160 likes | 279 Vues
Báo cáo về Tính hài hòa và tuân thủ trong Hỗ trợ kỹ thuật (HTKT) cho lĩnh vực Y tế Việt Nam ( Cột mốc số 2 - SOI). Ron van Konkelenberg Lê Đức Chung Phùng Văn Quân. Dự án Cột mốc số 2 - SOI. Cột mốc số 2 trong Văn bản thỏa thuận chung:
E N D
BáocáovềTínhhàihòavàtuânthủtrongHỗtrợkỹthuật (HTKT) cholĩnhvực Y tếViệt Nam(Cộtmốcsố 2 - SOI) Ron van Konkelenberg LêĐức Chung PhùngVănQuân
Dự án Cột mốc số 2 - SOI • Cột mốc số 2 trong Văn bản thỏa thuận chung: • Tiến hành một nghiên cứu đánh giá mức độ hài hòa và tuân thủ của HTKT trong lĩnh vực Y tế. • Dự án do GTZ và JICA tài trợ • Mục tiêu dự án: • Đánh giá mức độ hài hòa và tuân thủ của HTKT trong lĩnh vực Y tế; • Đề xuất phương án khắc phục các tồn tại và kiến nghị phương pháp giám sát phát triển ngành về vấn đề hài hòa và tuân thủ.
Phương pháp • Dự án bao gồm 3 bước: • Xem xét tài liệu, • Tham vấn, • Báo cáo. • Bước thứ tư là bước trình bày và thảo luận giữa các bên liên quan được lùi lại để thực hiện sau.
Xemxéttàiliệu: Hiệuquảviệntrợ • Vấn đề về hài hòa và tuân thủ của HTKT trong lĩnh vực Y tế là một phần quan trọng trong bức tranh tổng thể về hiệu quả viện trợ nói chung. • Các thỏa thuận quốc tế chủ chốt: • Tuyên bố Paris năm 2005 • Chương trình hành động Accra năm 2008 • Tuyên bố chung Hà Nội năm 2005, phiên bản nội địa của Tuyên bố Paris • Văn bản thỏa thuận chung Nhóm Đối tác Y tế năm 2009
Xemxéttàiliệu: Cácvấnđềvềtínhhàihòavàtuânthủ • Vào năm 2003 tổ chức JICA (Nhật Bản) và Viện quản lý kinh tế TƯ đã tiến hành một đánh giá toàn diện về các vấn đề liên quan đến Chính phủ và Nhà tài trợ tại Việt Nam. • Vào năm 2006 Bijlmakers et al cũng đưa ra các vấn đề tương tự. • Trong giai đoạn chuyển giao, rất nhiều báo cáo đã đưa ra những phát hiện giống nhau. • Trong lĩnh vực Y tế, hầu như, nếu không muốn nói là tất cả các vấn đề vẫn chưa được giải quyết.
Xemxéttàiliệu: Xâydựngnănglựcquốcgia • Bộ KHĐT vàcácĐốitácpháttriển (ĐTPT) đãcùnglàmviệc ở cấp TƯ nhằm: • Xâydựngnănglực, • Giảmbớtcác chi phígiaodịch, • Nângcaochấtlượngviệntrợvà • Tăngcườngtínhhiệuquảcủaviệntrợ ODA nóichung, • 3 mảngmụctiêuhànhđộng • Nângcaonănglựcpháplýphụcvụchoviệctạomộtmôitrườngquychuẩn minh bạchchoviệntrợ ODA; • Nângcaonănglựctổchứcnhằmtạomộtcơchếquảnlývốn ODA hiệuquả; và • Nângcaonănglựcchonguồnnhânlựcnhằmquảnlýnguồnvốn ODA theomộtcáchthứcchuyênnghiệp (baogồmmộtloạtcáccôngcụquảnlýbáocáochung). • MộtsốBộngànhnhưBộ NN&PTNT, BộGiaothôngvậntảivàBộGiáodụcđãsớmtuânthủtheocáchoạtđộngnày, vàvớivănbảnthỏathuậnchung, Bộ Y tếđitiênphongtrongviệcchínhthứchóasựthamgiacủamìnhtrongcáchoạtđộngnhưvậy.
