1 / 14

TS. BS. Đỗ Thị Thanh Thủy, TS.BS. Hoàng Anh Vũ

TRUNG TÂM Y SINH HỌC PHÂN TỬ (Center for Molecular Biomedicine) Đại học Y Dược TP. HCM. TS. BS. Đỗ Thị Thanh Thủy, TS.BS. Hoàng Anh Vũ. MỤC TIÊU. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của Trung tâm Y sinh học phân tử, Đại học Y Dược TP. HCM sắp tới. Nhận phản hồi từ các Bộ môn về nhu cầu

stefan
Télécharger la présentation

TS. BS. Đỗ Thị Thanh Thủy, TS.BS. Hoàng Anh Vũ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRUNG TÂM Y SINH HỌC PHÂN TỬ (Center for Molecular Biomedicine) Đại học Y Dược TP. HCM TS. BS. Đỗ Thị Thanh Thủy, TS.BS. Hoàng Anh Vũ

  2. MỤC TIÊU • Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của Trung tâm Y sinh học phân tử, Đại học Y Dược TP. HCM sắp tới. • Nhận phản hồi từ các Bộ môn về nhu cầu • nghiên cứu trong lĩnh vực SHPT.

  3. NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM Y SHPT • Nghiên cứu khoa học: • Tư vấn và hỗ trợ thực hiện các đề tài NC của các chuyên khoa (góp phần đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ, giải quyết được sự khan hiếm đề tài NC + đào tạo đội ngũ CBG có khả năng ứng dụng SHPT/ CKhoa). • Tích cực tham gia thực hiện các NC cấp Thành phố, cấp Bộ và cấp Nhà nước theo đơn đặt hàng hoặc tự đề xuất. • Chủ động hợp tác và trao đổi NC với các cơ sở NCKH trong và ngoài nước.

  4. 4) Nghiên cứu và ứng dụng: 4 nhóm chính 1. Các bệnh truyền nhiễm TS Phạm Thị Kim Ngân, PGS Cao Minh Nga, TS Đỗ Thị Thanh Thủy Cố vấn: TS Phạm Hùng Vân 2. Các bệnh ung thư TS Hoàng Anh Vũ, TS Phan Thị Xinh Cố vấn: GS Nguyễn Sào Trung, PGS Hứa Thị Ngọc Hà

  5. Nghiên cứu và ứng dụng: 3. Các bệnh di truyền TS Nguyễn Thị Băng Sương, TS Đỗ Thị Thanh Thủy Cố vấn: GS Trương Đình Kiệt 4. Tế bào gốc PGS. Trần Công Toại Hợp tác khoa học: Ths. Phan Kim Ngọc Cố vấn: GS. Trương Đình Kiệt

  6. KỸ THUẬT SỬ DỤNG / TRUNG TÂM Các kỹ thuật sử dụng trong trung tâm - FISH, HMMD - PCR, Real time PCR - Sequencing Các kỹ thuật sẽ sử dụng - Pyrosequencing - Nuôi cấy - MLPA (Multiplex Ligation-dependent Probe Amplification ) - QF-PCR (Quantitative fluorescent PCR) Phối hợp chặt chẽ giữa SHPT / GPB

  7. CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM Đã và đang thực hiện 1. Định tính và định lượng các tác nhân như HBV, HCV, HPV, CMV, EBV, Lao… 2. Genotype HBV, HCV, HPV 3. Kháng thuốc: HBV, Lao Sẽ thực hiện 1. SNP IL28B của virus HCV 2. Virus đường ruột: Rotavirus A,B,C và Adenovirus Norovirus Group I, II, Sapovirus, và Astrovirus Aichi virus, human parechovirus Enterovirus, human bocavirus   

  8. CÁC BỆNH UNG THƯ/HUYẾT HỌC Đã và đang thực hiện 1. Chẩn đoán: - FISH/NST: Leukemia 2. Điều trị nhắm trúng đích - EGFR/ phổi Erlotinib - KIT, PDGFRA / u mô đệm đường tiêu hóa Glivec - BCR/ABL (CML) Glivec - Các đột biến gen / Leu cấp - KRAS /ung thư đại trực tràng - BRAF - PIK3CA 3. Tầm soát - BRCA1

  9. CÁC BỆNH UNG THƯ/HUYẾT HỌC Sẽ thực hiện - Gliomas: EGFR, mất đoạn 1p /19q, đột biến IDH - APC/ polyp đại trực tràng

  10. CÁC BỆNH DI TRUYỀN Đã và đang thực hiện - Bệnh Wilson (Exon2 – gen ATP7B) - Chứng loạn dưỡng cơ Duchenne - Trisomy 21, 13, 18 - Hội chứng Turner - Thoái hóa cơ tủy Sẽ thực hiện - Thallassemia  và  - Các chuyển đoạn nhiễm sắc thể - Hội chứng nhiễm sắc thể X dễ gãy - Phát hiện đột biến gây bệnh Tăng Sản thượng thận BS - Đột biến gen gây bệnh Hemophilia - Bệnh tạo xương bất toàn

  11. TẾ BÀO GỐC Đã và đang thực hiện - Nuôi cấy và biệt hóa tế bào trong điều trị ghép tự thân (Tế bào sừng, TB biều mô giác mạc, nguyên bào xương) - Nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc máu cuống rốn. Sẽ thực hiện - Ứng dụng tế bào gốc để điều trị HLA - Xây dựng stem cell Bank

  12. NHU CẦU NC SHPT CỦA CÁC BỘ MÔN 1. Bm Nhiễm, Ung thư, Huyết học: Ứng dụng nhiều và đa dạng trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng. 2. Bm Thần kinh- Tâm thần: Gliomas, Audism (haplotype) 3. Bm Sản: HPV, Chẩn đoán tiền sinh một sô bệnh RL số lượng NST, Xảy thai liên tiếp

  13. NHU CẦU NC SHPT CỦA CÁC BỘ MÔN 4. Bm Nhi: U nguyên bào thần kinh (neuroblastoma), hội chứng xương bất toàn (Osteogenesis imperfecta), điếc bẩm sinh, u nguyên bào võng mạc (gen RB1)… 5. Bm Da liễu Chlamydia spp, N.gonororrheae (Xác định, định type, lậu cầu kháng thuốc); 6. Nội Tim mạch: Tăng cholesterol gia đình (gen VLDR) , Hypertrophic Cardiomyopathy, Long-QT Syndrome, Marfan Syndrome 7. Nội tiết: Tiểu đường type 2, von Hippel-Lindau syndrome (gen VHL)

  14. TÓM LẠI Y sinh học phân tử chỉ là công cụ giúp giải quyết các vấn đề đặt ra từ LÂM SÀNG. Y sinh học phân tử không phải là một ngành khoa học đơn độc, mà nó chỉ phát triển trong mối tương quan với các chuyên khoa khác. HỢP TÁC CHẶT CHẼ VÀ HỖ TRỢ CỦA TẤT CẢ CÁC BỘ MÔN

More Related