1 / 114

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC

Tổng cục Thuế. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC. SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ MÃ VẠCH (HTKK 3.0). Tháng 7 năm 2011. NỘI DUNG TRÌNH BÀY. Giới thiệu một số nội dung mới về nghiệp vụ Kê khai thuế theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;

kipp
Télécharger la présentation

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tổng cục Thuế HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ MÃ VẠCH (HTKK 3.0) Tháng 7 năm 2011

  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY • Giới thiệu một số nội dung mới về nghiệp vụ Kê khai thuế theo Thông tư 28/2011/TT-BTC; • Một số quy định mới về kê khai thuế; • Nghiệp vụ kê khai đối với một số Tờ khai thuế • Giới thiệu tổng quan về UD HTKK phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế tháng, quý • Hướng dẫn sử dụng một số chức năng mới của UD HTKK 3.0;

  3. I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI VÊ KÊ KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC

  4. Một số nội dung mới về Kê khai thuế • Văn bản pháp quy: • Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP của Chính phủ; • Một số Thông tư của Bộ tài chính quy định về thủ tục thuế đối với các doanh nghiệp đặc thù như viễn thông, điện lực, dầu khí... • Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn chứng từ • Thông tư 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

  5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế • Quy định rõ số lượng các văn bản, hồ sơ NNT phải nộp cho CQT là 01 bản; • Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt, NNT ký tên, đóng dấu vào bản dịch. Tài liệu, hợp đồng bằng tiếng nước ngoài có hơn 20 trang A4 thì chỉ dịch những nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; • Hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần chỉ cần dịch những nội dung cơ bản của hợp đồng, có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và gửi kèm bản chụp hợp đồng có xác nhận của NNT;

  6. Khai thuế thông qua đại lý thuế • NNT có thể gửi tờ khai thuế thông qua tổ chức kinh soanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) theo hợp đồng dịch vụ; • Đại diện theo pháp lụât của đại lý thuế ký tên, đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của NNT trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế; • Ghi họ tên, chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại lý thuế trên tờ khai thuế;

  7. Khai thuế thông qua Đại lý thuế • NNT gửi cho CQT thông báo bằng văn bản vv sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của NNT trong thời hạn 5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc theo hợp đồng; • CQT thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ thuế do đại lý thuế thực hiện theo uỷ quyền, thông báo bổ sung hồ sơ thuế... cho đại lý thuế, đại lý thuế thông báo cho NNT; => Khai đầy đủ thông tin về Đại lý thuế trên Tờ khai thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại... liên hệ của Đại lý thuế; Số, ngày của Hợp đồng dịch vụ giữa Đại lý thuế và NNT.

  8. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Khi chưa hết hạn nộp tờ khai: Nếu phát hiện hồ sơ khai thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập lại tờ khai thuế mới gửi đến cho cơ quan thuế, không cần giải trình khai bổ sung, điều chỉnh; Đấnh dấu trạng thái trên Tờ khai là “Lần đầu”; • Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế: Nếu phát hiện hồ sơ khai thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế và gửi đến cho cơ quan thuế. Đánh dấu trạng thái của Tờ khai là “Bổ sung lần thứ...”; • Gửi hồ sơ khai bổ sung vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế;

  9. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Hồ sơ khai bổ sung: • Tờ khai thuế mới của kỳ tính thuế cần điều chỉnh, bổ sung; • Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh mẫu 01/KHBS; • Tài liệu kèm theo giải thích số liệu bổ sung, điều chỉnh (nếu có) • Nếu khai bổ sung làm tăng tiền thuế phải nộp hoặc giảm tiền thuế đã được hoàn, NNT phải nộp số tiền thuế tăng thêm hoặc nộp lại tiền thuế được hoàn; tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp/đã được hoàn, số ngày nộp chậm và tỷ lệ phạt chậm nộp để nộp vào NSNN; • Nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp của kỳ kê khai bổ sung, điều chỉnh thì số thuế điều chỉnh giảm được bù trừ vào số thuế phải nộp của lần tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế;

