1 / 122

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI. CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI ĐỂ CẢI CÁCH, ĐƠN GIẢN HOÁCÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ Hà Nội , tháng 9 năm 2014. NỘI DUNG TẬP HUẤN. Chỉ thị số 24/CT- TTg ngày 05/8/2014; Thông t ư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông t ư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014;

Télécharger la présentation

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI ĐỂ CẢI CÁCH, ĐƠN GIẢN HOÁCÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ HàNội, tháng 9 năm 2014

  2. NỘI DUNG TẬP HUẤN • Chỉthịsố 24/CT-TTgngày 05/8/2014; • Thông tưsố 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; • Thông tưsố 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014; • Thông tưsố 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014; • Thông tưsố 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014; • Nghịquyếtsố 63/NQ-CP ngày 25/8/2014; • Khaithuế, nộpthuếđiện tử.

  3. Phần 1 CHỈ THỊ SỐ 24/CT-TTg NGÀY 05/8/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ

  4. Ràsoátcácvănbảnphápluậtvềthuếđểcắtgiảmcácthủtụchànhchínhkhôngcầnthiếttheohướng: đơngiản, côngkhai, minh bạch, tạothuậnlợichosảnxuấtkinhdoanhcủa DN, đồngthờităngcườnghậukiểm. • Ràsoátquytrình, thủtụchànhchínhthuế, hảiquanđểbãibỏthủtụckhôngcầnthiết, còngâyphiềnhàchongườinộpthuế; trongmỗithủtụcràsoátbãibỏcácchỉtiêuđểgiảmthờigiankêkhai, nộpthuếđạtmứctrungbìnhcủanhómcácnước ASEAN-6. Đẩymạnhgiaodịchđiệntửtrongquảnlýthuế (khaithuế, nộpthuế, cắtgiảmtốithiểu 50% sốgiờthựchiệnthủtụchànhchínhthuế. • Côngkhai, minh bạchcácquytrình, thủtụchànhchínhthuế, hảiquantrênmạng Internet; niêmyếtcôngkhaitạitrụsở CQT để DN vàngườidândễtiếpcậnvàgiámsátthựchiện, giảmtiếpxúcgiữacánbộThuếvới DN, ngườidân.

  5. 4. Triển khai có hiệu quả mô hình một cửa liên thông, nâng cao trách nhiệm, sự phối hợp của CQT với các ngành, đơn vị liên quan trong quản lý và cải cách thủ tục hành chính thuế. 5. Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác quản lý thuế. Đẩy mạnh phát triển đại lý thuế, đại lý hải quan; tạo điều kiện, khuyến khích DN, người dân thực hiện các thủ tục về thuế, hải quan thông qua các đại lý thuế, đại lý hải quan. 6. Chấn chỉnh, bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức thuế đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, thường xuyên giáo dục nâng cao phẩm chất, đạo đức và năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế, tăng cường thanh tra, kiểm tra để phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức tiêu cực, vi phạm pháp luật.

  6. Phần 2 THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC NGÀY 25/8/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH CẢI CÁCH, ĐƠN GIẢN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ

  7. TT NÀY SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC TT • Thông tư số 156/2013/TT-BTC; • Thông tư số 111/2013/TT-BTC; • Thông tư số 219/2013/TT-BTC; • Thông tư số 08/2013/TT-BTC; • Thông tư số 85/2011/TT-BTC; • Thông tư số 39/2014/TT-BTC; • Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

  8. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC • Ban hànhcácmẫumớithaythế: • Tờkhaithuế GTGT số 01/GTGT: Sửachỉtiêusố [40b] trênTờkhaithuế GTGT dànhchongườinộpthuếkhaithuế GTGT theophươngphápkhấutrừ (mẫusố 01/GTGT) thành“Thuế GTGT muavàocủaDAĐT (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) đượcbùtrừvớithuế GTGT cònphảinộpcủahoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcùngkỳtínhthuế”. Lý do: Theo quyđịnhtạiThôngtưsố 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT muavàocủaDAĐT cùngtỉnh, thànhphốtrựcthuộctrungươnghoặckháctỉnh, thànhphốtrựcthuộctrungươngnơiđóngtrụsởchínhcủacơsởkinhdoanhđềuđượcbùtrừvớisốthuế GTGT cònphảinộpcủahoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhđangthựchiện

