1 / 27

Giới thiệu môn học

Giới thiệu môn học. Mục đích môn học Hiểu biết về mạng máy tính Các thiết bị dùng kết nối mạng Thiết lập mạng Microsoft Windows 2008 Server Quản lý tài nguyên trên Microsoft Windows 2008 Server Biết cách sử dụng cũng như cài đặt các dịch vụ mạng Quản trị Windows 2008 server hiệu quả.

orson-cote
Télécharger la présentation

Giới thiệu môn học

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Giới thiệu môn học • Mục đích môn học • Hiểu biết về mạng máy tính • Các thiết bị dùng kết nối mạng • Thiết lập mạng Microsoft Windows 2008 Server • Quản lý tài nguyên trên Microsoft Windows 2008 Server • Biết cách sử dụng cũng như cài đặt các dịch vụ mạng • Quản trị Windows 2008 server hiệu quả www.themegallery.com

  2. KHAÙI NIEÄM VÀ PHAÂN LOAÏI www.themegallery.com

  3. Khaùi nieäm • Hai hay nhiều máy tính, thiết bị kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để có thể trao đổi thông tin dữ liệu cho nhau. • Mạng máy tính là gì? www.themegallery.com

  4. Khái niệm (tt) • Lợi ích của việc nối mạng • Sử dụng chung các công cụ tiện ích • Chia sẻ kho dữ liệu chung • Tăng độ tin cậy của hệ thống • Trao đổi thông tin, hình ảnh • Dùng chung các thiết bị ngoại vi • Giảm chi phí và thời gian đi lại www.themegallery.com

  5. Khái niệm (tt) • Trong các tổ chức • Chia sẻ tài nguyên mạng • Cung cấp độ tin cậy cao • Tiết kiệm ngân sách • Tạo môi trường liên lạc tốt • Cho nhiều người • Truy xuất thông tin từ xa : WWW, FTP … • Liên lạc với nhau: Mail, Chat, Voice Chat, WebCam ... • Giải trí : Video, Music. www.themegallery.com

  6. Khái niệm (tt) • Nảy sinh các vần đề xã hội • Lạm dụng hệ thống mạng để làm điều phi pháp hay thiếu đạo đức • Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảy ra • Hệ thống buôn bán trở nên khó kiểm soát hơn nhưng cũng tạo điều kiện cho cạnh tranh gay gắt hơn • Không kiểm soát được nhân viên làm việc • Vấn đề giáo dục thanh thiếu niên cũng trở nên khó khăn hơn vì các em có thể tham gia vào các việc trên mạng mà cha mẹ khó kiểm soát nổi. • Hơn bao giờ hết với phương tiện thông tin nhanh chóng thì sự tự do ngôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các phần mềm quảng cáo và các thư rác . www.themegallery.com

  7. Lòch söû vaø Phaùt trieån • Lịch sử phát triển • ARPANet-Advance Research Project Agency (1970): là một mạng chuyển mạch gói được phát triển vào những năm đầu thập niên 70. Mạng ARPANET đã liên kết những cơ sở, vị trí phòng thủ, những phòng thí nghiệm nghiên cứu chính phủ, các địa điểm trường đại học. • Nó đã phát triển dần thànhđường trục của Internet, và từ ARPANET đã chính thức “về hưu” vào năm 1990 • PC & LAN (1980) • Internet (1983) ? History 1970 1983 ARPANet Internet 1980 PC&LAN www.themegallery.com

  8. Mô hình ARPANet www.themegallery.com

  9. Phaân loaïi maïng • Theo phương thức kết nối • Point to Point • Point to MultiPoint • Theo vùng địa lý • LAN • MAN • GAN • WAN • Theo cấu trúc • Topology • Theo chức năng • Peer to Peer, Server Client www.themegallery.com

  10. Phân loại mạng (tt) • Theo phương thức kết nốiPoint to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính với nhau (từ máy tới máy hoặc Hub tới Hub) www.themegallery.com

  11. Phân loại mạng (tt) Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều trạm www.themegallery.com

  12. Phân loại mạng (tt) • Theo vùng địa lý • LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao. www.themegallery.com

  13. www.themegallery.com

  14. MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm vi thành phố. MAN www.themegallery.com

  15. GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục. • WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục. www.themegallery.com

