1 / 38

Thờ Phượng Chúa

Thờ Phượng Chúa. Thi - Thiên 28.

nyla
Télécharger la présentation

Thờ Phượng Chúa

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ThờPhượngChúa

  2. Thi-Thiên28

  3. 1 HỡiĐứcGiê-hô-va, tôikêucầuNgài; HỡihònĐátôi, chớbịt tai cùngtôi; KẻonếuNgàilàmthinhvớitôi, Tôiphảigiốngnhưnhữngkẻxuốnghuyệtchăng. 2 KhitôigiơtaylênhướngvềnơichíthánhChúamàkêucầucùngChúa, Xinhãynghetiếngkhẩncầucủatôi. 3 Xinchớcấttôiđimấtchungvớikẻdữ, Hoặcvớikẻlàmác, Lànhữngkẻnóihòabìnhcùngngườilâncậnmình, Song tronglònglạicógiantà.

  4. 4 XinChúahãyphạtchúngnótùycôngviệcchúngnó, Theo cưxửgianáccủahọ; Hãyphạtchúngnótùycôngviệctaychúngnóđãlàm, Báolạiđiềuchúngnóxứngđáng. 5 VìchúngnókhôngđểývàocáccôngviệccủaĐứcGiê-hô-va, CũngchẳngcoichừngviệctayNgàilàm; NênNgàisẽpháđổchúngnó, khôngdựngchúngnólênđâu. 6 ĐángngợikhenĐứcGiê-hô-vathay! VìNgàiđãnghetiếngcầukhẩncủatôi.

  5. 7 ĐứcGiê-hô-valàsứcmạnhvàlàcáikhiêncủatôi; LòngtôiđãnhờcậynơiNgài, vàtôiđượccứutiếp; Vìvậy, lòngtôirấtmừngrỡ, TôisẽlấybàicamàngợikhenNgài. 8 ĐứcGiê-hô-valàsứclựccủadânNgài, ĐồnlũycứurỗichongườichịuxứcdầucủaNgài. 9 XinhãycứudânChúa, và ban phướcchocơnghiệpNgài; Cũnghãychănnuôivànângđỡhọđờiđời.

  6. VuiMừngCaHát4/4 TC 160

  7. TC160 VuimừngcahátkhenngợiNgàiraotruyềnquyềnnăngNgàikhắp, DanhNgàitônquýtrênmọiloàinước Cha mauđến A-men. Tônvinh Cha Chí Cao muônloàikháhát Chung dânglênChúa muônloàibàicamới, Cakhen ơnxótthươngmuônloàikháhát, Ha-lê-lu-giakínhkhenNgài. Vui Mừng Ca Hát

  8. Thi Thiên 86 TC475 ƠnLạLùng TC161

  9. Ơn Lạ Lùng TC161 1. Ngợi ca Chúa từ ái ban ơn lạ lùng, Ðời tôi vốn tràn những lệ đắng. Tôi đã hư mất bao ngày, lầm than trong nơi tội đầy, Mà ơn Chúa thương xót khoan nhân.

  10. Ơn Lạ Lùng TC161 2. Ðời tôi rất nhiều nỗi gian lao u sầu, Buồn lo đã làm vắng niềm tin, Nhưng Chúa đã cứu tôi về, nghỉ yên trong tay nhiệm mầu, Thật ơn Chúa rộng lớn vô biên.

  11. TC161 3. A-ma-zing grace! How sweet the sound that saved a wretch like me! I once was lost , but now am found, was blind, but now I see Amazing Grace

  12. Ơn Lạ Lùng TC161 4. Rồi đây Chúalại đến đem tôi về trời Làm sao nói được hết niềm vui! Khi đứng bên các thánh đồ, ngợi ca tôn vinh danh Ngài, Về ơn Chúa chuộc cứu chính tôi.

