1 / 58

RỦI RO TÀI CHÍNH

RỦI RO TÀI CHÍNH. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM Trình bày: Hà Đức Sơn. Các công cụ tài chính thường chú ý tới ba yếu tố rủi ro chính. Rủi ro niềm tin: Đó là rủi ro trong trường hợp người vay nợ không trả

isha
Télécharger la présentation

RỦI RO TÀI CHÍNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. RỦI RO TÀI CHÍNH MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM Trình bày: Hà Đức Sơn

  2. Các công cụ tài chính thường chú ý tới ba yếu tố rủi ro chính • Rủi ro niềm tin: Đó là rủi ro trong trường hợp người vay nợ không trả • Rủi ro trong tính thanh khoản: Tính rủi ro này chính là các tài sản tài chính khi mà người bán không thể bán cũng như người mua tìm mua nhưng không thể mua. • Rủi ro thị trường: Tức là mức rủi ro, giá sẽ rớt mạnh khi điều kiện thị trường thay đổi.

  3. Một số nguyên tắc cơ bản khi giao dịch tại SởGDCK TP.HCM PHẦN 1 ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

  4. I. Thời gian giao dịch Thời gian giao dịch trong ngày: • Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: • 8:30 đến 9:00 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá mở cửa) • 9:00 đến 10:00 - Khớp lệnh liên tục • 10:00 đến 10:30 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá đóng cửa) • 10:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận • 11:00 - Đóng cửa • Trái phiếu: 8:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận

  5. II. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH • Phương thức giao dịch khớp lệnh • Phương thức giao dịch thỏa thuận

  6. Phương thức giao dịch khớp lệnh • Khớp lệnh định kỳ so khớp các lệnh tại một thời điểm xác định (9:00; 10:30) • Khớp lệnh liên tục so khớp các lệnh ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch (9:00 – 10:00)

  7. Phương thức giao dịch thỏa thuận • Các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch

  8. III. Nguyên tắc khớp lệnh • Ưu tiên về giá • Lệnh mua có mức giá cao hơn • Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước • Ưu tiên về thời gian lệnh mua/bán cùng mức giá - lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước

  9. IV. Các loại lệnh • Lệnh giới hạn (LO) • Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO) • Lệnh thị trường (MP) • Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC)

  10. Thời gian nhập lệnh

  11. Lệnh giới hạn (LO) • Là lệnh mua/bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn • Lệnh có ghi giá Vd: Mua REE 1.000cp @254 Bán SAM 500cp @206 • Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) bằng hoặc tốt hơn giá ban đầu • Hiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trừ lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài)

  12. Ví dụ về lệnh LO (định kỳ) Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 Sổ lệnh như sau: • Kết quả khớp lệnh: -Giá khớp 100- KL khớp 2000 Sổ lệnh sau khi khớp:

  13. Ví dụ về lệnh LO (liên tục) Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 Sổ lệnh như sau: • Kết quả khớp lệnh: - Giá 98 - KL khớp 1000 - Giá 100 - KL khớp 1000 Sổ lệnh sau khi khớp:

  14. 2. Lệnh thị trường (MP) • Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường • Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường • Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó • Không nhập được khi không có lệnh đối ứng • Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (9:00 – 10:00)

  15. 2. Lệnh thị trường (MP) • Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường) Ví dụ:Mua REE 1.000cp @MP Bán SAM 500cp @MP • Trình tự khớp: • Lệnh đối ứng?Không có  Lệnh bị từ chối • Có Xét Giá tốt nhất:Khớp hết? Chấm dứt • Không khớp hếtGiá tốt kế tiếp.Khớp hết? Chấm dứt • Không khớp hết Giá tốt kế tiếp… • … • Khối lượng lệnh MP hết?  Chấm dứt • Khối lượng lệnh MP còn  Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán)

  16. Ví dụ về lệnh MP 5000 MP • Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau: • Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(120) - 2000(121) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122

  17. Ví dụ về lệnh MP • Sổ lệnh cổ phiếu BBB sau khi so khớp như sau: • Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(120) - 2000(121) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122

  18. Ví dụ về lệnh MP • Kết quả khớp lệnh: 2600 - 1000(135) - 1600(134) Sổ lệnh sau khi khớp: • Sổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:

  19. 3.Lệnh ATO • Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa • Lệnh không ghi giá (ghi ATO) Ví dụ:Mua REE 1.000cp @ATO Bán SAM 500cp @ATO • Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. • Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá mở cửa • Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (8:30 – 9:00).