  16. Phân loại mạng (tt) • Theo Topology • BusToplogyCác máy tính được nối vào một đường truyền chính( được gọi là bus ) www.themegallery.com

  17. Từ đường trục chính nối vào các máy bằng đầu chữ T. Kết thúc hai đầu đường trục chính là 2 terminal • Ưu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ • Nhược điểm : • Ùn tắc khi lưu lượng chuyển trong mạng lớn • Khó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thống www.themegallery.com

  18. Phân loại mạng (tt) • RingTopologyCác máy tính được kết nối thành một vòng tròn theo phương thức điểm - điểm Backbone www.themegallery.com

  19. Phân loại mạng (tt) • Ưu điểm • Có thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu trên • Mỗi trạm có thể đạttốc độ tối đa khi truycập • Nhược điểm : • Đường dây khép kín, nếu ngắt tại một vị tríthì toàn mạng ngừng hoạt động www.themegallery.com

  20. Phân loại mạng (tt) • StarTopologyCác trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo phương thức point to point • Ưu điểm • Các thiết bị kết nối mạng độc lập, do đó một thiết bị hỏng  mạng vẫn hoạt động đuợc • Cấu trúc đơn giản. • Dễ mở rộng, thu hẹp. www.themegallery.com

  21. Phân loại mạng (tt) • Nhược điểm • Khoảng cách từ mỗi máy đến trung tâm ngắn (100m) • Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâm • Nếu thiết bị trung tâm có sự cố toàn mạng sẽ ngưng hoạt động BANG www.themegallery.com

  22. Phân loại mạng (tt) • Dạng Mesh : Mỗi máy nối với tất cả các máy còn lại • Ưu điểm : • Mọi thiết bị đều có liên kết điểm - điểm đến các thiết bị khác • Đảm bảo dữ liệu, security, dễ phát hiện và cô lập lỗi • Nhược điểm : • Đắt tiền, khó cài đặt www.themegallery.com

  23. Phân loại mạng (tt) • Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạng www.themegallery.com

  24. Phân loại mạng (tt) • Theo Chức năng Mạng peer-to-peer: Các máy tính trong mạng vừa có thể hoạt động như client vừa như một serverCác đặc điểm cơ bản • Mỗi máy tính đều bình đẳng có vai trò như nhau • Không tồn tại bất kỳ máy phục vụ chuyên dụng nào • Mỗi máy tính đều đảm nhận cả 2 vai trò máy phục vụ và máy khách • Không có máy nào được chỉ định quản lý toàn mạng • Người dùng từng máy tự quýêt định về dữ liệu dùng chung www.themegallery.com

  25. Phân loại mạng (tt • Öu ñieåm : • Deå caøi ñaët vaø caáu hình • Reû tieàn so vôùi maïng khaùch chuû • Nhöôïc ñieåm: • Khoâng quaûn lyù taäp trung taøi nguyeân maïng • Tính baûo maät khoâng cao : ñoä an toaøn vaø baûo maät do ngöôøi duøng cuûa töøng maùy quyeát ñònh. • Chæ thích hôïp vôùi caùc maïng coù qui moâ nhoû (ít hôn 15 maùy). • Quaûn trò: • Moãi ngöôøi duøng chòu traùch nhieäm quaûn trò heä thoáng cuûa mình. • Khoâng caàn thieát phaûi coù ngöôøi quaûn trò xuyeân suoát. www.themegallery.com

  26. Phân loại mạng (tt) • Mạng Client – Server • Một hoặc một số máy được thiết lập như server để cung cấp các tài nguyên,dịch vụ. Các máy tính sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi là client • Ưu điểm • Sử dụng cho mạng các tổ chức, công ty có số lượng máy tính lớn và nhu cầu dịch vụ cao • Yêu cầu tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật mạng cao • Quản lý tập trung cho toàn mạng • Dễ dàng tích hợp những công nghệ mới • Tận dụng sức mạnh của hệ thống máy chủ nhằm phục vụ tài nguyên cho mạng • TCP/IP là giao thức được dùng trong mạng khách chủ www.themegallery.com

  27. Phân loại mạng (tt) • Nhược điểm • Kinh phí dùng để nối mạng lớn • Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâm • Đòi hỏi phải có nhân viên chuyên về quản trị mạng • Vv… www.themegallery.com

More Related