  13. TC226 Kìa, Ngài sẽ chắc chắn đổ phước xuống tâm anh tuôn tràn Như Thánh Ngôn nay đang còn vang: "Ðem đến ngay bao nhiêu bình không;" Thật Ngài sẽ chắc chắn đổ phước xuống tâm linh anh liền, Ðược sung mãn Thánh Linh năng quyền Chờ Mong Thiên Ân

  14. Thi Thiên 86 TC475 ĐờiĐẹpTươiTC163

  15. TC163 Ha-lê-lu-gia, Ha-lê-lu-gia, Hátvanglừngvìđời đẹptươiluônnhờJê-sus, Ngàyngàymừngvui, tốitămxarồi, Jê-sushằngngàydắt dẫnlòngtrànngậpánhdương. “Hát 3 Lần” Ðời Ðẹp Tươi

  16. KinhThánhĐốiĐáp Bài#32

  17. Vả, đức tin làsựbiếtchắcvữngvàngcủanhữngđiềumìnhđươngtrôngmonglàbằngcớcủanhữngđiềumìnhchẳngxemthấy. Ấylànhờđức tin màcácđấngthuởxưađãđượclờichứngtốt. Bởiđức tin, chúng ta biếtrằngthếgianđãlàmnênbởilờicủaÐứcChúaTrời, đếnnỗinhữngvậtbàyrađóđềuchẳngphảitừvậtthấyđượcmàđến.

  18. Bởiđức tin, A-bênđãdângchoÐứcChúaTrờimộttếlễtốthơncủaCa-in, vàđượcxưngcôngbình, vìÐứcChúaTrờilàmchứngvềngườirằngNgàinhậmlễvậtấy; lạicũngnhờđódầungườichếtrồi, hãycònnói. Bởiđức tin, Hê-nócđượccấtlênvàkhônghềthấysựchết; người ta khôngthấyngườinữa, vìÐứcChúaTrờiđãtiếpngườilên. Bởichưngtrướckhiđượctiếplên, ngườiđãđượcchứngrằngmìnhởvừalòngÐứcChúaTrờirồi.

  19. Vả, khôngcóđức tin, thìchẳnghềcóthếnàoởchođẹpýNgài; vìkẻđếngầnÐứcChúaTrờiphải tin rằngcóÐứcChúaTrời, vàNgàilàÐấng hay thưởngchokẻtìmkiếmNgài. Bởiđức tin, Nô-êđượcChúamáchbảochovềnhữngviệcchưathấy, vàngườithànhtâmkínhsợ, đóngmộtchiếctàuđểcứunhàmình; bởiđóngườiđịnhtộithếgian, vàtrởnênkẻkếtựcủasựcôngbìnhđếntừđức tin vậy.

  20. Bởiđức tin, Áp-ra-ham vânglờiChúagọi, điđếnxứmìnhsẽnhậnlàmcơnghiệp: ngườiđimàkhôngbiếtmìnhđiđâu. Bởiđức tin, ngườikiềungụtrongxứđãhứachomình, nhưtrênđấtngoạiquốc, ởtrongcáctrại, cũngnhư Y-sácvàGia-cốp, làkẻđồngkếtựmộtlờihứavớingười.

  21. Vìngườichờđợimộtthànhcónềnvữngchắc, màÐứcChúaTrờiđãxâycấtvàsánglập. Cũngbởiđức tin mà Sa-radẫucótuổicòncósứcsanh con cáiđược, vìngười tin rằngÐấnghứachomìnhđiềuđólàthànhtín.

  22. Cũngvìđómàchỉmộtngười, lạilàmộtngườigiàyếu, sanhramuônvàn con cháu, đôngnhưsaotrêntrời, nhưcátbãibiển, khôngthểđếmđược. Hếtthảynhữngngườiđóđềuchếttrongđức tin, chưanhậnlãnhnhữngđiềuhứachomình; chỉntrôngthấyvàchàomừngnhữngđiềuđótừđằngxa, xưngmìnhlàkẻkháchvàbộhànhtrênđất.

  23. Nhữngkẻnóinhưthế, tỏrõrằngmìnhđươngđitìmnơiquêhương. Víthửhọđãtưởngđếnnơiquêhươngmàmìnhtừđóđira, thìcũngcóngàytrởlại,

  24. Nhưnghọ ham mếnmộtquêhươngtốthơn, tứclàquêhươngởtrêntrời; nênÐứcChúaTrờikhônghổthẹnmàxưngmìnhlàÐứcChúaTrờicủahọ, vìNgàiđãsắmsẵnchohọmộtthành. Hếtthảynhữngngườiđódầunhânđức tin đãđượcchứngtốt, song chưahềnhậnlãnhđiềuđãđượchứachomình.