  10. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Tờ khai thuế của kỳ tính thuế cần bổ sung, điều chỉnh: • Lập lại toàn bộ tờ khai, tất cả các chỉ tiêu có liên quan, căn cứ tính thuế và tiền thuế cần điều chỉnh; số liệu trên tờ khai điều chỉnh là số liệu đúng sau cùng; • Đánh dấu trạng thái: Bổ sung lần thứ... Tờ khai gửi lần 1 đánh dấu trạng thái gửi Lần đầu; Bổ sung lần 1, lần 2... • Nếu khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo và xác định số tiền phạt chậm nộp (nếu có); • Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì không cần lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo;

  11. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS: Căn cứ vào số tiền thuế phát sinh phải nộp/được hoàn trên Tờ khai đã điều chỉnh bổ sung với Tờ khai lần trước liền kê của cùng kỳ tính thuế. VD: số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS cho Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011: • Khai bổ sung lần 1 : Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 1 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai lần đầu; • Khai bổ sung lần 2: Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 2 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai bổ sung lần 1;

  12. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Một số lưu ý: • Có thể khai bổ sung, điều chỉnh cho tất cả các Tờ khai thuế theo kỳ tính thuế có sai sót, nhầm lẫn đã gửi đến cơ quan thuế; Đối với các tờ khai thuế lập theo từng lần phát sinh nếu có sai sót, nhầm lẫn thì lập lại tờ khai mới, không khai điều chỉnh, bổ sung; • Tờ khai bổ sung, điều chỉnh được lập lại đầy đủ các chỉ tiêu và với số liệu đúng; • Việc khai bổ sung, điều chỉnh có thể làm tăng/giảm hoặc không thay đổi tiền thuế. Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không làm thay đổi tiền thuế thì không cần lập Bản giải trình mẫu 01/KHBS kèm theo;

  13. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Khai bổ sung, điều chỉnh làm tăng, giảm số tiền thuế phải nộp thì NNT chỉ lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế, không khai tiền thuế tăng/giảm vào tờ khai tháng hiện tại (tháng phát sinh điều chỉnh); • Riêng khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ: • Xác định số thuế phạt chậm nộp do khai điều chỉnh, bổ sung dựa trên cả số liệu chênh lệch trên tờ khai điều chỉnh, bổ sung với tờ khai gốc và cả hồ sơ, thời gian cơ quan thuế đã ra quyết định hoàn thuế đối với số thuế kê khai sai;

  14. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Riêng khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ (tiếp): • Số liệu chênh lệch do khai điều chỉnh, bổ sung được tách riêng cho 2 trường hợp là tăng/giảm số thuế phải nộp và tăng/giảm số thuế còn được khấu trừ; • Tăng số thuế phải nộp => NNT nộp tiền thuế tăng thêm; • Giảm số tiền thuế được khấu trừ: => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh tăng thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 37 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh);

  15. Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc • Một số trường hợp NNT phải khai thuế và phân bổ số thuế phải nộp cho các đơn vi trực thuộc: • Phân bổ thuế GTGT của NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trực thuộc tại địa phương khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở chính; không thực hiện hạch toán kế toán, không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu; • NNT có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc tại địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác với nơi đóng trụ sở chính; • Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC; • Phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC;

  16. Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc • Trụ sở chính lập hồ sơ khai thuế gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, tính toán số tiền thuế phân bổ phải nộp tại địa phương nơi có các đơn vị trực thuộc; gửi 01 bảng phân bổ tiền thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở của đơn vị trực thuộc và nộp tiền thuế tại các địa phương theo số thuế đã phân bổ; • Đối với thuế TNDN, việc phân bổ này được thực hiện kèm theo kê khai số thuế tạm nộp hàng quý và khai quyết toán thuế năm;

  17. Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc • Mẫu biểu phân bổ Doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan thuế: • Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở SX trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (mẫu 01-6/GTGT) – Thông tư 28/2011/TT-BTC; • Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở SX hạch toán phụ thuộc (mẫu 05/TNDN) – Thông tư 28/2011/TT-BTC; • Bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC; • Bảng phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đống trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC

