1 / 20

CHAØO MÖØNG CAÙC ANH CHÒ ÑEÁN DÖÏ TAÄP HUAÁN KSNKBV

CHAØO MÖØNG CAÙC ANH CHÒ ÑEÁN DÖÏ TAÄP HUAÁN KSNKBV. Cn. NGOÂ TRÒNH NHÖÏT Tr KHOA DÖÔÏC – CAÄN LAÂM SAØNG. 06/06/2012. QUY TRÌNH LÀM SẠCH DỤNG CỤ TẠI CÁC KHOA, PHÒNG. 2. QUY TRÌNH LÀM SẠCH DỤNG CỤ TẠI TỔ KSNK. 3. QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỒ VẢI TẠI KHOA PHÒNG.

jodie
Télécharger la présentation

CHAØO MÖØNG CAÙC ANH CHÒ ÑEÁN DÖÏ TAÄP HUAÁN KSNKBV

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHAØO MÖØNG CAÙC ANH CHÒ ÑEÁN DÖÏ TAÄP HUAÁN KSNKBV Cn.NGOÂ TRÒNH NHÖÏT Tr KHOA DÖÔÏC – CAÄN LAÂM SAØNG 06/06/2012

  2. QUY TRÌNH LÀM SẠCH DỤNG CỤ TẠI CÁC KHOA, PHÒNG 2. QUY TRÌNH LÀM SẠCH DỤNG CỤ TẠI TỔ KSNK 3. QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỒ VẢI TẠI KHOA PHÒNG

  3. Dụng cụ vấy ít máu,mũ,dễ bong Ngâm dung dịch khử nhiễm presept 0,014 % / 30 phút Gởi phòng thanh trùng Xöû lyù theo qui trình chuaån Cọ rửa xã sạch bằng nước máy Nhaän veà Sử dụng cho bệnh nhân QUY TRÌNH LÀM SẠCH DỤNG CỤ TẠI CÁC KHOA, PHÒNG Dụng cụ bẩn

  4. Ngâm dung dịch khử nhiễm presept 0,014 % / 30 phút Đóng gói Cọ rửa-xã sạch bằng nước máy Tiệt khuẩn Auto clave ( 1210C / 30 phút) QUY TRÌNH LÀM SẠCH DỤNG CỤ TẠI TỔ KSNK Dụng cụ nhận từ các khoa/phòng Dự trữ & phân phối

  5. QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỒ VẢI TẠI KHOA PHÒNG ĐỒ VẢI DƠ KHÔNG DÍNH MÁU VÀ DỊCH TIẾT • Bỏ ngay vào xe đựng đồ vải • Không bỏ trên băng ca • Không để trên giường bệnh

  6. ĐỒ VẢI DƠ THẤM MÁU VÀ DỊCH TIẾT • Tất cả đồ vải bị thấm máu và dịch tiết điều phải xử lý như nhau, bất kể đó là của bệnh nhân có nhiễm HIV/AIDS hay không. • Các đồ vải này phải được bỏ ngay vào bao nylon màu vàng, cột chặt trong khi chờ vận chuyển đến nhà giặt. Đồ vải thấm máu nhiều phải bỏ trong hai lớp bao • Không được để trên giường bệnh hoặc băng ca, Không để hở bao, Không giữ đồ vải tại khoa phòng • Mang găng tay, áo choàng,khẩu trang khi cần phải phân loại, tiếp xúc với đồ vải thấm máu.

  7. HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠICHẤT THẢI Y TẾ Chất thải lây nhiểm : • - Chất thải lây nhiểm không sắc nhọn: là chất thải bị thấm máu,thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất phát sinh từ buồng bệnh cách ly. • - Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao:là chất thải phát sinh trong các phòng xét nghiệm như bệnh phẩm,dụng cụ đựng,dính bệnh phẩm. • - Dược phẩm quá hạn,kém chất lượng không còn khả năng sử dụng • - Chất gây độc tế bào gồm:vỏ các chai thuốc,lọ thuốc,các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào… • - Chất thải chứa kim loại nặng:thủy ngân (từ nhiệt kế,huyết áp kế thủy ngân bị vỡ,chất thải từ hoạt động nha khoa).. • - Chất thải lây nhiễm bỏ vào túi ,thùng màu vàng và thùng chứa không quá 3/4 thùng.

  8. Chất thải sắc nhọn là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng,có thể nhiểm khuẩn như:kim tiêm,đầu sắc nhọn của dây truyền,lưỡi dao mổ,cưa,các ống tiêm,mảnh thủy tinh vỡ vá các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế.chất thải sắc nhọn phải bỏ vào dụng cụ đựng vật sắc nhọn theo đúng quy định. Chất thải sắc nhọn

  9. Chất thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạtlà chất thải không chứa các yếu tố lây nhiểm, hóa học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ bao gồm: • - Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách ly) • - Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thủy tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bó bột trong gẫy xương kín.những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hóa học nguy hại. • - Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh. • - Chất thải sinh hoạt bỏ vào túi, thùng màu xanh và thùng chứa không quá 3/4 thùng.