  9. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC b) Mẫu Bảng kê số 01-1/GTGT: + Bỏ các cột “Ký hiệu mẫu hóa đơn”, “Ký hiệu hóa đơn”, “Mặt hàng” + Bỏ dòng “Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”. c) Mẫu Bảng kê số 01-2/GTGT: + Bỏ các cột “Ký hiệu mẫu hóa đơn”, “Ký hiệu hóa đơn”, “Mặt hàng”, “Thuế suất (%)” + Bỏ dòng “Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ”, “Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”. Bãi bỏ hướng dẫn về việc khai dòng 5 trên Bảng kê 01-1/GTGT và 01-2/GTGT tại các điểm a, d, đ và e khoản 8 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC (cho thuê tài chính, XNK ủy thác,…). Bổ sung thêm trường hợp được khai tổng hợp, không phải kê khai theo từng hóa đơn đối với “hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT” (trước đây chỉ có điện, nước, ngân hàng,…)

  10. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC d) Mẫu Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý (mẫu số 03/GTGT) + Sửa tên chỉ tiêu [27] thành“Thuế GTGT phải nộp: [27]=[26] x thuế suất thuế GTGT”. Trước đây: Thuế GTGT phải nộp: [27]=[26] x 10%”. đ) Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 04-1/GTGT) + Bỏ các cột “Ký hiệu mẫu hóa đơn”, “Ký hiệu hóa đơn”, “Mặt hàng”. e) Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01-1/LPTB) +Bổ sung thời hạn nộp tiền chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo. Trước đây:Quy định cụ thể “Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày...tháng...năm”

  11. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC g) Mẫu Tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là BĐS (mẫu số 11/KK-TNCN). Bổ sung vào điểm b.1 khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau: “Trường hợp nhóm cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là BĐS và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. CQT căn cứ tờ khai để xác định nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng.” “Riêng đối với trường hợp tài sản nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ không cần phải có tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB nêu trên. CQT căn cứ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN để tính số tiền lệ phí trước bạ phải nộp của chủ tài sản và ra thông báo theo mẫu 01-1/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này”.

  12. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC 2. Bãi bỏ các bảng kê sau trong hồ sơ khai thuế GTGT: + Bảng kê hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (mẫu số 01-3/GTGT). + Bảng kê phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (mẫu số 01-4A/GTGT). + Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm (mẫu số 01-4B/GTGT). + Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra (mẫu số 01-7/GTGT).

  13. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC 3. Sửa đổi, bổ sung nội dung về khai, nộp thuế TNCN: a) Bổ sung hướng dẫn tại điểm b.2.1, khoản 2 Điều 16 như sau: “Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì CQT căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế”. Trước đây:Quy định hồ sơ quyết toán thuế TNCN phải có chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

  14. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC 3. Sửa đổi, bổ sung nội dung về khai, nộp thuế TNCN: b) Sửa đổi điểm c.2.1, khoản 2 Điều 16 theo đó gạch bỏ cụm từ “trong năm” để bao quát trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc trong thời hạn QTT (không phải trong năm QTT). “+ Cánhânđãtínhgiảmtrừgiacảnhchobảnthântạitổchức, cánhântrảthunhậpnàothìnộphồsơ QTT tại CQT trựctiếpquảnlýtổchức, cánhântrảthunhậpđó. Trườnghợpcánhâncóthayđổinơilàmviệctrongnămvàtạitổchức, cánhântrảthunhậpcuốicùngcótínhgiảmtrừgiacảnhchobảnthânthìnộphồsơ QTT tại CQT quảnlýtổchức, cánhântrảthunhậpcuốicùng. Trườnghợpcánhâncóthayđổinơilàmviệctrongnămvàtạitổchức, cánhântrảthunhậpcuốicùngkhôngtínhgiảmtrừgiacảnhchobảnthânthìnộphồsơ QTT tại Chi cụcThuếnơicánhâncưtrú (nơiđăngkýthườngtrúhoặctạmtrú).”

