1 / 26

GIỚI THIỆU

GIỚI THIỆU. Trong chương 1 chúng ta đã tìm hiểu được các vấn đề cơ bản nhất của chương trình CorelDRAW, với các nội dung: Giới thiệu lĩnh vực ứng dụng của CorelDRAW. Các thành phần trong cửa sổ giao diện thiết kế. Các công cụ tạo hình cơ bản. Các công cụ hỗ trợ vẽ chính xác.

gretel
Télécharger la présentation

GIỚI THIỆU

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GIỚI THIỆU Trong chương 1 chúng ta đã tìm hiểu được các vấn đề cơ bản nhất của chương trình CorelDRAW, với các nội dung: • Giới thiệu lĩnh vực ứng dụng của CorelDRAW. • Các thành phần trong cửa sổ giao diện thiết kế. • Các công cụ tạo hình cơ bản. • Các công cụ hỗ trợ vẽ chính xác. Trong chương 2 này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các vấn đề quan trọng, cốt lỗi nhất của chương trình CorelDRAW, đó là các lệnh và công cụ biến đổi.

  2. Những Công cụ và lệnh biến đổi đối tượng đó là: • Công cụ Pick Tool. • Lệnh Group / Ungroup. • Lệnh Combine /Break apart. • Lệnh Align and Distribute. • Lệnh Order. • Công Cụ Shape Tool. • Lệnh Convert to Curve. • Công cụ OutLine. • Nhóm lệnh Shaping. • Nhóm lệnh Tranformation.

  3. CÔNG CỤ PICK TOOL VỊ TRÍ: Pick tool là công cụ số 1 trong hộp công cụ, phím tắt Space bar. CHƯC NĂNG: Công cụ Pock Tool cho phép chúng ta: • Chọn đối tượng. • Biến đổi nhanh đối tượng.

  4. CÔNG CỤ PICK TOOL CÁC THAO TÁC TRÊN CÔNG CỤ PICK TOOL: • Chọn và thôi chọn đối tượng. • Xóa đối tượng. • Sao chép nhanh đối tượng. • Di chuyển nhanh đối tượng. • Sao chép đối xứng đối tượng. • Xoay và kéo xiêng đối tượng.

  5. LỆNH GROUP CHỨC NĂNG: Lệnh Group cho phép chúng ta nhóm các đối tượng lại thành một nhóm đồng thời giữ nguyên thuộc tính của đối tượng. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. • Chọn Menu Arange, chọn Group. • Hoặc Chọn Group trên thanh Standard. • Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + G.

  6. LỆNH UNGROUP CHỨC NĂNG: Lệnh Ungroup cho phép chúng ta rả các nhóm đối tượng ra thành các đối tượng rời rạc hay các nhóm đối tượng nếu nhóm được nhóm từ nhiều nhóm CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn nhóm đối tượng bằng công cụ Pick. • Chọn Menu Arange, chọn UnGroup. • Hoặc Chọn UnGroup trên thanh Standard. • Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + U.

  7. LỆNH COMBINE CHỨC NĂNG: Lệnh Combine cho phép chúng ta kết hợp các đối tượng lại với nhau thành một đối tượng duy nhất có cùng thuộc tính của đối tượng được chọn đầu tiên. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. • Chọn Menu Arange, chọn Combine. • Hoặc Chọn Combine trên thanh Standard. • Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + L.

  8. LỆNH BREAK CURVE APART CHỨC NĂNG: Lệnh Break Apart cho phép chúng ta phân rã các đối tượng đã được Combine hay dùng để tách rời các phần của đối tượng bị Trim trong lệnh Trim. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn đối tượng bằng công cụ Pick. • Chọn Menu Arange, chọn Break Apart. • Hoặc Chọn Break Apart trên thanh Standard. • Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + K.

  9. LỆNH ORDER CHỨC NĂNG: Lệnh Order cho phép chúng ta thay đổi vị trí xếp lớp của các đối tượng. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn đối tượng bằng công cụ Pick. • Chọn Menu Arange, chọn Order, chọn kiểu order. • Hoặc nhấp phải lên đối tượng chọn Order • Hoặc phím tắt: Shift + PageUp: Lên cùng Shift +PageDown: Xuống cùng

  10. LỆNH ALIGN AND DISTRIBURE CHỨC NĂNG: Lệnh Align and Distribute cho phép chúng ta canh giống hàng giữa các đối tượng. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn các đối tượng cần canh lề bằng công cụ Pick. • Giữ Shift chọn tiếp đối tượng làm chuẩn. • Chọn Menu Arange, Align and Distribute, chọn tiếp Align and Distribute để mở hộp thoại. Xác lập các kiểu, chọn Apply, chọn xong nhấn Close.

  11. LỆNH ALIGN AND DISTRIBURE PHÍM TẮT: • L - Left: Canh trái • R - Right: Canh phải • T - Top: Canh trên • B - Bottom: Canh dưới • C - Center: Canh giữa phương ngang • E - Center: Canh giữa phương đứng

  12. CÔNG CỤ SHAPE TOOL CHỨC NĂNG: Shape Tool được xem như là trái tim của CorelDRAW. Với Shape Tool có thể nói là không có gì mà không biến đổi được. Shape Tool được dùng để: • Bo tròn góc hình tứ giác vẽ bằng Rectangle tool. • Biến đổi đường biên đối tượng.