  20. Ví dụ về lệnh ATO • Ví dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 80 • Kết quả khớp lệnh: giá 80 - KL 2500 • B (1000), A (1500), C (1500) , D (1000) • Sổ lệnh sau khi so khớp:

  21. Ví dụ về lệnh ATO • Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 100 • Kết quả khớp lệnh: giá 102-KL 1500 (C-B) • KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy • Sổ lệnh sau khi so khớp

  22. 4. Lệnh ATC • Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa • Lệnh không ghi giá (ghi ATC) Ví dụ:Mua REE 1.000cp @ATC Bán SAM 500cp @ATC • Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. • Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa • Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (10:00 – 10:30).

  23. V. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài • Khớp lệnh định kỳ • Lệnh MUA nước ngoài nếu không được khớp hoặc chỉ được khớp một phần vào thời điểm khớp lệnh thì toàn bộ hoặc phần còn lại của lệnh mua đó sẽ TỰ ĐỘNG BỊ HỦY BỎ • Khớp lệnh liên tục • Lệnh MUA nước ngoài không được khớp ngay sẽ tự động bị hủy bỏ. • Khi khối lượng nhà đầu tư nước ngoài được phép mua đã hết, lệnh MUA nước ngoài nhập vào hệ thống sẽ không được chấp thuận

  24. V. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài • Giao dịch thỏa thuận: • Khối lượng được phép mua sẽ được giảm xuống ngay khi giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài mua và nhà đầu tư trong nước bán. • Khối lượng được phép mua sẽ được tăng lên ngay khi kết thúc việc thanh toán giao dịch được thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài bán với một nhà đầu tư trong nước. • Khối lượng chứng khoán được mua sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.

  25. Tóm tắt các loại lệnh ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp

  26. VI. Một số quy định khác • Đơn vị giao dịch • Lô chẵn: 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ • Lô lớn: Từ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ • Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận trái phiếu

  27. VI. Một số quy định khác • Đơn vị yết giá • Biên độ dao động giá: 5% • Giá tham chiếu: là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

  28. VI. Một số quy định khác • Cổ phiếu, CCQ mới niêm yết • Tổ chức NY, CTCK tư vấn niêm yết phải đưa ra mức giá giao dịch dự kiến làm tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên • Biên độ dao động giá trong ngày đầu tiên - 20% • Chỉ nhận lệnh giới hạn và khớp lệnh một lần theo phương thức khớp lệnh định kỳ • Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, CP, CCQ mới niêm yết chưa có giá, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá giao dịch dự kiến

  29. VI. Một số quy định khác • Sửa, hủy lệnh • Trong khớp lệnh định kỳ: không được hủy lệnh được đặt trong cùng đợt khớp lệnh. Được hủy lệnh chưa được thực hiện (hết) trong lần khớp lệnh định kỳ/liên tục trước đó. • Trong khớp lệnh liên tục: được phép hủy các lệnh chưa được thực hiện.

  30. VII. Thời gian áp dụng • 07/05 đối với: • Khớp lệnh liên tục • Đơn vị giao dịch lô lớn (20.000) • Đơn vị giao dịch lô chẵn: 10 cp, ccq • 07/06 đơn vị giao dịch lô chẵn - 100 cổ phiếu, CCQ

  31. VII. Rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam • Hạn chế trong việc công bố thông tin và quản lý công bố thông tin • Công bố thông tin chậm • Thông tin không đầy đủ và không rõ ràng (số lượng và chất lượng thông tin) • Quản lý công bố thông tin và giám sát các công ty niêm yết còn yếu