  10. Chất thải tái chế Các vật liệu thuộc chất thải thông thường không dính,chứa các thành phần nguy hại (lây nhiễm,chất hóa học nguy hại,chất phóng xạ,thuốc gây độc tế bào) được phép thu gom bao gồm:

  11. Nhựa- Chai nhựa đựng các dung dịch không có chất hóa học nguy hại như:dung dịch NaCL 0.9%,glucose,natri bicacbonate,ringer lactate,dung dịch cao phân tử và các chai nhựa đựng dung dịch không nguy hại khác.- Các vật liệu nhựa khác không dính các thành phần nguy hại

  12. * Thủy tinh:- Chai thủy tinh đựng các dung dịch không chứa các thành phần nguy hại - Lọ thủy tinh đựng thuốc tiêm không chứa các thành phần nguy hại * Giấy:Giấy, báo, bìa, thùng cac tông, vỏ hộp thuốc và các vật liệu giấy. * Kim loại:Các vật liệu kim loại không dính các thành phần nguy hại.Chất thải tái chế bỏ vào túi ,thùng màu trắng và thùng chứa không quá 3/4 thùng.

  13. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÓA CHẤT FORMOL 1.Thành phần: • - Công thức hoá học: HCHO, là hợp chất hữu cơ sễ bay hơi và có khả năng chuyển sang thể khí ở điều kiện bình thường, không màu và có mùi cay xốc, khó ngửi tan nhiều trong nứơc. • - Formol còn có tên gọi khác là: formalin hay formoldehyd

  14. 2.Tác dụng:- Làm chất khử trùng trong nông nghiệp và thủy sản.- Formol có tính sát trùng cao nên trong y học sử dụng để diệt vi khuẩn, sát trùng và là dung môi để bảo vệ các  mẫu thí nghiệm, các cơ quan trong cơ thể con người, ướp xác... Formol dễ dàng kết hợp với các protein (thường là thành phần các loại thực phẩm) tạo thành những hợp chất bền, không thối rữa, không ôi thiu, nhưng rất khó tiêu hóa. Chính tính chất này đã bị lợi dụng để kéo dài thời gian bảo quản của các thực phẩm như bánh phở, hủ tiếu, bún, bánh ướt... và cả trong bia để chống cặn vì giá thành thấp.

  15. 3.Hướng dẫn sử dụng: - Pha formol với nứơc nồng độ 1% - Cho formol đã pha vào cốc có chứa gòn xông trong phòng kín /60 phút - Sau 60 phút, bỏ dung dịch đã pha, đóng kín phòng tối thiểu 12h trứớc khi sử dụng.

  16. 4.Lưu ý khi sử dụng: - Formol là chất có khả năng gây ung thư. đặc biệt là ung thư đường hô hấp như mũi, họng, phổi,... - Formol gây những triệu chứng cấp tính như kích thích gây cay niêm mạc mắt, đỏ mắt, kích thích đường hô hấp trên gây chảy mũi, viêm thanh quản, viêm đường hô hấp,viêm da dị ứng.. - Khi dùng phải mang găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ…

  17. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÓA CHẤT PRESEPT • Presept viên 2,5g ,Hộp 100 viên. • Thành phần: Natri Dichloroisocyanutrale khan: 50%; Adipic Acid 22,5%; Thành phần khác: 27,5% • Tác dụng: Diệt khuẩn nhanh, phổ tác dụng rộng có tác dụng đối với tất cả các loại vi khuẩn sinh dưỡng, nấm, virus và nha bào. Sử dụng để khử khuẩn bề mặt, đồ vải, đồ thủy tinh và các thiết bị phòng mổ, phòng đẻ, phòng bệnh, các labo xét nghiệm cũng như trong khử khuẩn bệnh viện nói chung.

  18. Hướng dẫn sử dụng:

  19. Lưu ý khi sử dụng:không được uống.Rất độc khi nuốt phải hoặc hít phải.kích ứng với mắt và hệ hô hấpkết hợp với acid sẽ gây ra khí độc.trong trường hợp cháy nổ, không được hít khói.Nên dùng găng tay khi cọ rửa các dụng cụ.tránh cầm viên presept khi tay ướt.Không được trộn với bất kỳ hóa chất nào.Dung dịch đã pha có tác dũng tiệt khuẩn trong vòng 24h,phải thay dung dịch hằng ngày.

  20. THANK YOU

More Related