  15. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC 3. Sửa đổi, bổ sung nội dung về khai, nộp thuế TNCN: c) Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 6, Điều 16 nhằm giảm TTHC cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán và phần vốn góp của nhiều công ty tại các địa bàn khác nhau, theo đó, bổ sung hướng dẫn như sau: “Trường hợp cá nhân đồng thời nhận thừa kế, quà tặng của nhiều loại chứng khoán, phần vốn góp thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).” Trước đây:Chỉ quy định nộp hồ sơ khai thuế tại CQT quản lý DN phát hành, DN có phần vốn góp.

  16. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC 4. Bổ sung hướng dẫn tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 156/2013/TT-BTC về sử dụng hóa đơn, kê khai, nộp thuế đối với hộ, cá nhân có tài sản cho thuê như sau: “Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và CQT không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

  17. I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 28 như sau: “Đối với các công trình liên huyện, nếu xác định được doanh thu công trình chi tiết theo từng huyện, thì số thuế GTGT khấu trừ sẽ được KBNN hạch toán vào thu ngân sách của từng huyện tương ứng với số phát sinh doanh thu công trình. Đối với các công trình liên huyện mà không xác định được chính xác doanh thu công trình chi tiết theo từng địa bàn huyện, thì chủ đầu tư xác định tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn gửi KBNN thực hiện khấu trừ thuế GTGT, trường hợp chủ đầu tư không xác định được tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn thì giao Cục trưởng Cục thuế xem xét quyết định.” Trước đây:KBNN hạch toán thu ngân sách cho địa bàn nơi nhà thầu đóng trụ sở chính

  18. II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 111/2013/TT-BTC Bổ sung hướng dẫn tại Điều 1 về người nộp thuế như sau: “Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế TNCN được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia”.

  19. III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC • Bổ sung hướng dẫn về việc CQHQ không thu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại, cụ thể bổ sung thêm điểm g khoản 7 Điều 5 về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. “g)Cơ sở kinh doanh không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại. Khi cơ sở kinh doanh bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định”

  20. III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 về giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, cụ thể: “Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một CSSXKD hoặc HHDV do CSKD xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ HĐKD thì không phải tính, nộp thuế GTGT... Trường hợp xuất MMTB, vật tư, HH, khuôn mẫu dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, CSKD không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.” Trước đây: Lập hóa đơn, kê khai thuế theo quy định.

  21. III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 về đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: a) Bổ sung điểm b khoản 3 như sau: “b) DN mới thành lập từ DAĐT của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp mới thành lập có thực hiện đầu tư theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có dự án đầu tư không thuộc đối tượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư nhưng có phương án đầu tư được người có thẩm quyền của doanh nghiệp ra quyết định đầu tư phê duyệt thuộc đối tượng đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.”

  22. III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC b) Bỏ mức khống chế 1 tỷ đồng về tài sản cố định, máy móc, thiết bị… đầu tư, mua sắm của DN, hợp tác xã mới thành lập để đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, cụ thể: “DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, MMTB, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. ... Khi gửi Thông báo về việc áp dụng PP tính thuế tới CQT trực tiếp, CSKD không phải gửi các hồ sơ, tài liệu chứng minh như DAĐT được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án đầu tư được người có thẩm quyền của DN ra quyết định đầu tư phê duyệt, hóa đơn đầu tư, mua sắm, hồ sơ nhận góp vốn, hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. CSKD lưu giữ và xuất trình cho CQT khi có yêu cầu. Trường hợp CSKD mới thành lập từ ngày 01/01/2014 chưa đủ điều kiện đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, nếu đáp ứng được các điều kiện tại điểm b, c khoản này thì được áp dụng theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 3 Thông tư này”.

  23. III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC 4.Bỏ quy định phải ghi chú trên Bảng kê hóa đơn GTGT đầu vào (mẫu số 01-2/GTGT) về thời hạn thanh toán theo hợp đồng đối với HĐ thanh toán trả chậm. 5. Bổ sung vào khoản 3 Điều 15 điều kiện về thanh toán không dùng tiền mặt: “Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với CQT tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.”