  18. NGHIỆP VỤ KÊ KHAI MỘT SỐ TỜ KHAI THUẾ

  19. Khai thuế GTGT khấu trừ • Mẫu biểu hồ sơ khai thuế: • Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo: • Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT; • Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT; • Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra - mẫu số 01-3/GTGT; • Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong tháng - mẫu số 01-4A/GTGT; • Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B/GTGT; • Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT • Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT

  20. Khai thuế GTGT khấu trừ • Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư - mẫu số 02/GTGT (nếu có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác nơi đóng trụ sở chính, chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD), kèm theo: • Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT • Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số 03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ; • Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh, bán hàng;

  21. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêhóađơn HHDV bánramẫusố 01-1/GTGT: • Mục 1,2,3,4: • Khaicáchóađơnbán HHDV phátsinhtrongkỳ, theotừngnhóm HHDV: HHDV khôngchịuthuế, HHDV chịuthuếvớicácmứcthuếsuất 0%, 5%, 10% => Sốliệutổnghợpvềdoanhthuvàtiềnthuế GTGT tạiphầnnàyđượcdùngđểlậpTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT tạicácchỉtiêutươngứng; • Mục 5: HHDV khôngphảitổnghợptrên TK 01/GTGT: • Khaicáchóađơnbán HHDV bánđạilýđốivớiđạilýbánđúnggiáhưởnghoahồng => Sốliệukhôngđưalên TK thuế GTGT; • Khaicáchóađơnxuấttrảhàngủythácnhậpkhẩu => Sốliệukhôngđưalên TK thuế GTGT

  22. Khai thuế GTGT khấu trừ • Trường hợp bán lẻ HHDV trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như điện, nước, xăng dầu, bưu chính, viễn thông… thì kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn.

  23. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêhóađơn HHDV muavàomẫusố 01-2/GTGT: • Mục 1: Khaicáchóađơn HHDV muavàodùngriêngcho SXKD chịuthuế GTGT đủđiềukiệnkhấutrừthuế => Sốtiềnthuếtạimụcnàyđượckhấutrừtoànbộ; • Mục 2: Khaicáchóađơn HHDV muavàonhưngkhôngđủđiềukiệnđượckhấutrừthuế; VD nhưhóađơn HHDV muavàocógíatrịtrên 20tr đôngnhưngkhôngđủchứngtừthanhtoán qua NH => Tiềnthuếkhaiatijmụcnàykhôngđượctínhkhấutrừ; • Mục 3: Khaicáchóađơn HHDV muavàodùngchungcho HHDV chịuthuếvàkhôngchịuthuế, đủđiềukiệnđểkhấutrừthuế => Sốtiềnthuếtạimụcnàyphảiphânbổtheotỷlệdoanhthuchịuthuếtrêntổngdoanhthuđểtínhsốthuếđượckhấutrừ;

  24. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêhóađơn HHDV muavàomẫusố 01-2/GTGT (tiếp): • Mục 4: Khaicáchóađơnmua HHDV dùngchodựánđầutưđủđiềukiệnđượckhấutrừthuế. Sốliệutạimụcnàyđượctổnghợpđểkhaivào: • Nếudựánđầutưtạitỉnh/TP cùngvớitrụsởchính: khaiTờkhaithuế GTGT dànhchodựánđầutưvàbùtrừvớiTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT tạichỉtiêu [40b]; Tiềnthuếcủadựánđầutưcòntrên 200tr thìđượchoàn; • Tờkhaithuế GTGT dànhchodựánđầutưnếudựánđầutưtạitỉnh/TP kháctrụsởchính;

  25. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêhóađơn HHDV muavàomẫusố 01-2/GTGT (tiếp): • Mục 5: HHDV khôngphảitổnghợptrên TK 01/GTGT: • Khaicáchóađơnđầuvàocủa HHDV bánđạilýđốivớiđạilýbánđúnggiáhưởnghoahồng => Sốliệukhôngđưalên TK thuế GTGT; • Khaicáchóađơnnhậnhàngủythácxuấtkhẩu => Sốliệukhôngđưalên TK thuế GTGT • Trườnghợpmualẻ HHDV thìkêkhaitổnghợptheotừngnhómmặthàng, dịchvụcùngthuếsuất, khôngphảikêkhaitheotừnghóađơn.