Xemxéttàiliệu: CácvấnđềvềHoạtđộngpháttriểnnănglực • Côngtáclậpkếhoạchvàquảnlýtàichínhcôngđãcónhữngtiếnbộđángkể, tuynhiên • Cáchoạtđộngthiênvềcủngcố Ban quảnlýdựán (PMU) • Emphasis inhibits mainstream management capacity building • MâuthuẫnvớicácnguyêntắcvềhàihòavàtuânthủtrongTuyênbố Paris vàTuyênbốchungHàNội. • Việctậptrungvàoquảnlý PMU gâyảnhhưởngđếnhaiyêucầuquantrọngvềxâydựngnănglực: • Nănglựccungcấpdịchvụ (đểđạtđượckếtquảtốthơn) và • Nănglựcquảnlýdịchvụ (hỗtrợcungcấpdịchvụhiệuquảvàcôngbằnghơn). • MâuthuẫnvớinguyêntắcvềquảnlýcóhiệuquảcủaTuyênbố Paris vàTuyênbốchungHàNội.
Ý kiến tham vấn (1) • Khẳngđịnhnhữngkếtluậnchungđượcđềcậpđếntrongbáocáo. • Mộtsốvídụtổngquanvềcácvấnđềcầnquantâm: • Quáphụthuộcvào HTKT trongviệcthiếtkếvàthựchiệnhoạtđộng (thiếutínhchủquyềntừphíaBộ Y tế); • Trìhoãnquálâuviệcthựchiệnhoạtđộng (do hệthốngphứctạpvà/hoặctrùnglắptừcảhaiphíavàthiếuvốnđốiứng); • Chấtlượnghoạtđộngkém (chấtlượngcủa HTKT vàcảcủacơchếhỗtrợ HTKT); • Thiếutínhnhấtquántrongđườnglối (vấnđềvềtuânthủ); • Cáctrùnglặphỗnđộn (vấnđềvềhàihòa).
Ý kiến tham vấn (2) • Cả hai bênđều đồng ý rằng Hỗ trợ kỹ thuật và Hợp tác kỹ thuật trong lĩnh vực Y tế còn rời rạc và cần điều phối tốt hơn nữa. • Cả hai bên đều thừa nhận các vấn đề xuất phát từ cả hai phía • ĐTPT cần sớm hướng hỗ trợ của mình đến những ưu tiên của Bộ Y tế và cấp tỉnh.
Ý kiến tham vấn (3) • Mộtsốvídụcụthểvềcácvấnđềcầnquantâm: • Hỗtrợlậpkếhoạchđồngthờihoặctiếpnốichotỉnhsửdụngcáctàiliệu, phươngpháp, kháiniệm, đầuvào, đầuravà/hoặcquytrìnhkhácnhau, khôngliênquanđếncôngtáclậpkếhoạchtuyến TƯ và/hoặccácyêucầungânsách; • Kinhphílậpkếhoạchvà/hoặccáchoạtđộngpháttriểnnhưhoạtđộngdựánriêngbiệtkhôngtínhđếncácyêucầuliênkếtnộitại; • Hỗtrợviệccungcấpcácdịchvụcùngloạitạicáckhuvựckhácnhauvớicáchìnhthứcdịchvụ, cơchếgiámsátvàđánhgiákhácnhau; • Cáchìnhthứchỗtrợkinhphíkhácnhauchocác CT mụctiêuquốcgiacótiêuchuẩnđủđiềukiệntàitrợkhácnhauvà/hoặcphạm vi baophủcủachươngtrìnhkhácnhau; • Thiếuvốnđốiứngchoviệcsửdụngnguồncungtrangthiếtbị;
Cácyếuđiểmvềtínhhàihòavàtuânthủcóhệthống • Thiếu hiểu biết chung về nhu cầu phát triển ngành Y tế và/hoặc các ưu tiên cần liên kết với HTKT. • Yếu điểm này đang được khắc phục thông qua việc phát triển kế hoạch quản lý ngành Y tế. (Cột mốc số 8). • Thiếu định nghĩa chung về tính hài hòa. • Tính hài hòa của HTKT không chỉ đơn giản là chia sẻ thông tin về các hoạt động khác nhau. Với mỗi mục tiêu cụ thể tính hài hòa chính là tiêu chuẩn hóa các thiết kế kỹ thuật cho HTKT. • Có 2 dạng khác nhau của tiêu chuẩn hóa kỹ thuật: • Trường hợp tất cả HTKT được thống nhất dưới một dạng tiêu chuẩn, từ đó thúc đẩy quá trình mở rộng và nâng cao ngành Y tế. • Trường hợpHTKT thực hiện dưới các phương pháp khác nhau nhưng vẫn nằm dưới tiêu chuẩn kỹ thuật chung, từ đó có thể phân tích các phương phápmột cách khách quan (để xác định phương pháp là hiệu quả nhất hoặc, nói cách khác, các phương pháp khác nhau có phụ thuộc vào hoàn cảnh khác nhau hay không). • Thiếu cơ chế Hài hòa hóa, tuân thủ và giám sát HTKT.