  24. III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC 6. Sửa đổi khoản 4 Điều 16 về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu như sau: “4. Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”. Trước đây: “4.Hóa đơn GTGT bánhàng hóa, dịch vụ hoặc HĐ xuất khẩuhoặc HĐ đối với tiền giacông của hàng hoá gia công.”

  25. IV. SỬA ĐỔI MẪU GIẤY NỘP TIỀN VÀO NSNN Thay thế mẫu C1-02/NS và C1-03/NS tại Phụ lục ban hành kèm theo QĐ số 759/QĐ-BTC về việc đính chính TT số 08/2013/TT-BTC và mẫu Bảng kê nộp thuế (01/BKNT) ban hành kèm theo TT số 85/2011/TT-BTC, theo đó NNT không phải ghi chi tiết chương, khoản, mục nộp vào NSNN (Nội dung này Ngân hànguỷnhiệmthu hoặc KBNN sẽ ghikhithutiền). Tương ứng bãi bỏ khoản 2 Điều 29 Thông tư số 156/2013/TT-BTC: “2. Trườnghợpngườinộpthuếkhinộptiềnvàongânsáchnhànướcghicụthểnội dung nộptiền (tiểumục) chotừngloạitiềnthuế, tiềnchậmnộp, tiềnphạttrênchứngtừnộptiềnthì CQT thựchiệnhạchtoántheođúngthứtựthanhtoáncủatiểumụcđóđượchướngdẫntạikhoản 1 Điềunàychotừngloạitiềnthuế, tiềnchậmnộp, tiềnphạtngườinộpthuếđãghitrênchứngtừ.”

  26. V. HIỆU LỰC THI HÀNH 1. TT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2014. Đối với những trường hợp thực hiện thủ tục, biểu mẫu theo các Thông tư quy định tại khoản 2 Điều này mà DN cần thời gian chuẩn bị thì DN được chủ động lựa chọn thủ tục, biểu mẫu theo quy định hiện hành và theo quy định sửa đổi, bổ sung để tiếp tục thực hiện đến hết 31/10/2014 mà không cần thông báo, đăng ký với CQT. Tổng cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quy định này. 2. Bãi bỏ các hướng dẫn, mẫu biểu tại các Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại Thông tư này.

  27. Phần 3 THÔNG TƯ SỐ 39/2014/TT-BTC NGÀY 31/3/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG HOÁ, CUNG ỨNG DỊCH VỤ

  28. 1. Loại hoá đơn Bỏ hóa đơn xuất khẩu, khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Từ ngày 1/6/2014, CQT không tiếp nhận Thông báo phát hành hóa đơn xuất khẩu. Trường hợp các DN, tổ chức kinh doanh chưa sử dụng hết các số HĐ xuất khẩu đã đặt in và thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đăng ký số lượng HĐ xuất khẩu còn tồn và gửi đến CQT quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 31/7/2014 (Mẫu số 3.12 Phụ lục 3).

  29. 1. Loại hoá đơn Từ ngày 01/8/2014, các số hóa đơn xuất khẩu còn tồn đã đăng ký được tiếp tục sử dụng. Các số hóa đơn xuất khẩu chưa đăng ký hoặc đăng ký sau ngày 31/7/2014 không có giá trị sử dụng. DN thực hiện huỷ HĐ xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 29 của Thông tư và sử dụng hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài. TT 119: Từ ngày 01/9/2014, khi xuất khẩu HHDV ra nước ngoài không cần lập HĐ GTGT (hoặc HĐ bán hàng), sử dụng HĐ thương mại theo quy định của Luật TM và thông lệ quốc tế.

  30. 2. Nội dung trên hóa đơn đã lập Bỏ hướng dẫn: Trên hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử. Lưu ý: Trên HĐ đặt in vẫn phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in HĐ, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in HĐ đặt in. TT 119: Trường hợp tổ chức kinh doanh có sử dụng phần mềm kế toán theo hệ thống phần mềm của công ty mẹ là Tập đoàn đa quốc gia thì tiêu thức “đơn vị tính” được sử dụng bằng tiếng Anh theo hệ thống phần mềm của Tập đoàn. ...Trường hợp kinh doanh dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính”.

