1 / 139

Thuốc hồi sức cấp cứu, dịch, máu và kiểm soát nhiễm khuẩn

Thuốc hồi sức cấp cứu, dịch, máu và kiểm soát nhiễm khuẩn. Michelle "Mickey" Guerrero, RN, BSN, CEN Nursing Advisor GSMDM Clinical Supervisor III, Emergency Department Valley Hospital Medical Center Las Vegas, NV Masters of Science Nursing, Family Nurse Practitioner, 2014.

lona
Télécharger la présentation

Thuốc hồi sức cấp cứu, dịch, máu và kiểm soát nhiễm khuẩn

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Thuốc hồi sức cấp cứu, dịch, máu và kiểm soát nhiễm khuẩn Michelle "Mickey" Guerrero, RN, BSN, CEN Nursing Advisor GSMDM Clinical Supervisor III, Emergency Department Valley Hospital Medical Center Las Vegas, NV Masters of Science Nursing, Family Nurse Practitioner, 2014

  2. Mục tiêu của thuốc điều trị • Xác định được một số nồng độ các thuốc cơ bản dùng trong hồi sức • Xác định khoảng liều thuốc bình thường đườngtĩnh mạch với các thuốccó nguy cơ cao gây sai sót trong cấp cứu. • Có những hiểu biết chung về nguy cơ của các thuốc có thể tích phân bố thấp. • Xác định được các loại thuốc ảnh hưởng đến huyết động.

  3. Thuốc vận mạch ( co mạch)

  4. Thụ thể Beta 1

  5. Thụ thể Beta 2

  6. Thụ thể Alpha 1

  7. Thụ thể Alpha 2

  8. Phenylephrine hydrochloride(Neo-Synephrine) (Neosynepherine)

  9. Tác dụng Kích thích co cơ trơn qua thụ thể alpha-adrenergic Gây co thắt mạch Hoạt tính giao cảm Co mạch

  10. Chỉ định Tụt huyết áp, thứ phát do giảm sức cản mạch hệ thống. Các chỉ định khác: Điều trị cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất Tiêm TM nhanh bolus 0.5mg Liều tối đa 1 mg

  11. Liều (tụt huyết áp) Khởi đầu: 10-100 mcg/phút TM đến khi huyết áp ổn định (Huyết áp tâm thu >90). Có thể khởi đầu liều thấp hơn nhưng thường dùng liều khởi đầu cao và chuẩn liều dần. Sau khi huyết áp ổn định có thể duy trì liều chuẩn. Thông thường 40- 60 mcg/phút. Tối đa 200 mcg/phút. Thường được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch trung tâm. Nồng độ thông thường: Phenylephrine 30 mg trong 250 NS/D5W cho ra nồng độ 120 mcg/ml 

  12. Chống chỉ địnhvà thận trọng Tăng huyết áp nặng Huyết áp cần được theo dõi 5 phút/lần cho đến khi ổn định. Nhịp nhanh thất Thận trọng nếu bệnh nhân có tiền sử hen/ đái tháo đường (do tác dụng của alpha gây co thắt phế quản và sự kích thích của gluconeogenesis) Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có dị ứng với Sulfite (được tìm thấy trong rượu vang đỏ và các loại hoa quả khô) Infiltration Risk Antidote available

  13. Tác dụng phụ Loạn nhịp tim Tăng huyết áp Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân cường giáp, nhịp tim chậm, bloc, hoặc bệnh tim Nghiêm trọng là sự co mạch ngoại vi và nội tạng, giảm lưu lượng máu đến các cơ quan, giảm tưới máu thận và có thể giảm mức lọc cầu thận và toan chuyển hóa, những tác dụng này có nhiều khả năng xảy ra ở những bệnh nhân huyết áp thấp, monitor màu và nhiệt độ của chi.

  14. Dopamine Hydrochloride Note: Tall Man Lettering

  15. Tác dụng • Liều thấp: chủ yếu là kích thích thụ thể dopamineric, gây giãn mạch thận và mạch mạc treo. • Liều trung bình: kích thích thụ thể beta-1 và dopaminergic. • Liều cao: kích thích thụ thể alpha adrenergic.

