1 / 20

Mô hình giám sát dịch dựa vào cộng đồng (Community Based Surveillance)

Mô hình giám sát dịch dựa vào cộng đồng (Community Based Surveillance). Giới thiệu. Dự án “ Nâng cao năng lực phòng chống và kiểm soát cúm gia cầm khu vực tiểu vùng sông Mê Kông (AI Mekong Project” được triển khai tại Việt Nam (Cần Thơ và Hưng Yên) và Lào (Khamoune). Các hoạt động của dự án:

gaille
Télécharger la présentation

Mô hình giám sát dịch dựa vào cộng đồng (Community Based Surveillance)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Mô hình giám sát dịch dựa vào cộng đồng (Community Based Surveillance)

  2. Giới thiệu. • Dự án “Nâng cao năng lực phòng chống và kiểm soát cúm gia cầm khu vực tiểu vùng sông Mê Kông (AI Mekong Project” được triển khai tại Việt Nam (Cần Thơ và Hưng Yên) và Lào (Khamoune). • Các hoạt động của dự án: • Hoạt động giám sát dịch cúm gia cầm • Truyền thông thay đổi hành vi và huy động sự tham gia của cộng đồng • An toàn sinh học • Nâng cao năng lực cho mạng lưới thú y • Giám sát, quản lý và chuyển tuyến ca bệnh nghi cúm • Chống nhiễm khuẩn Bùi Văn Trường, Abt Associates

  3. Hoạt động giám sát dịch cúm gia cầm • Thử nghiệm mô hình giám sát dịch dưa vào cộng đồng (CBS) • Mục tiêu: • Phát hiện, báo cáo sơm các sự kiện (event) nghi ngờ cúm gia cầm (Việt Nam) hoặc các sự hiện y tế công cộng đang quan tâm (Lào). Đồng thời, nâng cao khả năng ứng phó sớm với dịch bệnh và vấn đề y tế công cộng đang quan tâm (public health events) • Kết nối thông tin của hệ thống CBS với hệ thống giám sát dịch bệnh của ngành y tế và thú y. Qua đó, nâng cao độ nhạy của hệ thống giám sát dịch hiện tại Bùi Văn Trường, Abt Associates

  4. Mô hình giám sát dịch dựa vào cộng đồng (CBS) Mục tiêu: • Phát hiện, báo cáo các sự kiện (event) nghi ngờ cúm gia cầm hoặc các sự hiện y tế công cộng đang quan tâm khác. Đồng thời, nâng cao khả năng ứng phó sớm với dịch bệnh và vấn đề y tế công cộng đang quan tâm (public health events) • Kết nối thông tin của hệ thống giám sát dịch dựa vào cộng đồng với hệ thống giám sát dịch bệnh quốc gia trong ngành y tế và thú y. Qua đó, nâng cao độ nhạy của hệ thống giám sát dịch hiện tại Bùi Văn Trường, Abt Associates

  5. Vấn đề hiện tại của hệ thống giám sát dịch trong ngành y tế và thú y Bùi Văn Trường, Abt Associates

  6. BỆNH NHÂN NHẬP ViỆN BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM HỆ THỐNG GIÁM SÁT DỊCH CÚM A/H5N1 TRÊN NGƯỜI TẠI VIỆT NAM BỘ Y TẾ CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG • BỘ PHẬN GS KHU VỰC • CÁC VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ /ViỆN PASTEUR KHU VỰC KHOA NHI, LÂY BV TUYẾN TRUNG ƯƠNG P.KHÁM ĐA KHOA, NHI, LÂY BV TUYẾN TRUNG ƯƠNG • BỘ PHẬN GIÁM SÁT TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH KHOA NHI, LÂY BỆNH VIỆN TỈNH P.KHÁM ĐA KHOA NHI, LÂY BỆNH ViỆN TỈNH BỘ PHẬN GIÁM SÁT TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG HUYỆN • Trạm Y tế xã P.KHÁM ĐA KHOA, NHI, LÂY BỆNH ViỆN HUYỆN Bùi Văn Trường, Abt Associates

  7. BỘ NN&PTNT CỤC THÚ Y TRUNG ƯƠNG TRUNG TÂM CHẨN ĐÓAN THÚ Y TT KIỂM NGHIỆM THUỐC TT THÚ Y VÙNG Uỷ Ban Nhân Dân các cấp TRẠM THÚ Y HUYỆN TRẠM KiỂM DỊCH ĐỘNG VẬT – BỆNH ViỆN THÚ Y BAN THÚ Y XÃ Vận chuyển Hộ gia đình HỆ THỐNG GIÁM SÁT DỊCH CÚM A/H5N1 TRÊN GIA CẦM TẠI VIỆT NAM CHI CỤC THÚ Y TỈNH CB THÚ Y THôN, ẤP Bùi Văn Trường, Abt Associates