  31. 3. Tạo hóa đơn tự in 3.1. Sửa đổi mức vốn điều lệ đối với DN được tự in hóa đơn kể từ khi có mã số thuế từ mức vốn điều lệ 1 tỷ đồng thành 15tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn. 3.2. Sửa đổi, bổ sung quy định về điều kiện tự in hóa đơn đối với DN mới thành lập từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là DN sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn. Như vậy, so với hướng dẫn trước đây, đối tượng áp dụng hóa đơn tự in tại điểm này không có “cá nhân kinh doanh”, đồng thời bổ sung điều kiện tự in hóa đơn “có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự ingửi đến CQT và phải có ý kiến của CQT quản lý”.

  32. 3. Tạo hóa đơn tự in 3.3. Đối với tổ chức cung ứng phần mềm tự in HĐ, phải báo cáo về việc cung cấp phần mềm tự in HĐ cho CQT quản lý trực tiếp theo quý. Trước đây: Thời gian báo cáo là 6 tháng (một năm báo cáo 2 lần). 3.4. Đối với các DN có rủi ro cao về thuế (tiêu chí xác định DN rủi ro cao về thuế được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư) phải chuyển sang mua hóa đơn có thời hạn của CQT nhưng không mua hóa đơn đặt in của CQT thì DN sử dụng hóa đơn tự in đưới hình thức như sau: DN vào Trang Thông tin điện tử của CQT (Tổng cục Thuế hoặc Cục thuế) và sử dụng phần mềm tự in hóa đơn của CQT để lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đảm bảo CQT kiểm soát được toàn bộ dữ liệu của hóa đơn tự in đã lập của DN. Trước đây chưa có nội dung hướng dẫn này.

  33. 4. Tạo HĐ đặt in 4.1.Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in - So với trước đây: “hộ, cá nhân” không còn được tạo hóa đơn đặt in và không phải tất cả các DN đều được tạo hóa đơn đặt in. - Trước khi đặt in hóa đơn lần đầu, tổ chức kinh doanh, DN phải gửi đến CQT quản lý trực tiếp đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của tổ chức, DN, CQT quản lý trực tiếp phải có Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in.

  34. 4. Tạo HĐ đặt in 4.2. Bổ sung tại Hợp đồng in giữa cơ sở kinh doanh với DN nhận in hóa đơn, phải có “thông báo của CQT về việc chuyển sang sử dụng hóa đơn đặt in của DN”. 4.3. Đối với DN nhận in hóa đơn đặt in, phải báo cáo về việc nhận in HĐ gửi cho CQT quản lý trực tiếp theo quý. Báo cáo về việc nhận in HĐ được lập và gửi cho CQT quản lý trực tiếp theo quý. Trước đây: Thời gian báo cáo là 6 tháng.

  35. 5. Phát hành HĐ Bổ sung hướng dẫn: “Căn cứ vào nhu cầu sử dụng HĐ và việc chấp hành quy định về quản lý, sử dụng HĐ của tổ chức, DN, CQT quản lý trực tiếp xác định số lượng HĐ được thông báo phát hành để sử dụng từ 3 tháng đến 6 tháng tại Thông báo phát hành HĐ của tổ chức, DN. “ Trước đây: không giới hạn số lượng hóa đơn phát hành của tổ chức, DN.

  36. 6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT 6.1. Đối tượng được CQT bán hóa đơn Bổ sung thêm 3 nhóm đối tượng mua hóa đơn của CQT gồm: “c) Tổ chức kinh doanh, DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu. d) DN đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in thuộc loại rủi ro cao về thuế; đ) DN đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế. DN hướng dẫn tại điểm d, đ mua HĐ của CQT trong thời gian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, căn cứ tình hình sử dụng HĐ, việc kê khai, nộp thuế của DN và đề nghị của DN, trong thời hạn 5 ngày làm việc, CQT có văn bản thông báo DN chuyển sang tự tạo HĐ để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của CQT nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn (mẫu số 3.15 Phụ lục 3).” Trước đây: DN không được mua hóa đơn của CQT mà phải tự tạo hóa đơn để sử dụng.

