1 / 15

Khái niệm Glycosid là dạng phổ biến của hợp chất tự nhiên. Cấu trúc gồm hai thành phần:

DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID. Khái niệm Glycosid là dạng phổ biến của hợp chất tự nhiên. Cấu trúc gồm hai thành phần: Phần đường P hần không đường (glycon) (aglycon), (genin).

leora
Télécharger la présentation

Khái niệm Glycosid là dạng phổ biến của hợp chất tự nhiên. Cấu trúc gồm hai thành phần:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID Khái niệm Glycosid là dạng phổ biến của hợp chất tự nhiên. Cấu trúc gồm hai thành phần: Phần đường Phần không đường (glycon) (aglycon), (genin). dây nối acetal Phần đường chủ yếu là monosaccarid (glc, rha, gal...) Trong một số glycosid có đường đặc biệt không có trong các glycosid khác (ví dụ trong glycosid tim). Phần genin thuộc các nhóm hoạt chất khác nhau ví dụ alcol, andehid, acid, phenol, dẫn chất antraxen vv... genin thường chứa cacbon, hydro, ôxy, có khi chứa nitơ, lưu huỳnh

  2. dây nối glycosid O- glycosid C- glycosid (dây nốiacetal) S- glycosid N- glycosid Pseudoglycosid  (dây nốieste) Phân tử glycosid dễ bị phân huỷ khi có nước dưới tác dụng của các enzim (men) có chứa trong cây. - Tác dụng lên cơ thể phụ thuộc vào phần aglycon, phần đường làm tăng hoặc giảm tác dụng của chúng. Một số chú ý trong việc thu hái, sấy và bảo quản dược liệu chứa glycosid. - Sự thuỷ phân bằng men bắt đầu khi cắt cây, cần sấy khô sau khi cắt càng sớm càng tốt. - Không được xếp đống dược liệu tươi d.liệu tự nóng lên tạo nên điều kiện cho hoạt động của men. - Sấy tiến hành nhanh ở nhiệt độ 50-700 C. Sấy chậm có thể gây nên sự thuỷ phân các glycosid tim các glycosid nguyên cấp bị thuỷ phân thành các glycosid thứ cấp có tác dụng dược lý khác. - Dược liệu chứa glycosid độ ẩm cao, hoạt chất bị thuỷ phân.

  3. DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM 1. ĐỊNH NGHĨA Glycosid tim là các glycosid steroid có tác dụng đặc biệt lên tim. ở liều điều trị có tác dụng cường tim, làm chậm và điều hoà nhịp tim. Nếu quá liều chúng gây nôn làm chảy nước bọt, mờ mắt, ỉa lỏng, yếu các cơ, loạn nhịp tim, giảm sức co bóp của tim và cuối cùng làm ngừng tim ở thời kỳ tâm thu trên tim ếch và tâm trương trên động vật máu nóng. (Glycosid tim còn được gọi là glycosid digitalic) 2. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ glycosid tim có trong hơn 45 loài thực vật chủ yếu thuộc các họ: Trong cây glycosid tim có ở các bộ phận: lá, hoa, vỏ thân,rễ, nhựa mủ... -

  4. 3. CẤU TRÚC HOÁ HỌC: Glycosid tim = Phần đường + genin Genin = phần hydrocacbon + mạch nhánh (vòng lacton). Phần hydrocacbon: là dẫn chất của 10,13-dimetyl xyclopentanopehydrophenantren (steroid). Đính vào nhân này còn có các nhóm chức có chứa oxy. Vòng lacton: nối vào vị trí C-17 của khung, được coi là mạch nhánh. Hầu hết các chất có tác dụng dược lý đều có vòng lacton hướng . - Dựa vào vòng lacton nối vào vị trí C-17 người ta chia glycosid tim thành hai nhóm: cardenolid vòng lacton có 4 cacbon có một nối đôi -> aglycon có 23 cacbon bufadienolid vòng lacton có 5 cacbon , có hai nối đôi -> aglycon có 24 cacbon.