  32. VII. Rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam • Rủi ro liên quan đến giá cổ phiếu • Giá cả cổ phiếu và chỉ số VN-Index không phản ánh đúng tình hình sản xuất kinh doanh của các công ty niêm yết và thực tế giao dịch thị trường • Chênh lệch giữa giá phát hành lần đầu (hoặc giá phát hành thêm) với giá thị trường của chứng khoán

  33. VII. Rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam • Rủi ro trong giao dịch • Giao dịch nội gián, mua bán bày đàn • Tính thanh khoản của cổ phiếu thấp • Rủi ro từ các quy định và chất lượng dịch vụ của sàn giao dịch • Mạng truyền dữ liệu chậm

  34. VII. Rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam • Rủi ro về mặt chính sách • Rủi ro về ngành nghề • Rủi ro về mặt góp vốn

  35. VIII.Các nguyên tắc đầu tư chứng khoán • Tuân theo nguyên tắc 50%: Không bao giờ đầu tư quá 50% số vốn của bạn cho một dự án. • Không bao giờ mua quá nhiều: Rất nhiều nhà đầu tư over trade trong khi tài khoản có giới hạn. Các nhà đầu tư thường có xu hướng thích có những khoản đầu tư quá lớn so với khả năng tài chính thực tế của họ và thường xuyên giao dịch quá tầm quy mô tài khoản họ có. • Bảo vệ lợi nhuận: Không bao giờ được để lợi nhuận biến thành thua lỗ. Ngay khi giao dịch của bạn đem về lợi nhuận, hãy nhớ đến lệnh Stop Loss Order để “khóa” khoản lợi nhuận đó lại.

  36. VIII.Các nguyên tắc đầu tư chứng khoán • Tránh xa những kẻ thất bại trên thị trường: Rất nhiều nhà đầu tư không thèm quan tâm đến những khoản thua lỗ “nho nhỏ” cũng như không chịu thừa nhận họ đã có quyết định sai lầm. Nhiều người thường cố bám giữ lấy cổ phiếu của những kẻ “hơi hơi” thất bại đó trong hi vọng. Kết cục là khi những thua lỗ của các công ty kia thực sự không còn “nho nhỏ”, họ phải đối mặt với những thua lỗ khổng lồ của chính mình. • “Khi nghi ngờ, hãy rút lui”:Khi bạn không chắc chắn về tình hình thị trường, hãy nhanh chóng rút lui một thời gian. Đó là cách nhanh nhất để đảm bảo một khoản lợi nhuận vừa phải và cũng tránh một khoản thua lỗ nặng nề hơn.

  37. VIII.Các nguyên tắc đầu tư chứng khoán • Hãy quan tâm đến cổ phiếu có tính thanh khoản trên thị trường. • Đa dạng hóa: Luôn nhớ đa dạng hóa các khoản đầu tư và danh mục đầu tư là điều bắt buộc với mọi nhà đầu tư. • Chọn thời điểm đúng để mua bán: Hãy tránh xa những thời điểm thị trường đang trì trệ hoặc đang biến động.

  38. PHẦN 2ĐẦU TƯ TIỀN TỆ GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ GIAO DỊCH TIỀN TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG FOREX

  39. I. Các dạng mua bán tiền tệ tại VN • Dạng thứ nhất : tham gia mua bán tiền tệ trên thị trường tự do • Dạng thứ hai : thực hiện mua bán thông qua hệ thống liên ngân hàng. • Dạng thứ ba: mở tài khoản giao dịch forex theo giá thế giới với các tổ chức môi giới chuyên nghiệp, uy tín và nổi tiếng được đông đảo nhà đầu tư biết đến, tin cậy.

  40. II.Các loại lệnh cơ bản trong thị trường FOREX • Lệnh Trực Tiếp (Market Order) : đặt lệnh mua hoặc bán ở giá thị trường hiện giờ và sẽ được khớp với giá hiện giờ. • Lệnh Đợi LIMIT(Entry Limit): làlệnh đợi trước để khi giá chạm vào mức giá đang đợi, lệnh sẽ được khớp tự động. Có 2 loại lệnh đợi Entry Limit BUY và Entry Limit SELL. Entry Limit BUY là lệnh đợi Mua ở mức giá THẤP hơn giá hiện giờ. Entry Limit SELL là lệnh đợi Bán cao hơn ở mức giá hiện giờ.