  25. VìÐứcChúaTrờicósắmsẵnđiềutốthơnchochúng ta, hầuchongoạichúng ta rahọkhôngđạtđếnsựtrọnvẹnđược.

  26. Lạc Hiến Thánh Ca #215

  27. TC215 1. Nguyền cung hiến Chúa cả đời con, Thành tâm dâng Chúa cả lòng son; Cũng đem hết bao nhiêu năm ngày, Ðể tôn ngợi Chân Chúa con đây. 2.  Bạc con đó với cả vàng đây, Nguyền dâng luôn chẳng giữ một mảy; Bao nhiêu trí não dâng thay thảy, Ðể được dùng theo ý thánh Ngài.  Cung Hiến Cuộc Ðời

  28. TC215 3. Cầu xin Chúa lấy ý nguyện tôi, Hành vi theo thánh chỉ mà thôi; Tâm linh cũng hiến luôn cho Ngài, Ðể làm đền Vua Thánh lâu dài. 4. Lòng tôn kính với cả tình yêu, Nguyện dâng như tế lễ toàn thiêu; Xin cung hiến tâm linh lên Ngài, Ðể thuộc quyền Chân Chúa lâu dài. Cung Hiến Cuộc Ðời

  29. KinhThánh I Côrinhtô13:1-13

  30. 1 Dầutôinóiđượccácthứtiếngloàingườivàthiênsứ, nếukhôngcótìnhyêuthương, thìtôichỉnhưđồngkêulên hay làchậpchỏavangtiếng. 2 Dầutôiđượcơnnóitiên tri, cùngbiếtđủcácsựmầunhiệm, vàmọisự hay biết; dầutôicócảđức tin đếnnỗidờinúiđược, nhưngkhôngcótìnhyêuthương, thìtôichẳngragì. 3 Dầutôiphânphátgiatàiđểnuôikẻnghèokhó, lạibỏthânmìnhđểchịuđốt, song khôngcótìnhyêuthương, thìđiềuđóchẳngích chi chotôi.

  31. 4 Tìnhyêuthương hay nhịnnhục; tìnhyêuthương hay nhơntừ; tìnhyêuthươngchẳngghentị, chẳngkhoemình, chẳnglênmìnhkiêungạo, 5 chẳnglàmđiềutráiphép, chẳngkiếmtưlợi, chẳngnónggiận, chẳngnghingờsựdữ, 6 chẳngvuivềđiềukhôngcôngbình, nhưngvuitronglẽthật.

  32. 7 Tìnhyêuthương hay dung thứmọisự, tin mọisự, trôngcậymọisự, nínchịumọisự. 8 Tìnhyêuthươngchẳnghềhưmấtbaogiờ. Cáclờitiên tri sẽhết, sự ban chonóitiếnglạsẽthôi, sựthôngbiếthầubịbỏ. 9 Vìchưngchúng ta hiểubiếtchưatrọnvẹn, nóitiên tri cũngchưatrọnvẹn; 10 song lúcsựtrọnlànhđãđến, thìsựchưađượctrọnlànhsẽbịbỏ.

  33. 11 Khitôicònlà con trẻ, tôinóinhư con trẻ, tưtưởngnhư con trẻ, suyxétnhư con trẻ; khitôiđãthànhnhơnbènbỏnhữngđiềuthuộcvề con trẻ. 12 Ngày nay chúng ta xemnhưtrongmộtcáigương, cáchmậpmờ: đếnbấygiờchúng ta sẽthấyhaimặtđốinhau; ngày nay tôibiếtchưahết: đếnbấygiờtôisẽbiếtnhưChúađãbiếttôivậy. 13 Nênbâygiờcòncóbađiềunầy: đức tin, sựtrôngcậy, tìnhyêuthương; nhưngđiềutrọnghơntrongbađiềuđólàtìnhyêuthương.

  34. ThờPhượngChúa

  35. Ðời Con ¾ TC 331

  36. ÐK:TC 331 Ðời con đây- xinChúasaidùng- trongcôngviệc Ngài_5 Ðời con đây- xinChúacaitrị- luôntrongmọi đường_5 CầuxinChúa- soidẫn con luôn_ trongcôngviệc Chúa._5

  37. 1.TC 331 Ngàibaophủ- ở với con hoài- tấtcảmọi nơi._5 Ðược an- bìnhtrongcánhtayNgài- đưa dắt_5 Thểhiện_ tìnhyêuChúa- chođời con.._5

  38. ÐK:TC 331 Ðời con đây- xinChúasaidùng- trongcôngviệc Ngài_5 Ðời con đây- xinChúacaitrị- luôntrongmọi đường_5 CầuxinChúa- soidẫn con luôn_ trongcôngviệc Chúa._5 Ðượcvuisướng- trongcánhtayNgài-chính Cha Toàn Năng._5 *****

More Related