  5. Phần đường - nối vào OH ở C-3 của aglycon. Cho đến nay người ta biết hơn 40 loại đường khác nhau. + đường thông thường (D-glc, L-rha, D-fuc, D-xyl...) + đường 2,6-desoxy. 4. LIÊN QUAN CẤU TRÚC & TÁC DỤNG - Phần quyết định tác dụng lên tim là phần aglycol bao gồm nhân steroid và vòng lacton chưa bão hoà. - Sự hấp thu qua dạ dày, tá tràng, ruột non phụ thuộc vào số lượng nhóm OH của phần aglycon. - Nhóm OH ở vị trí 14 - Cách nối vòng cis/trans. - Hướng nhóm OH ở C-3 - Hướng vòng lacton. - Nếu ở dạng aglycon hoạt tính của nhóm bufadienolid mạnh hơn dẫn chất cardenolid tương ứng - Phần đường ít liên quan đến tác dụng, chủ yếu ảnh hưởng đến độ hoà tan.

  6. 5.TÍNH CHẤT, ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG 5.1. Tính chất: + T/c vật lý + Thuỷ phân / acid + Thuỷ phân / men -> glycosid thứ cấp + mở vòng lacton/ kiềm 5.2. Các thuốc thử định tính và định lượng dựa trên các thuốc thử tạo màu ở ánh sáng thường hoặc tạo huỳnh quang dưới ánh sáng cực tím. Các bước tiến hành: + Chiết + Thực hiện định tính Các thuốc thử định tính và định lượng có thể chia thành hai loại: loại thuốc thử phần đường 2-desoxy và loại thuốc thử với aglycon.

  7. 5.2.1 Các thuốc thử tác dụng lên phần đường 5.2.1.1. Thuốc thử Xanthydrol 5.2.1.2. Thuốc thử acid phosphoric đặc 5.2.1.3. Thuốc thử Keller-Kiliani 5.2.2. Các thuốc thử tác dụng lên phần aglycon Xác định phần steroid 5.2.2.1. Phản ứng Libermann- Burchardt: 5.2.2.2. Thuốc thử acid photphoric 5.2.2.3. Thuốc thử Tattje 5.2.2.4. Phản ứng Svendsen Jensen Xác định phần lacton 5.2.2.4. Phản ứng Baljiet 5.2.2.6. Phản ứng Kedde 5.2.2.5. Phản ứng Raymond- Mactu 5.2.2.6. Phản ứng Legal

  8. 5.3. Sắc ký + Sắc ký giấy + Sắc ký lớp mỏng 5.4. Quang phổ 5.5. Đánh giá bằng phương pháp sinh vật + đơn vị ếch + đơn vị mèo...

  9. DƯƠNG ĐỊA HOÀNG là lá của các loài Dương điạ hoàng: Digitalis purpurea L. Digitalis grandiflora Mill., Digitalis lanata Ehrh., Digitalis ferruginea L. Họ hoa mõm sói Scrophulariaceae. Đặc điểm thực vật: (Cây, lá, hoa) Trồng trọt: Cây thích nghi ở vùng khí hậu mát, trồng bằng cách gieo hạt, bứng cây con trồng

  10. Digitalis lanata Ehrh. Digitalis ferruginea L.

  11. Thành phần hoá học: glycosid tim, saponosid, flavonoid, anthraquinon. Hoạt chất chính của lá là các glycoside tim thuộc nhóm cardenolid. Các genin chính:

  12. Digitoxigenin: 4-(3,14-dihydroxy-10,13-dimethyl-hexadecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-17-yl)furan-2(5H)-one • Gitoxigenin: 4-(3,14,16-trihydroxy-10,13-dimethyl-hexadecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-17-yl)furan-2(5H)-one • Gitaloxigenin: 3,14-dihydroxy-10,13-dimethyl-17-(5-oxo-2,5-dihydrofuran-3-yl)-hexadecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-16-yl formate • Digoxigenin: 4-(3,12,14-trihydroxy-10,13-dimethyl-hexadecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-17-yl)furan-2(5H)-one • Diginatigenin: 4-(3,12,14,16-tetrahydroxy-10,13-dimethyl-hexadecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-17-yl)furan-2(5H)-one

  13. Các glycosid tim trong lá Dương địa hoàng tía Các glycosid tim trong lá Dương địa hoàng lông

  14. Định tính Định lượng Đánh giá tác dụng Công dụng Dạng dùng, liều dùng

  15. Bài kiểm tra 1: Vẽ công thức glycosid tim • Deacetyllanatosid B • Acetyldigoxin • Deacetyllanatosid D • Lanatosid C • Diginatin • Digoxin • Acetylgitaloxin • Lanatosid D

More Related