  26. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêsốlượngxe ô tô, xehaibánhgắnmáybánramẫusố 01-3/GTGT: • Bảngkênàydùngchocáccơsởkinhdoanhtrongkỳcóphátsinhhoạtđộngbánxe ô tô, xehaibánhgắnmáy; • Yêucầukêkhai: • Ghirõtên, chủngloại, đờixe, nămsảnxuấtcủatừngloạixexuấtbántrongtháng; • Khai chi tiếtsốlượngxebánratrongkỳ, cảbánchocácđạilývàbántrựctiếptớingườitiêudùng • Giábánkhaitheogiághitrênhóađơn, baogồmcảthuế GTGT. Ghitổngsốtheogiábánxexuấtgiaochođạilýbánhưởnghoahồngvàxetrựctiếpbánchongườitiêu dùng. => Bảng kê này được gửi kèm theo Tờ khai GTGT hàng tháng của CSKD có bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy. Số liệu trên bảng kê này không sử dụng để lập Tờ khai thuế GTGT;

  27. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngphânbổsốthuế GTGT của HHDV muavàođượckhấutrừtrongkỳ - mẫusố 01-4A vàBảngkêkhaiđiềuchỉnhthuế GTGT đầuvàophânbổđượckhấutrừnăm - mẫusố 01-4B: • Dùngchocơsởkinhdoanhsảnxuấtkinhdoanh HHDV chịuthuếvàkhôngchịuthuế GTGT, khônghạchtoánriêngđược; • Tínhphânbổthuế GTGT đầuvàodựatrêntỷlệdoanhthuchịuthuế GTGT trêntổngdoanhthu;

  28. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngphânbổsốthuế GTGT của HHDV muavàođượckhấutrừtrongkỳ - mẫusố 01-4A vàBảngkêkhaiđiềuchỉnhthuế GTGT đầuvàophânbổđượckhấutrừnăm - mẫusố 01-4B (tiếp): • Bảng phânbổ 01-4A đượctínhtheodoanhthuhàngtháng; Bảngđiềuchỉnh 01-4B đượctínhvàđiềuchỉnhtheonăm. • Sốliệutrên 2 bảngnàylàmcăncứđểtổnghợp, tínhtoánsốthuếđầuvàođượckhấutrừtạichỉtiêusố [25] củaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT.

  29. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêsốthuế GTGT đãnộpcủadoanhthukinhdoanhxâydựng, lắpđặt, bánhàngvãnglaingoạitỉnh – mẫusố 01-5/GTGT: • Khai chi tiếtcácchứngtừđãnộptiềnthuếchohoạtđộngxâydựng, lắpđặt, bánhàngvãnglaitạiđịaphươngkhácnơiđóngtrụsởchính; • TổngcộngsốtiềnthuếđãnộpkhaitạiBảngkênàyđượcsửdụngđểkhaivàochỉtiêu [39] củaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT;

  30. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT: • Hànghóa, dịchvụmuavàotrongkỳ (chỉtiêu [23], [24]): Khaigiátrịvàthuế GTGT của HHDV muavàocăncứtheoBảngkêhóađơn HHDV muavàomẫu 01-2/GTGT; Tổngcộngcácmục 1,2,3 (TT là 1,2,3,4); • Tổngsốthuế GTGT đượckhấutrừkỳnày (chỉtiêu [24]), baogồm: • Thuế GTGT của HHDV muavàodùngriêngcho SXKD HHDV chịuthuế GTGT đủdiềukiệnđượckhấutrừ: mục 1 trênBảngkê 01-2/GTGT • Thuế GTGT của HHDV muavàođượckhấutrừtrongkỳđượcphânbổtheotỷlệdoanhthuchịuthuếtrêntổngdoanhthucủatháng: mục 5 phần B của Bảng phânbổ01-4A/GTGT; • Điều chỉnh tăng, giảm Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm: mục 7 phần B của Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khâu trừ năm 01-4B/GTGT;