  8. 3 Luồng thông tin báo cáo AHI tại Việt Nam MOH Viện KV, NIHE, cục YTDP MARD Cục thú Y Ban PCCGC quốc gia Y tế DP tỉnh Ban PCCGC Tỉnh Chi cục Thú Y tỉnh YTDP Huyện Ban PCCGC Huyện Trạm Y tế Huyện Trạm y tế Ban Thu Y xã Ban PCCGC xã Cộng đồng/Hộ GĐ Bùi Văn Trường, Abt Associates

  9. Bất cập trong hệ thống báo cáo dịch từcấp xã̃ trở xuống HỆ THỐNG HIỆN TẠI CÁC VẤN ĐỀ Ban PCCGC xã • Chủ yếu giám sát thụ động (đợi thông tin) Xã (~2,000 hộ gia đình) TTâm Y tế xã (5-10 nhân viên) Ban thú́ y (1-4 người/xã) • thiếu cán bộ y tế, thú y thôn để có thể chủ động phát hiện các ca nghi ngờ ở cấp thôn/hộ gia đình 5-10 thôn/xã Thú y thôn (có/không) 1 nhân viên y tế thôn • Phụ thuộc vào nhận thức và sự tự giác của người dân trong việc báo cáo • 50% tự mua thuốc điều trị, 20% điều trị tại cơ sở y tế tư nhân 200-400 hộ gia đình/thôn Hộ gia đình Hộ gia đình Hộ gia đình Hộ gia đình Hộ gia đình Bùi Văn Trường, Abt Associates

  10. MÔ HÌNH GIÁM SÁT DỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG Thôn A: Xã B Hộ gia đình/hàng xóm Trạm Y tế xã TTYTDP Huyện TTYTDP Tỉnh Hộ GĐ cung cấp thông tin Cộng tác Viên Y dược, thú y tư nhân Ban PCCGC xã Tin đồn trong cộng đồng Trạm Thú Y Huyện Chi Cục Thú Y tỉnh Ban Thú Y xã Thăm hộ gia đỉnh Điểm kết nối thông tin Mô hình CBS Hệ thống GS dịch hiện tại

  11. Đặc điểm chính của Mô hình CBS Hiện tại Không nằm trong hệ thống giám sát dịch hiện tại của quốc gia Kết hợp giữa giám sát chủ động và thụ động Cộng tác viên chủ yếu là y tế, thú y thôn, Cung cấp thông tin dịch bệnh cho hệ thống Lồng ghép với các hoạt động y tế và thú y tại địa phương trong quá trình giám sát dịch Bùi Văn Trường, Abt Associates

  12. Định nghĩa các trường hợp nghi ngờ cần báo cáo đơn giản dễ hiểu nhằm tăng độ nhạy của báo cáo. • Nhiệm vụ chính của các thành viên trong hệ thống CBS là phát hiện sơm các trường hợp nghi ngờ và báo cáo sớm. • Nguồn thông tin về các trường hợp nghi ngờ được phát hiện: • Các tin “đồn” trong cộng đồng • Quá trình thăm hộ gia đình của cộng tác viên • Thông báo các trường hợp nghi ngờ từ hộ gia đình • Thông báo các trường hợp nghi ngờ do • Thú y, y dược tư nhân • Các hộ gia đình cung cấp thông tin. Bùi Văn Trường, Abt Associates

  13. Theo dõi, hỗ trợ và giám sát trong mô hình CBS • Ban triển khai dự án của Tỉnh/Huyện cử chuyên trách về y tế và thú y theo dõi và giám sát các hoạt động mô hình • Ban thú Y và trạm y tế xã: • Giám sát hoạt động của cộng tác viên • Kiểm tra, xác nhận các trường hợp nghi ngờ. • Họp hàng tháng lồng ghép vào các cuộc giao ban hàng tháng của thú y và y tế xã • Họp đột xuất: • Có các trường hợp nghi ngờ được phát hiện và khẳng định • Chỉ đạo tăng cường các hoạt động giám sát theo mùa có nguy cơ dịch, hoặc khi nguy cơ dịch xảy ra Bùi Văn Trường, Abt Associates