  16. Chỉ định • Huyết áp thấp • Cung lượng tim thấp • Giảm tưới máu đến các cơ quan quan trọng

  17. Liều lượng • Liều tác dụng không thường xuyên cho thận (2 mcg / kg / min) • Liều phụ thuộc • Liều thông thường 2 - 20 mg / kg / phút • 2 - 10 mcg / kg / phút = tác động beta • 10 - 20 mg / kg / phút = tác động alpha • Điều chỉnh liều theo đáp ứng • Nồng độ tiêu chuẩn: trộn 400 mg trong 250 ml D5W để nồng độ cuối cùng là 1600 mcg / ml

  18. Chống chỉ định và thận trọng Infiltration Risk Antidote available • Có thể gây ra thiếu máu cục bộ ngoại vi, với phù ngoại vi phải rất thận trọng, liều lượng lớn hơn, là 5 mcg / kg / phút qua đường trung tâm. • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhịp nhanh. • Chú ý tới với huyết áp thấp trước khi sử dụng dopamine.

  19. Tác dụng phụ • Nhịp tim nhanh • Viêm họng • Nhức đầu • Lo âu • Buồn nôn và nôn • Khó thở • Nếu cần dùng thuốc này, những lợi ích đưa ra phải cân nhắc với các tác dụng phụ

  20. Norepinephrine (Levophed)

  21. Tác dụng • Tác dụng mạnh trên thụ thể alpha & vừa phải trên thụ thể beta-1, kết quả tác dụng dẫn đến tăng sức cản mạch máu ngoại vi & huyết áp, giảm tưới máu thận và cung lượng tim. • Khởi đầu 1 - 2 phút • Thời gian kéo dài 1 - 2 phút

  22. Chỉ định • Hạ huyết áp cấp tính • Thuốc phổ biến trong tụt áp có liên quan đến nhiễm trùng huyết • Quá liều thuốc chẹn beta, thuốc ức chế kênh canxi, và các thuốc chống trầm cảm ba vòng

  23. Liều lượng • Liều 5 - 10 mg / phút, có thể tăng huyết áp tâm thu> 90 (20 mcg / phút) • Phổ biến: 4 mg trong 250 ml NS/D5W để nồng độ cuối cùng 16 mg / ml

  24. Chống chỉ định và thận trọng • Quá mẫn với các thành phần của thuốc • Hạ huyết áp do giảm thể tích tuần hoàn • Nhạy cảm với sulfate Infiltration Risk Antidote available

  25. Tác dụng phụ • Tăng huyết áp • Loạn nhịp tim • Lo âu • Lẫn lộn • Nhức đầu • Buồn nôn / nôn • Bồn chồn, vã mồ hôi • Bí tiểu

  26. Dobutamine (No Brand Names) Note: Tall Man Lettering

  27. Tác dụng -Tác dụng mạnh trên thụ thể beta-1 & yếu trên thụ thể beta-2 tác dụng dẫn đến tăng cung lượng tim, huyết áp, nhịp tim, và giảm sức cản mạch máu ở phổi -Thời gian tác dụng 10 phút

  28. Chỉ định • Giảm sức co bóp cơ tim • Suy tim

  29. Liều lượng • 2 - 20 mcg / kg / phút, điều chỉnh lại mỗi 10 phút/lần • Phổ biến: 500 mg/250 ml để nồng độ cuối cùng 2000 mcg / ml. • Liều lớn hơn là 5 mcg / kg / phút, truyền qua đường tĩnh mạch trung tâm Luôn nhớ rằng tất cả các thuốc vận mạch đều phải được truyền duy trì tĩnh mạch bằng bơm tiêm điện

  30. Chống chỉ định và thận trọng • Quá mẫn ( dị ứng với thành phần thuốc) • Phì đại hoặc hẹp tâm thất trái • Loạn nhịp tim • Giảm thể tích tuần hoàn • Nhồi máu cơ tim • Bệnh động mạch vành nặng • Tăng huyết áp

  31. Tác dụng phụ • Nhịp nhanh • Tăng huyết áp • Viêm cơ tim, tăng bạch cầu ái toan • Tâm thất co thắt sớm • Viêm họng • Khó thở • Sốt • Nhức đầu

  32. Pitressin (Vasopressin)

  33. Tác dụng • Co mạch mà không có tác dụng tăng co bóp cơ tim • Kích thích cơ trơn trong dạ dày- đường ruột gây ra nhu động ruột • Tổng hợp tương tự vasopressin với khởi phát nhanh chóng và tác dụng chống bài niệu còn cụ thể hơn. • Hormone chống bài niệu ở thùy sau tuyến yên