  31. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT (tiếp): • Hàng hóa, dịchvụbánratrongkỳ: Khaigiátrịvàtiềnthuế GTGT của HHDV bánratrongkỳ, căncứvàoBảngkêhóađơn GTGT của HHDV bánramẫusố 01-1/GTGT, tổngcộngcácmục 1,2,3,4. • Điềuchỉnhtăng, giảmthuế GTGT củakỳtrước: Lưu ý: • Kêkhaiđiềuchỉnhtăng, giảmtiềnthuế GTGT phảinộpkỳtrướcđãkhaibổ sung, điềuchỉnhthìkhôngđưalạivàocácchỉtiêuđiềuchỉnhcủaTờkhaithángsau; • Kêkhaiđiềuchỉnhgiảmtiềnthuế GTGT đượckhấutrừthìkhaivàochỉtiêu [37] - điềuchỉnhtăngthuế GTGT củacáckỳtrước; • Kêkhaiđiềuchỉnhlàmtăngsốthuế GTGT đượckhấutrừ (khôngphátsinhthuếphảinộp) thìkhaivàochỉtiêu [38] – điềuchỉnhgiảmthuế GTGT củacáckỳtrước.

  32. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT: • Tổngsốthuế GTGT đãnộpcủadoanhthukinhdoanh, xâydựng, lắpđặt, bánhàngvãnglaingoạitỉnh – chỉtiêu [39]: SốliệukêkhailàsốTổngcộngtạicôt (6) Bảngkêsốthuế GTGT đãnộptỉnhngoàimẫu 01-5/GTGT; • Thuế GTGT muavàocủadựánđầutưcùngtỉnh, thànhphốtrựcthuộc TW đượcbùtrừvớithuế GTGT phảinộpcủacủahoạtđộng SXKD cùngkỳtínhthuế - chỉtiêu [40b]: bằngchỉtiêu [28a] củaTờkhaithuế GTGT dànhchodựánđầutưmẫusố 02/GTGT;

  33. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngphânbổthuế GTGT chođịaphươngnơiđóngtrụsởchínhvàchocácđịaphươngnơicócơsởsảnxuấttrựcthuộckhôngthựchiệnhạchtoánkêtoán – mẫusố 01-6/GTGT: • LậpBảngkênàysaukhiđãtổnghợpvàhoànthànhviệckêkhai, tínhthuếtrênTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT; • SốliệuđểkhaivàoBảngkênàydựatrênSốtiềnthuếphảinộptrongkỳcủaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT và chi tiếtsốliệuvềdoanhthubánsảnphẩmsảnxuấtcủacơsởsảnxuấttrựcthuộc;

  34. Khai thuế GTGT khấu trừ • Lập Bảng phân bổ thuế GTGT mẫu số 01-6/GTGT (tiếp): • Số thuế phải nộp của NNT: Lấy Chỉ tiêu [40] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT để khai vào chỉ tiêu [06] của Bảng kê này. Nếu trên Tờ khai 01/GTGT không có phát sinh tiền thuế phải nộp thì NNT không phải lập Bảng kê này; • Khai rõ ràng Tên, địa chỉ, mã số thuế và doanh thu bán sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;

  35. Khai thuế GTGT khấu trừ • Tínhtiềnthuế GTGT phânbổchocácđịaphươngnơicócơsởsảnxuấttrựcthuộckhônghạchtoánkếtoán: • Tínhtheotỷlệ % trêndoanhthu: 1% đốivới HH chịuthuếsuất 5%; 2% đốivới HH chịuthuếsuất 10% - cột 8 – chỉtiêu [15], [16]; • Nếutổngsốthuếphảinộptheotỷlệtínhtrêndoanhthucủacáccơsởsảnxuấttrựcthuộclớnhơnsốthuếphảinộpcủatrụsởchính ([06]<[16]) thìphânbổlạitheotỷlệDoanhthubánsảnphẩm do cơsởsảnxuấttrựcthuộc/Tổngdoanhthubánsảnphẩmsảnxuấtcủatoàndoanhnghiệp;

  36. Khai thuế GTGT khấu trừ • Tính tiền thuế GTGT phân bổ cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán (tiếp): • Số thuế phải nộp tại trụ sở chính: • nếu [06]>[16] thì tính Chỉ tiêu [19]= [06]-[16]; • Nếu [06]<[16] thì tính Chỉ tiêu [20]=[06]-[18]; • Bảng kê này được gửi cho CQT quản lý trụ sở chính và CQT nơi có cơ sở sản xuất.

