NK) TK 133 TGGD TK 1562 Chi phí nhập khẩu

  49. Hướng dẫn hạch toán Hoa hồng TK 1562 TK 331 TGGD TGGD

  50. Hướng dẫn hạch toán TK 331 TK 1112,1122 Thanh toán TGXNT TGGS TK 515 TK 635 TK 1111, 1121 TK 338

More Related