1 / 19

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN. Tổ: Xã hội Môn: Ngữ văn – Lớp 7. Tiết 48: Thành ngữ. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Thế nào là từ đồng âm? Hãy xác định nghĩa của từ “đồng” trong các trường hợp sau: Cánh đồng rộng mênh mông. Tượng đồng , bia đá. Đồng sức đồng lòng.

shawn
Télécharger la présentation

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN Tổ: Xã hội Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Tiết 48: Thành ngữ

  2. KIỂM TRA BÀI CŨ • - Thế nào là từ đồng âm? Hãy xác định nghĩa của từ “đồng” trong các trường hợp sau: • Cánh đồng rộng mênh mông. • Tượng đồng, bia đá. • Đồng sức đồng lòng. • - Đồng âm là cùng âm • - Đồng ở trường hợp a là danh từ chỉ khoảng đất rộng, bằng phẳng để cày cấy trồng trọt. • - Đồng ở trường hợp b là tính từ chỉ đặc tính kim loại của sự vật. • - Đồng ở trường hợp c là tính từ chỉ trạng thái tinh thần đoàn kết, hợp lực.

  3. Tiết 48 THÀNH NGỮ I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ? 1/ Khái niệm *Ví dụ *Nhận xét: - Cụm từ lên thác xuống ghềnh: +Có cấu tạo cố định + Nghĩa: Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm, thử thách gay go. * Kết luận cấu tạo cố định -Thành ngữ: nghĩa hoàn chỉnh *Ví dụ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Đổi trật tự từ: Thêm:lên thác cao xuống ghềnh sâu, trèo lên thác lội xuống ghềnh… Thay:xuống thác lên rừng, trèo non lội thác ? Em có nhận xét như thế nào về cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh? ? Cụm từ lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì?

  4. Bài tập nhanh ?Tìm những biến thể của các thành ngữ sau? Đứng núi này trông núi khác Đứng núi này trông núi kia Đứng núi này trông núi nọ Nước đổ lá khoai Nước đổ lá môn *Lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.

  5. *VD1: Thành ngữ lên thác xuống ghềnh *Xét ví dụ: Tiết 48 THÀNH NGỮ I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ 1/ Khái niệm 2/ Cơ sở xác định nghĩa của thành ngữ *Nhận xét: -Lên thác xuống ghềnh -Lên thác xuống ghềnh : (thác và ghềnh đều là địa hình rất khó khăn cho người đi lại trên sông nước ). ẩn dụ trải qua nhiều phen gian nan, nguy hiểm, thử thách gay go

  6. Tiết 48 THÀNH NGỮ I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ 1/ Khái niệm 2/ Cơ sở xác định nghĩa của thành ngữ *Xét ví dụ: *Nhận xét: *VD 2: Thành ngữ nhanh như chớp * VD 3: Thành ngữmưa to gió lớn ? Từ việc tìm hiểu nghĩa của 3 thành ngữ trên em thấy nghĩa của thành ngữ được xác định trên những cơ sở nào? - Nhanh như chớp(chớp là hiện tượng ánh sáng lóe mạnh rồi tắt ngay do sự phóng điện giữa hai đám mây hoặc giữa đám mây và mặt đất ). - Lên thác xuống ghềnh ẩn dụ trải qua nhiều phen gian nan, nguy hiểm, thử thách gay go. -Nhanh như chớp So sánh Chỉ hành động nhanh gọn như tiachớp. -Mưa to gió lớn chỉ hiệntượng thời tiết mưa to có kèm theo gió lớn. nghĩa đen *Ghi nhớ 1 /SGK

  7. BÀI TẬP NHANH • ? Trong những trường hợp sau trường hợp nào là thành ngữ, trường hợp nào là tục ngữ? • Uống nước nhớ nguồn • Mặt người dạ thú • Tấc đất tấc vàng • Môi hở răng lạnh - Thành ngữ:Mặt người dạ thú; môi hở răng lạnh - Tục ngữ:Uống nước nhớ nguồn; tấc đất tấc vàng - Có chức năng tương đương với chức năng của một từ hoặc một cụm từ dùng để tạo nên câu. - Chức năng tương đương với một mệnh đề hoặc câu . - Nêu lên một nhận định , một kinh nghiệm về thực tiễn, lời khuyên bảo về cách sống, lối sống. - Dùng để biểu thị một khái niệm, một sự vật, hiện tượng nào đó trong thực tế.

  8. Tiết 48 THÀNH NGỮ I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 1/Vai trò ngữ pháp của thành ngữ *Xét ví dụ: Em hãy cho biết các thành ngữ trong các ví dụ trên đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu? a/Lời ăn tiếng nói phải đúng mực. b/ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non (Hồ Xuân Hương) c/ Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… (Tô Hoài ) CN VN DT PN

  9. Tiết 48 THÀNH NGỮ I /THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ? II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ: 1/ Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ: * Xét ví dụ: * Nhận xét: - VD a: Thành ngữ lời ăn tiếng nói – CN - VD b: Thành ngữ bẩy nổi ba chìm - VN - VD c : Thành ngữ tắt lửa tối đèn – PN của danh từ * Kết luận: làm chủ ngữ làm vị ngữ làm phụ ngữ -Thành ngữ

  10. Tiết 48 THÀNH NGỮ ? Em hãy so sánh cách diễn đạt trong hai nhóm trên cách diễn đạt nào hay hơn? Tại sao? II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 1.Vai trò ngữ pháp của thành ngữ 2.Tác dụng của thành ngữ *Xét ví dụ: *Kết luận: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính gợi hình, gợi cảm cao  dùng trong lời ăn tiếng nói hàng ngày và trong văn chương. *Nhận xét:Hay hơn vì dùng thành ngữ làm cho câu văn, câu thơ ngắn gọn giàu hình ảnh

  11. Tiết 48 THÀNH NGỮ III/ LUYỆN TẬP 1. Bµi tËp 1 (SGK/145) Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau: a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. ( Bánh chưng, bánh giầy) b. Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh)

  12. Tiết 48 THÀNH NGỮ III/ LUYỆN TẬP: Bài 1: SGK/145

  13. 3.Bài tập 3 (SGK/145) ăn 1.Lời …… tiếng nói 2. Một nắng hai ……... 3. Ngày lành tháng..tốt.. 4. No cơm ấm …… 5. Bách ……. bách thắng 6. Sinh ….. lập nghiệp sương áo chiến cơ

  14. Bài tập 4(SGK/145): Tìm thành ngữ Nhìn hình đoán thành ngữ vuông tròn Mẹ tròn con vuông  Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.

  15. Nhìn hình đoán thành ngữ Nước mắt cá sấu  Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.

  16. Nhìn hình đoán thành ngữ …......... ............ Gạo Chuột sa chĩnhgạo Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ

  17. Nhìn hình đoán thành ngữ SJC 9999 Rừng vàng biển bạc  Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.

  18. Nhìn hình đoán thành ngữ Ăn cháo đá bát.  Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.

  19. Nhìn hình đoán thành ngữ đòi được Được voi đòi tiên  Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng

More Related