  37. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư • LậpTờkhaithuế GTGT củadựánđầutư – mẫusố 02/GTGT: • SốliệuđểlậpTờkhainàycăncứvàomục 4 củaBảngkêhóađơn, chứngtừ HHDV muavàomẫusố 01-2/GTGT; • Trongmộtkỳtínhthuế, lập 01 Tờkhaithuế GTGT chodựánđầutưmẫusố 02/GTGT gửicơquanthuế; Nếucónhiềudựánđầutưthìkhaivàtheodõi chi tiếtchotừngdựántrênBảngkêhóađơn HHDV muavàovàtrênSổkếtoáncủadoanhnghiệp;

  38. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư • LậpTờkhaithuế GTGT củadựánđầutư – mẫusố 02/GTGT (tiếp): • Đối vớidựánđầutưcùngtỉnh/TP trựcthuộc TW vớitrụsởchính: thuế GTGT củadựánđầutưđượcbùtrừvớithuế GTGT phảinộpcúahoạtđộng SXKD cùngkỳtínhthuế: Chỉtiêu 28a củaTờkhaithuế GTGT dànhchodựánđẫutưmẫusố 02/GTGT đểkhaivàochỉtiêusố 40b củaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT; Lưu ý chỉkếtchuyểnbùtrừbằngsốthuếphảinộptrongkỳ; Tiềnthuếcủadựánđầutưchưađượchoànđếnkỳkêkhaicủadựánđầutư DN cóthểđểnghịhoànhoặcchuyểnkỳsau; • Đốivớidựánđầutưkháctỉnh/TP trựcthuộc TW vớitrụsởchính:khôngbùtrừvớithuế GTGT củahoạtđộng SXKD trongkỳ; đềnghịhoàn, bàngiaocho DN mớihoặcchuyểnkỳsau.

  39. Khai thuế TNDN tạm tính • Mẫubiểu: • Tờkhaithuế TNDN tạmtínhmẫusố 01A/TNDN dànhcho NNT khaitheothunhậpthựctếphátsinh; • Tờkhaithuế TNDN tạmtínhmẫusố 01B/TNDN dànhcho NNT khaitheotỷlệ TNCT trêndoanhthu; • Phụlụctínhnộpthuế TNDN củadoanhnghiệpcócáccơsởhạchtoánphụthuộcmẫusố 05/TNDN nếucócáccơsởhạchtoánphụthuộctạicáctỉnh/TP trựcthuộc TW kháctrụsởchính; • DN chỉđượcchọnmộttronghaihìnhthứckêkhaithuế TNDN tạmtínhquývàổnđịnhtrongcảnăm; • Trườnghợp DN nămtrướcbịlỗhoặc DN mớithànhlậpthìkhaithuế TNDN tạmtínhquýtheomẫu 01A/TNDN;

  40. Khai thuế TNDN tạm tính • Chuyển lỗ: • Khai số lỗ được chuyển khi tính thuế TNDN tạm tính quý. Số lỗ được chuyển bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước trong cùng năm tính thuế; • Chỉ được tính chuyển lỗ khi khai thuế TNDN tạm tính khi khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN.

  41. Khai thuế TNDN tạm tính • Số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm (chỉ tiêu [31] TK 01A, chỉ tiêu [30] TK 01B): NNT tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng và khai vào chỉ tiêu này. • Tỷ lệ TNDN chịu thuế trên doanh thu (chỉ tiêu [24] TK 01B/TNDN): lấy theo tỷ lệ của năm trước liền kề. Nếu cơ quan thuế đã thanh tra, kiểm tra xác định thu nhập chịu thuế, doanh thu khác với số của doanh nghiệp thì xác định theo số liệu kết luận thanh tra, kiểm tra.