  14. Các chỉ số theo dõi và giám sát • Số thôn/xã triển khai mô hình CBS • Số cộng tác viên nộp báo cáo Tháng cho xã/tổng số Cộng tác viên • Tỉ lệ cộng tác viên tham gia họp hàng tháng tại xã • Số các trường hợp nghi ngờ được cộng tác viên phát hiện từ các nguồn tin khác nhau và báo cáo. • Số trường hợp nghi ngờ do cộng tác viên báo cáo được thú y/y tế xã kiểm tra và xác định. • Số trường hợp nghi ngờ Cộng tác viên báo cáo đúng • Số trường hợp nghi ngờ được xã báo cáo lên tuyến trên • Số trường hợp nghi ngờ xã báo cáo lên trên được Huyện/tỉnh điều tra và giám sát Bùi Văn Trường, Abt Associates

  15. Một số kết quả bước đầu (từ kết quả đánh giá 7/2008) • Mô hình đã được thiết lập và triển khai với sự hoạt động tích cực của mạng lưới cộng tác viên tại các xã triển khai • Ủng hộ và ghi nhận của các ngành và các cấp tại địa phương • Tạo môi trường hợp tác tốt cho nhân viên y tế thôn bản, thú y viên. • Nâng cao năng lực và hoạt động cho mạng lưới y tế thôn bản và thú y viên tại tuyến xã • Phối hợp với địa phương trong việc tổ chức, tiêm vacxin cho gia cầm và theo theo dõi biến động của đàn gia cầm tại địa phương. • Theo dõi để phát hiện và báo cáo các trường hợp nghi ngờ cúm cúm gia cầm cần. Ngoài ra còn là thành viên truyền thông tích cực về cúm gia cầm và khuyến cáo các biện pháp chăn nuôi an toàn cho cộng đồng Bùi Văn Trường, Abt Associates

  16. Thông qua qui trình và qui chế báo cáo của tình nguyện viên đòi hỏi tình nguyện viên báo cáo một cách thường xuyên tình hình dịch bệnh, mặc dù không có ca nghi ngờ nào vẫn phải báo cáo.   • Các tình nguyện viên đã báo cáo một số ca nghi ngờ cúm gia cầm ở các đàn gia cầm, nhưng tất cả các ca này đã được xác nhận lại là không phải cúm gia cầm. • Nhiều trường hợp cộng tác viên báo cáo, nhưng thông tin không được chuyển lên tuyến trên do nhiều lý do khác nhau • Mô hình CBS làm cho nguyện viên và cộng đồng nhận thức về cúm gia cầm, và biết cách theo dõi báo cáo các trường hợp cúm gia cầm nghi ngờ trong cộng đồng của mình. Bùi Văn Trường, Abt Associates

  17. Một số tồn tại và thách thức của mô hình • Kỳ vọng của thành viên tham gia mô hình CBS rất khác nhau • Các hoạt động truyền thông của dự án trong thời gian qua chưa thực sự chú trọng đến quảng bá mô hình và nâng cao sự hiểu biết của người dân về CBS • Cơ sở dữ liệu về hệ thống chưa được thiết lập • Kiến thức và thực hành của cộng tác viên cần được hoàn thiện thêm • Tập huấn: cung cấp quá nhiều kiến thức về kỹ thuật cho học viên • Định nghĩa các trường hợp cần báo cáo chưa được rõ và cụ thể Bùi Văn Trường, Abt Associates

  18. Kế hoạch tiếp theo • Chỉnh sửa lại mô hình mang tính khả thi hơn • Chỉnh sửa lại định nghĩa cho phù hợp với mô hình nhằm tăng độ nhạy • Tập huấn lại, chú trọng đến kỹ năng và nhiệm vụ của mạng lưới hơn là kiến thức dịch bệnh. • Hoàn thiện chỉ số giám sát và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cho các hoạt động giám sát • Tăng cường các hoạt động hỗ trợ và giám sát Bùi Văn Trường, Abt Associates

  19. Mốc thời gian triển khai • Thời gian triển khai từ 8/2007 • Rà soát và hiệu chỉnh lại mô hình 7- 9/2009 • Chỉnh sửa và xin ý kiến chuyên gia và địa phương triển khai (tháng 10 – 12/2008) • Triển khai mô hình đã chỉnh sửa (2 – 9/2009) • Chuyển giao lại mô hình cho địa phương Bùi Văn Trường, Abt Associates

  20. Xin cảm ơn quí vị đã theo dõi Bùi Văn Trường, Abt Associates

More Related