  37. 6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT 6.2.Bổ sung tiêu chí xác định DN thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của CQT. CQT quản lý trực tiếp có trách nhiệm định kỳ trước ngày 5 hàng tháng, rà soát, kiểm tra thực tế, lập danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế. Cục thuế có trách nhiệm tổng hợp danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế của Chi cục thuế và DN thuộc quản lý của Cục thuế. Ngày 15 hàng tháng, Cục trưởng Cục thuế ban hành Quyết định kèm theo Danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế, công bố công khai “Danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế thực hiện mua hóa đơn do CQT phát hành” trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, đồng thời thông báo bằng văn bản cho DN biết. Sau 15 ngày kể từ ngày Cục trưởng Cục thuế ban hành Quyết định và thông báo cho DN biết, DN phải dừng việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in và chuyển sang sử dụng hóa đơn mua của CQT. CQT có trách nhiệm bán hóa đơn cho DN để sử dụng ngay sau khi có thông báo cho DN về việc dừng sử dụng hóa đơn đặt in, tự in.

  38. 6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT 6.3. DN đang sử dụng HĐ tự in, đặt in có hành vi vi phạm về HĐ là DN cố ý hoặc có chủ ý sử dụng HĐ bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp HĐ để trốn thuế, gian lận thuế và bị xử lý VPHC đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế; DN được cơ quan có liên quan (Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Công an và các cơ quan liên quan theo QĐCPL) thông báo cho CQT nơi DN đóng trụ sở về việc có hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Thời điểm không được sử dụng HĐ tự in, đặt in của DN được tính từ ngày Quyết định xử phạt VPHC về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành. Khi ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế, CQT ghi rõ tại Quyết định xử phạt thời điểm DN không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in mà phải chuyển sang mua hóa đơn của CQT.

  39. 6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT 6.4. Sau 30 ngày, kể từ ngày Cục trưởng Cục Thuế có văn bản thông báo cho DN biết đối với DN thuộc diện rủi ro cao về thuế và kể từ ngày Quyết định XPVPHC về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành đối với DN có hành vi VP về HĐ, DN lập báo cáo HĐ hết giá trị sử dụng. DN thực hiện hủy các HĐ tự in, đặt in hết giá trị sử dụng và thông báo kết quả hủy HĐ cho CQT quản lý trực tiếp. Căn cứ báo cáo tình hình sử dụng HĐ của tổ chức kinh doanh, DN, kể từ thời điểm DN bắt đầu mua hóa đơn của CQT, CQT quản lý trực tiếp thực hiện thông báo hóa đơn đặt in không còn giá trị sử dụng đối với những hóa đơn đặt in đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng của DN khi chuyển sang mua hóa đơn của CQT nêu trên. Lưu ý: Các nội dung hướng dẫn tại mục 6 này là các nội dung được quy định mới (các văn bản trước đây chưa hướng dẫn)

  40. 7. HĐ in trực tiếp từ máy tính tiền Bổ sung hướng dẫn đối với tổ chức, DN sử dụng máy tính tiền để in và xuất hóa đơn cho khách hàng thì hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền phải có các chỉ tiêu và đảm bảo các nguyên tắc sau: - Tên, địa chỉ, mã số thuế của cơ sở kinh doanh (người bán); - Tên cửa hàng, quầy hàng thuộc cơ sở kinh doanh (trường hợp có nhiều cửa hàng, quầy hàng); - Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán theo quy định; - Tên nhân viên thu ngân, số thứ tự của phiếu (là số nhảy liên tục), ngày, giờ in hóa đơn. - Hóa đơn in từ máy tính tiền phải giao cho khách hàng. - Dữ liệu hóa đơn in từ máy tính tiền phải được chuyển đầy đủ, chính xác vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và khai thuế giá trị gia tăng theo quy định. Tổ chức, DN sử dụng máy tính tiền khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải gửi Thông báo phát hành HĐ kèm theo HĐ mẫu đến CQT quản lý, không phải đăng ký trước số lượng phát hành.”