  42. Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN • LậpBảngphânbổnàysaukhiđãtínhvàhoànthànhviệckêkhaithuế TNDN tạmnộptheoTờkhaithuế TNDN tạmtínhmẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN; • Nếucósốthuế TNDN phát sinh tạm nộp thì mới lập Bảng phân bổ. • Bảng phân bổ được gửi cho CQT nơi có trụ sở chính (kèm theo Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý) và gửi cho CQT nơi có cơ sở phụ thuộc; • Khai chi tiếtcácthông tin doanh nghiệp đối với trụsởchínhvàcáccơsởsảnxuấtphụ thuộc: địa phương, tên, mã số thuế…

  43. Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN • Chỉkhaicácchỉtiêu ở cộtQuýtươngứngvớiTờkhai; • Tỷlệphânbổ: • Làtỷlệ % chi phícủacơsởsảnxuấthạchtoánphụthuộc/tổng chi phícủadoanhnghiệp; • Sốliệuđểxácđịnhtỷlệ chi phí do DN tựxácđịnhcăncứvàoquyếttoánthuế TNDN củanămtrướcliềnkềnămtínhthuế; • Doanhnghiệpđanghoạtđộngcócơsởhạchtoánphụthuộc ở cácđịaphương => sốliệuxácđịnhcăncứvàoquyếttoánthuế TNDN năm 2008 vàtỷlệnàyđượcsửdụngổnđịnhtừnăm 2009 trởđi; • Doanhnghiệpmớithànhlập, cóthayđổi (mởrộng, thuhẹp) cơsởhạchtoánphụthuộc ở cácđịaphươngthìdoanhnghiệpphảitựxácđịnhtỷlệ chi phíchokỳtínhthuếđầutiênvàtínhổnđịnhchocáckỳtiếpsau;

  44. Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN • Khi quyết toán thuế TNDN năm, xác định số thuế còn phải nộp cũng dựa trên tỷ lệ phân bổ cho trụ sở chính và cơ sở hạch toán phụ thuộc; tính số thuế phải nộp trừ đi số đã tạm nộp cho từng địa phương.

  45. Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt • Mẫu biểu hồ sơ: • Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB; • Bảng kê hóa đơn bán HHDV chịu thuế TTĐB mẫu số 01-1/TTĐB; • Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) mẫu số 01-2/TTĐB; • Chỉ tiêu trên Tờ khai: • Bỏ các chỉ tiêu kê khai điều chỉnh thuế TTĐB của các tháng trước;

  46. Khai thuế tài nguyên • Mẫu biểu hồ sơ khai thuế (trừ dầu thô, khí thiên nhiên): • Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN; • Khai thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác và tài nguyên thu mua (cơ sở thu mua nộp thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ, lẻ) chung một mẫu tờ khai;

  47. Khai thuế tài nguyên • Nơi nộp Tờ khai: • Cơ sở khai thác: Nộp cho Cục thuế nơi có tài nguyên khai thác (hoặc cơ quan quản lý trực tiếp); • Cơ sở thu mua nộp thay: Nộp cho cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên;

  48. Khai thuế Thu nhập cá nhân • Tờ khai khấu trừ thuế tháng, quý: • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN; • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú – mẫu số 03/KK-TNCN;

  49. Khai thuế Thu nhập cá nhân • Tờ khai khấu trừ thuế tháng, quý (tiếp): • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm – mẫu số 01/KK-BH; • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số - mẫu số 01/KK-XS;

  50. Khai thuế Thu nhập cá nhân • Kỳ tính thuế được xác định theo tháng hoặc quý, dựa trên số tiền thuế trên tờ khai của tháng đầu tiên trong năm phát sinh tiền thuế: • Tiền thuế nhỏ hơn 5 triệu đồng: Khai theo quý; • Tiền thuế từ 5 triệu đồng trở lên: Khai theo tháng • Kỳ tính thuế này được áp dụng thống nhất cho cả năm tính thuế;

More Related