ĐềxuấtvềTínhhàihòavàtuânthủcủa HTKT • ThiếtlậpmộtNhómlàmviệcvềkỹthuậtvềHàihòavàtuânthủcủa HTKT cùngvớinhữngđiềukhoảnthamchiếusau: • Xemxétcơsởdữliệuvề HTKT (Cộtmốcsố 1) đặcbiệtlàsựkiênkếtgiữa HTKT vớikếhoạch 5 nămngành Y tế (Cộtmốcsố 8). • Xemxétcơsởdữliệuvề HTKT đặcbiệtlànội dung kỹthuậtđểđưara: • Sốlượngcácdựán HTKT vớicácmụctiêu, vaitròvàchứcnănggiốngnhau; • Mứcđộhàihòacủacácdựán HTKT giốngnhau; • Dữliệuvàđịnhnghĩa; thuậtngữ; phươngpháp; hìnhthức; quytrìnhvàthủtụcquảnlý, kỹthuậtvà/hoặchànhchính; thờigian; phươngpháptínhtoán, vàgiảiquyếtnhucầubáocáocũngnhưtiếuchuẩnchấtlượngcủachínhquyền TƯ vàđịaphương. • Thamvấncácbênliênquanđểđiềuchỉnhnhữngthiếtkế KT chưahàihòa. • ChuẩnbịkếhoạchvềHàihòavàtuânthủcủa HTKT nhằmhỗtrợviệcthựcthicácđòihỏicủakếhoạch 5 nămngành Y tế. • ĐềxuấtmộtđơnvịthíchhợpchoviệcquảnlývàgiámsátliêntụckếhoạchHàihòahóavàtuânthủcủa HTKT vàcáchoạtđộngđiềuphối HTKT/Hợptác KT liênquantrongngành Y tế.
ĐềxuấtvềTínhhàihòavàtuânthủcủa HTKT (2) • Xây dựng một bảng danh mục các thủ tục dành cho cơ quan tài trợ đối với tất cả các đề xuất mới về HTKT • Đăng ký ban đầu của đề xuất này lấy trong cơ sở dữ liệu HTKT Bộ Y tế • Xác định các mục tiêu lập kế hoạch của bộ Y tế (trong KH 5 năm) và các hoạt động mục tiêu của HTKT. • Xác định các hoạt động HTKT giống nhau đang được thực hiện hoặc đã được đề xuất trong lĩnh vực Y tế hoặc những ngành khác. • Danh sách các vấn đề về thiết kế KT trong trường hợp các HTKT được đề xuất khác với thiết kế KT sẵn có (xem trang trước) • Các nhóm làm việc KT về Hài hòa và Tuân thủ hoặc đơn vị được giao trách nhiệm tiếp theo trong công tác lập KH, hỗ trợ và giám sát HTKT.
Giám sát • Giámsátvàbáocáovềtấtcảcáchoạtđộng HTKT mớibắtđầutrongnăm, chấmđiểmtừngdựántheo 5 mứcnhưsau: • Khôngđạtđượcmụcnàotrongbảngdanhmục (0) • Đạtđượcmục 1 trongbảngdanhmục (1) • Đạtđượcmục 1 vàmục 2 hoặc 3 trongbảngdanhmục (2) • Đạtđượcmục 1, 2 và 3 trongbảngdanhmục (3) • Đạtđượctấtcảcácmụctrongbảngdanhmục (4) • Báocáocóthểdựatrêncáchoạtđộng/ mụctiêukếhoạchvàtrênsốlượngcáchoạtđộng HTKT mớicủa ĐTPT tínhtheođiểmquyđịnh.
Nguồn lực • Các nhóm làm việc KT về Hài hòa và Tuân thủ hoặc đơn vị được giao trách nhiệm tiếp theo trong công tác lập KH, hỗ trợ và giám sát HTKT sẽ đòi hỏi: • Sự tham gia thường xuyên của Vụ KHTC Bộ Y tế và các Vụ cục khác với sự quan tâm trực tiếp đến những HTKT đang được xem xét; • HTKT (không phải bài trình bày) của các ĐTPT • Hỗ trợ từ Ban thư ký trong việc chuẩn bị cuộc họp, thu thập và phân phối dữ liệu, chương trình cho các hoạt động tiếp theo. • Nếu hoạt động này được ghép với việc quản lý cơ sở dữ liệu về HTKT (Cột mốc số 1), khối lượng công việc sẽ tương ứng với thời gian làm việc của một cán bộ hành chính toàn thời gian. • Cán bộ quản trị cơ sở dữ liệu về HTKT cần phải là một cán bộ nghiên cứu chứ không phải là một chuyên gia về máy tính.
Kết thúc bài trình bày Cảm Ơn