  41. 8. Lập hoá đơn 8.1. Đối với phần còn trống trên HĐ: Trường hợp HĐ tự in hoặc HĐ đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên HĐ thì không phải gạch chéo. Trước đây:phải gạch chéo bằng bút mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ. 8.2. Bổ sung hướng dẫn về cách lập tiêu thức “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua” như sau: “Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ DN và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của DN”. 8.3. Bổ sung hướng dẫn về cách lập tiêu thức “người mua hàng” “Khi lập HĐ cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước ngoài”

  42. 8. Lập hoá đơn TT 119 bổ sung: “c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số. Đối với hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp theo hướng dẫn của BTC, khi lập hóa đơn được thay thế liên 1 bằng bảng kê chi tiết số hoá đơn thực tế đã lập. Chi tiết mỗi số hoá đơn giao khách hàng được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức đã được đăng ký tại hóa đơn mẫu gửi cùng Thông báo phát hành hóa đơn đến CQT quản lý trực tiếp...” Bảng kê được lập hàng tháng và lưu trữ theo đúng qđ, đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu.

  43. 9. Báo cáo tình hình sử dụng HĐ Bổ sung hướng dẫn về việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng đối với DN mới thành lập, DN sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, DN thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua HĐ của CQT. Từ 01/9/2014 theo TT 119/2014/TT-BTC, bỏquyđịnhDN mới thành lập phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng. Lưu ý: Các trường hợp khác nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.

  44. 10. Xử lý chuyển tiếp Các DN, tổ chức kinh doanh đang sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in trước ngày Thông tư có hiệu lực thi hành nếu không thuộc đối tượng chuyển sang mua hóa đơn của CQT từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn thuộc đối tượng được tạo hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in. Đối với hóa đơn đặt in, tự in DN, tổ chức kinh doanh đã thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính thì được tiếp tục sử dụng.

  45. Phần 4 THÔNG TƯ SỐ 78/2014/TT-BTC NGÀY 18/6/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ TNDN

  46. 1. Phương pháp tính thuế 1.1. Bổ sung một số đối tượng có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá dịch vụ: - Tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. 1.2. Bổ sung tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu đối với lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay là 5%.

  47. 2. Thu nhập tính thuế Bổ sung hướng dẫn việc bù trừ và chuyển lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng DAĐT, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện DAĐT: • Lỗ được bù trừ vào lãi của hoạt động SXKD. • Lỗcủacácnăm 2013 trởvềtrướcthìđượcchuyểnvàothunhậpcủahoạtđộngchuyểnnhượng BĐS, … củanăm nay, nếucònlỗthìbùtrừvàothunhậpcủahoạtđộng SXKD từnăm 2014 trởđi. • Sau khi có quyết địnhgiải thể nếu DN có chuyển nhượngBĐSlà TSCĐ của DN thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng BĐS (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động SXKD (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS. Trước:Lỗ của cáchoạtđộngchuyểnnhượngBĐS; chuyển nhượng dự án; chuyểnnhượngquyềnthựchiệndựán, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo QĐCPLchỉ đượcbùtrừvới lãicủacáchoạtđộngnàyvớinhauđểkêkhainộpthuếTNDN.

  48. 3. Doanh thu tính thuế Bổ sung hướng dẫn xác định DT tính thuế đối với HĐKD dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm: “Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.” Trước:Chỉ quy định đối với doanh thu cho thuê tài sản trả tiền trước trong nhiều năm được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

  49. 4. Thời điểm xác định doanh thu Bổ sung hướng dẫn thời điểm xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động vận tải hàng không: “Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.” Trước: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

  50. 5. Xác định doanh thu cụ thể 5.1. Bỏ quy định xác định doanh thu tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho biếu tặng. Trước: DT tính thuế của hàng hóa, dịch vụ dùng để cho biếu tặng được xác định theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm cho biếu tặng. • TT 119/2014/TT-BTC:Bỏ quy định xác định DT tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ và hướng dẫn rõ đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của DN thì không phải tính vào DT tính thuế TNDN và có các ví dụ cụ thể. 5.2. Bổ sung quy định xác định doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh sân gôn. 5.3.Quy định rõ doanh thu tính thuế đối với hoạt động tín dụng.

More Related