  13. CÔNG CỤ SHAPE TOOL THAO TÁC BO TRÒN GÓC: • Chọn công cụ Shape Tool. • Đưa con trỏ chuột vào một trong 4 góc của hình tứ giác đồng thời nhấn giữ chuột drag chuột vào trong để thay đổi tự do bán kính của tứ giác. • Nếu muốn bo tròn góc với bán kính chính xác thì nhập giá trị tại ô nhập trên thanh đặc tính.

  14. CÔNG CỤ SHAPE TOOL THAO TÁC BIẾN ĐỔI BIÊN ĐỐI TƯỢNG: • Thêm Node. • Giảm Node. • Biến đổi đoạn thẳng thành đoạn cong. • Biến đổi đoạn cong thành đoạn thẳng. • Bẽ gãy Node. • Nối hai Node thành một Node. • Tách một Node thành hai Node.

  15. LỆNH CONVERT TO CURVE CHỨC NĂNG: Lệnh Convert to Curve cho phép chúng ta chuyển biên của đối tượng về dạng cong để có thể biến đổi biên của các đối tượng này bằng công cụ Shape. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool. • Chọn Menu Arange, chọn Convert to Curve. • Hay nhấn phím tắt là Ctrl + Q.

  16. CÔNG CỤ OUTLINE TOOL CHỨC NĂNG: Công cụ OutLine Tool cho phép chúng ta thực hiện biến đổi thuộc tính đường viền của đối tượng. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool. • Chọn Công cụ OutLine Tool, chọn chức năng nhìn thấy hoặc chọn OutLine Pen Tool để xác lập các chức năng từ hộp thoại.

  17. LỆNH TRIM CHỨC NĂNG: Lệnh Trim thuộc một trong ba lệnh của nhóm Shaping cho phép chúng ta cắt xén phần dư các đối tượng hay dùng để chia đối tượng thành nhiều phần. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn đối tượng làm công cụ trim bằng Pick Tool. • Chọn Menu Arange, Shaping, chọn Shaping. • Hộp thoại xuất hiện:

  18. LỆNH TRIM CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn chức năng Trim • Đánh dấu tùy chọn • Source: Công cụ trim • Target: Đối tượng bị trim • Chọn lệnh Trim, chọn đối tượng bị trim.

  19. LỆNH WELD CHỨC NĂNG: Lệnh Weld thuộc một trong ba lệnh của nhóm Shaping cho phép ta hàn dính các đối tượng thành một đối tượng duy nhất. Hình dáng của đối tượng kết quả là hình bao của các đối tượng tham gia. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn các đối tượng tham gia hàn bằng Pick Tool. • Chọn Menu Arange, chọn Shaping, Shaping. • Hộp thoại xuất hiện:

  20. LỆNH WELD CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn chức năng Weld • Đánh dấu tùy chọn • Source: Công cụ trim • Target: Đối tượng bị trim • Chọn Nút lệnh Weld To, Kích chuột vào đối tượng bất kỳ trong nhóm hàn.

  21. LỆNH INTERSECT CHỨC NĂNG: Lệnh Intersect thuộc một trong ba lệnh của nhóm Shaping cho phép ta lấy phần giao giữa các đối tượng thành một đối tượng duy nhất. Hình dáng của đối tượng kết quả là phần giao giữa các đối tượng. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn các đối tượng làm công cụ giao bằng Pick. • Chọn Menu Arange, Shaping, chọn Shaping. • Hộp thoại xuất hiện:

  22. LỆNH INTERSECT CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn chức năng Intersect • Đánh dấu tùy chọn • Source: Công cụ trim • Target: Đối tượng bị trim • Chọn Nút lệnh Intersect With, Kích chuột vào đối tượng bị giao.

  23. LỆNH POSITION CHỨC NĂNG: Lệnh Position thuộc một trong năm lệnh của nhóm Tranformation cho phép ta sao chép theo dãy song song hay dùng để di chuyển song song đối tương so với đối tượng góc ban đầu một khoảng cách H, V. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. • Chọn Arange, Tranformation, chọn Position. • Hộp thoại xuất hiện:

  24. LỆNH POSITION CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn hướng di chuyển ô số 1 • Nhập giá trị ô di chuyển ô số 2 • H: Khoảng cách ngang • V: Khoảng cách đứng • Chọn Nút lệnh Apply to Duplicate để sao chép. Chọn Apply để di chuyển. 2 1

  25. LỆNH ROTATE CHỨC NĂNG: Lệnh Rotate thuộc một trong năm lệnh của nhóm Tranformation cho phép chúng ta sao chép theo dãy tròn hay dùng để quay đối tương so với đối tượng ban đầu một góc nào đó. CÁCH THỰC HIỆN: • Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick. • Chọn Arange, chọn Tranformation, chọn Rotate. • Hộp thoại xuất hiện:

  26. LỆNH ROTATE CÁCH THỰC HIỆN: 2 • Chọn tâm quay ô số 1 • Nhập giá trị góc quay ô số 2 • Chọn Nút lệnh Apply to Duplicate để sao chép. Chọn Apply để di chuyển. 1 Quay về

More Related