  41. II.Các loại lệnh cơ bản trong thị trường FOREX • Lệnh đợi STOP (Entry Stop) : đặt lệnh đợi dùng để khoá vị trí hoặc theo nhận định phân tích rằng nếu giá hiện giờ phá 1 mức giá nào đó thị trường sẽ tiếp tục đi theo hướng đó. Entry Stop BUY là giá đợi MUA ở mức giá cao hơn giá hiện giờ. Entry Stop SELL là giá đợi Bán thấp hơn ở giá hiện giờ. • Limit hoặc Take Profit (T/P) là mục tiêu tự động ra vị trí của lệnh đang mở. Stop hoặc Stop Loss là giá chấp nhận tự động ra vị trí để cắt lỗ.

  42. III. Bảo chứng • Mini - 25 USD/lot chuyên Forex Mini - 50 USD/lot Forex & Gold • Standard - 250 USD/lot chuyên Forex Standard - 500 USD/lot Forex & Gold

  43. Ví dụ GBP/USD = 1.8900 nghĩa là 1 GBP = 1.8900 USD. Một nhà đầu tư sau khi phân tích biểu đồ của GBP/USD và phán đoán tỉ giá sẽ tăng, cho nên anh ta MUA (BUY) 1 lô 100,000 đơn vị tiền cho GBP/USD và chỉ bỏ ra tiền bảo chứng 250 USD. Đúng theo dự doán của anh ta, 30 phút sau tỉ giá GBP/USD tăng lên tới tỉ giá: GBP = 1.8920, nghĩa là tỉ giá đã tăng: 1.8920 - 1.8900 = 0.0020 . Anh ta lập tức BÁN (SELL) ra 1 lô 100,000 đơn vị cho GBP/USD đang giữ và ngay lập tức nhà đầu tư này có được mức lợi nhuận: 0.0020 X 100,000 = 200 USD.

  44. IV. MARKET HOURS

  45. Trading SessionsEverage pip range of the 4 majors for each day

  46. V. Rủi ro trong đầu tư tiền tệ • Rủi ro về tài khoản • Mở tài khoản không chọn những broker uy tín( các ngân hàng lớn, nổi tiếng, các hiệp hội…) nên rất dễ bị mất tiền. • Việc chuyển tiền ra nước ngoài rất khó khăn. • Có sự phân biệt đối xử giữa 3 loại tài khoản: individual, jont va bussiness account

  47. V. Rủi ro trong đầu tư tiền tệ • Rủi ro về thông tin • Không được cung cấp đầy đủ thông tin • Thông tin quá nhiều nên không nắm bắt kịp các diễn biến dẫn đến sự thay đổi giá trị tiền tệ trên thế giới. • Các thông tin trái chiều nhau khiến nhà đầu tư không biết xử lý theo hướng nào

  48. V. Rủi ro trong đầu tư tiền tệ • Rủi ro trong giao dịch • Tùy theo từng broker, mỗi broker có các luật lệ và các ngôn từ sử dụng trong kinh doanh tiền tệ khác nhau. • Hiểu về các loại lệnh chưa kỹ nên đặt sai. • Chưa hiểu kỹ về các đòn bảy tài chính. Nếu sử dụng đòn bảy quá cao, rất dễ bị cháy tài khoản

  49. V. Rủi ro trong đầu tư tiền tệ • Rủi ro trong giao dịch • Khi có thông tin quan trọng được công bố, các broker thường nới rộng khoảng cách (spread) giữa giá mua và giá bán. • Lệnh đặt vào nhưng không khớp vì giá chạy quá nhanh, nhất là khi có thông tin quan trọng • Đường truyền kết nối không tốt dẫn đến gián đoạn trong giao dịch, nhất là ở Việt Nam

  50. PHẦN 3ĐẦU TƯ VÀNG

More Related