  34. Chỉ định Also in the ACLS protocols • Sốc do giãn mạch • Xuất huyết đường tiêu hóa • Bệnh đái tháo nhạt

  35. Liều dùng • Đái tháo nhạt = 5 - 10 đơn vị IM / Sub ở da mỗi 6 -12 giờ • Chảy máu dạ dày-đường ruột = 0,2 - 0,4 đơn vị tiêm tĩnh mạch/ phút ban đầu, tăng đến 0,9 đơn vị / phút khi cần thiết • Sốc = 0,02 - 0,1 đơn vị / phút • Nồng độ chung: 100 đơn vị/250 ml NS

  36. Chống chỉ định và thận trọng • Quá mẫn với các thành phần của thuốc • Viêm thận mãn tính với việc tăng Nitơ máu • Sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết vì thuốc đi qua rau thai cũng như là vào sữa mẹ.

  37. Tác dụng phụ • Run cơ • Đau đầu • Chóng mặt • Đau ngực • Xanh tím • Đổ mồ hôi • Chuột rút ( co cứng cơ vùng bụng) • Co thắt phế quản

  38. Sử dụng an thần và giảm đau

  39. Propofol (Diprivan)

  40. Chỉ định An thần sau đặt nội khí quản Xem xét an thần sau các giai đoạn hồi sức. Bất cứ bệnh nhân nào được đặt nội khí quản đều được xem xét dùng an thần.

  41. Tác dụng Gây ngủ/ an thần nhanh Có tác dụng sau dùng thuốc 40 giây Thời gian tác dụng 3-5 phút

  42. Liều lượng 5-50 mcg/kg/phút Tĩnh mạch Khởi đầu: 5 mcg/kg/phút TM trong 5 phút, sau đó tăng 5 - 10 mcg/kg/phút mỗi 5 -10 phút đến khi đạt hiệu quả mong muốn = Theo dõi sát bệnh nhân Không BOLUS

  43. Nồng độ Nồng đọ thông thường là 10 mg/ml hoặc 10,000 mcg/ml. 10 mg/ml Thận trọng khi sử dụng nồng độ thuốc rất cao. Luôn luôn sử dụng loại cùng hàm lượng

  44. Chống chỉ định và thận trọng Quá nhạy cảm với thuốc Dị ứng với: trứng / sản phẩm đậu nành / glycerol Thận trọng với succinylcholine - gia tăng nguy cơ nhịp tim chậm Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân tăng áp lực nội sọ

  45. Tác dụng phụ Hạ huyết áp Nhịp tim chậm Đau tại vị trí tiêm - viêm tĩnh mạch Giảm cung lượng tim Cung lượng tim = Nhịp tim x Thể tích nhát bóp Thể tích nhát bóp bình thường = 60 - 100 ml/nhịp Cung lượng tim bình thường = 4 – 8 lit/ Phút Thể tích nhát bóp = trung bình lượng máu được tống ra khỏi thất trái sau mỗi nhát bóp Liên quan đến giảm thể tích do tâm nhĩ co

  46. Midazolam (Versed)

  47. Tác dụng • Liên kết với thụ thể stero benzodiazepine trên dây thần kinh GABA trong hệ thần kinh trung ương, thuốc chẹn các sóng trên điện não đồ do kích thích than não và hệ lưới. • Là nguyên nhân gây ra bệnh mất trí nhớ. Nó không giúp giảm đau nhưng bệnh nhân không nhớ ra nó. Usually given with a narcotic pain med

  48. Chỉ định • Co giật • Có thể được sử dụng kết hợp với các chất giảm đau cho hiệu quả nhanh trong đặt nội khí quản • An thần: + Đối với các thủ thuật (đặt nội khí quản, đặt đường truyền tĩnh mạch trung tâm, vv) + Giúp bệnh nhân thở máy

  49. Liều lượng • Để an thần cho bệnh nhân đặt ống nội khí quản: 1 mg giờ (tối đa 30 mg / giờ) truyền với tốc độ 1 - 10 mg / giờ • Thủ thuật: 0,5 - 1 mg trong tĩnh mạch lặp đi lặp lại mỗi 5 phút cho hiệu quả mong muốn thường không vượt quá 5 mg • Nồng độ phổ biến: 100 mg trong 100 ml NS/D5W. 01:01

  50. CHống chỉ định và thận trọng • Quá mẫn thành phần của thuốc • Ngộ độc rượu cấp • Nhược cơ nặng • Bệnh tăng nhãn áp góc đóng • Viêm đường hô hấp • Sốc • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hội chứng ngưng thở khi ngủ, bệnh nhân gan thận

More Related