1 / 29

Chương 1:

Chương 1:. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DN. MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Giá trị được tạo ra khi tối đa hóa giá cổ phiếu của cổ đông hiện hữu

Télécharger la présentation

Chương 1:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  2. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DN ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  3. MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Giá trị được tạo ra khi tối đa hóa giá cổ phiếu của cổ đông hiện hữu Yếu tố ảnh hưởng: lợi nhuận và lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS – earnings per share) ở hiện tại và tương lai; yếu tố thời gian và rủi ro của lợi nhuận và EPS; chính sách cổ tức;... Giá cổ phiếu đo lường hoạt động kinh doanh? ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  4. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH & CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH Quản trị tài chính: liên quan đến việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp thông qua việc ra và thực hiện 3 quyết định tài chính – quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định quản trị tài sản nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp để từ đó tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  5. Giátrịtàisảncủachủsởhữu • Đối với công ty cổ phần: chủ sở hữu là cổ đông thường. • Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu gồm: • Tăng giá cổ phiếu • Tối đa thu nhập của chủ sở hữu ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  6. Quyếtđịnhđầutư Là quyết định quan trọng nhất, gắn liền với phía bên trái của Bảng cân đối kế toán. Cụ thể nó bao gồm những quyết định như sau: • Doanh nghiệp cần những loại tài sản nào phục vụ cho sản xuất kinh doanh? • Mối quan hệ giữa tài sản lưu động và tài sản cố định nên như thế nào? • Doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu vào tài sản lưu động? Bao nhiêu vào tài sản cố định? Chi tiết hơn, doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu vào hàng tồn kho, bao nhiêu tiền mặt cần có trong hoạt động kinh doanh hàng ngày? Nên mua sắm những loại tài sản cố định nào? v.v. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  7. Quyếtđịnhtàitrợ Quyết định tài trợ lại liên quan đến bên phải của bảng cân đối kế toán. • Quyết định nên lựa chọn loại nguồn vốn nào tài trợ cho việc mua sắm tài sản: vốn chủ sở hữu hay vốn vay. • Nên sử dụng lợi nhuận tích lũy hay nên kêu gọi thêm vốn từ cổ đông, nên vay ngân hàng hay nên huy động vốn bằng cách phát hành các công cụ nợ, nên phát hành trái phiếu hay thương phiếu, nên dùng vốn ngắn hạn hay vốn dài hạn • Xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để lại tái đầu tư và lợi nhuận được phân chia dưới hình thức cổ tức (chính sách phân phối) ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  8. Quyếtđịnhquảnlýtàisản • Tài sản phải được quản lý sao có hiệu quả nhất? • Quản trị tài sản lưu động có tầm quan trọng hơn so với quản trị TS cố định vì tài sản lưu động là loại tài sản dễ gây ra thất thoát và lãng phí khi sử dụng.. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  9. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH • Đầu tư bao nhiêu vào các loại tài sản và theo cơ cấu nào? • Các loại tài sản đầu tư nên tài trợ từ nguồn nào và nên theo cơ cấu vốn nào là tối ưu nhất? • Quản trị tài sản như thế nào để có hiệu quả nhất? Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Nhằm ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  10. GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH - CFO ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  11. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  12. (2) (1) Hoạt động Công ty Nhà đầu tư (những người thừa tiền nhưng chưa làm gì) Giám đốc tài chính CFO (4a) Tài sản (4b) (3) (1) Nhận tiền từ nhà đầu tư (2) Đầu tư tiền vào hoạt động công ty (3) Mang tiền về từ hoạt động (4a) Tiền dùng tái đầu tư (4b) Tiền hoàn trả cho nhà đầu tư Vaitrò củaGiámđốctàichính

  13. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  14. Thịtrườngtàichính • Thị trường tài chính bao gồm tất cả các định chế và các thủ tục cho việc mua bán các tài sản tài chính (công cụ tài chính) • Mục đích của thị trường tài chính nhằm phân phối các khoản tiết kiệm một cách có hiệu quả cho những người sử dụng cuối cùng. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  15. Thị trường tài chính Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính • Thị trường sơ cấp (primary markets): những tài sản tài chính được phát hành lần đầu tiên • Thị trường thứ cấp (secondary markets): là nơi giao dịch mua bán các tài sản tài chính đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Thị trường đảm bảo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính đã phát hành và không làm ảnh hưởng đến lượng tiền mặt, tài sản và những hoạt động khác của công ty phát hành tài sản tài chính.

  16. Thị trường thứ cấp • Theo tính chất tổ chức của thị trường: • Thị trường chứng khoán tập trung (thị trường chứng khoán có tổ chức): thực hiện mua bán các loại chứng khoán niêm yết được tổ chức một cách chặt chẽ. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là Sở giao dịch chứng khoán. Tại sở giao dịch, các giao dịch được tập trung tại 1 địa điểm, các lệnh được chuyển đến sàn giao dịch và giá giao dịch được xác định theo phương thức khớp lệnh tập trung. • Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC - over the counter market): là thị trường giao dịch các chứng khoán chưa niêm yết được các Công ty chứng khoán thực hiện qua mạng thông tin. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  17. Thị trường thứ cấp • Theo loại hàng hóagiao dịch trên thị trường: • Thị trường cổ phiếu; • Thị trường trái phiếu; • Thị trường chứng khoán phái sinh. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  18. Thị trường tài chính Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được Thị trường vốn: Là thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu. Thị trường vốn được phân thành ba bộ phận là thị trường cổ phiếu, các khoản cho vay thế chấp và trái phiếu. Thị trường tiền tệ: Là một thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1 năm);

  19. Luồngngânquỹtrongnềnkinhtế Khuvựcđầutư Môigiớitàichính Cáctổchức TC trunggian Thịtrườngthứcấp Khuvựctiếtkiệm

  20. Khu vực đầu tư • Doanh nghiệp • Chính phủ • Gia đình Môi giới tài chính • Ngân hàng đầu tư • Ngân hàng thế chấp ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  21. Các tổ chức tài chính trung gian • Ngân hàng thương mại • Quỹ tiết kiệm • Công ty bảo hiểm • Quỹ hưu trí • Công ty tài chính • Quỹ đầu tư ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  22. Thị trường thứ cấp • Sở giao dịch chứng khoán • Thị trường OTC Khu vực tiết kiệm • Gia đình • Doanh nghiệp • Chính phủ ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  23. Phânphốingânquỹ • Sự phân phối ngân quỹ trong nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở giá cả, hay đó chính là lợi nhuận kỳ vọng tốt nhất (rủi ro được cố định) • Trong thế giới thuần lý, công ty nào chấp nhận giá cao nhất (LN kỳ vọng cao nhất) sẽ có những cơ hội đầu tư có triển vọng nhất.  Tiết kiệm sẽ có xu hướng được phân phối cho những công dụng hữu hiệu nhất ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  24. Lợinhuậnkỳvọngchocácchứngkhoánkhácnhau CP thường có tính đầu cơ CP thường bảo thủ Cổ phiếu ưu đãi Trái phiếu công ty bậc trung Lợi nhuận kỳ vọng (%) TP công ty xếp hạng đầu tư TP chính phủ dài hạn Chứngtừthươngmạixếphạn TP khobạc (CK khôngcórủiro) Rủi ro

  25. Cácyếutốảnhhưởngđếnlợinhuậnkỳvọng • Rủi ro thanh toán: phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ và lãi khi đến hạn • Tính thanh khoản: là khả năng bán lại các chứng khoán trong 1 thời gian ngắn trên thị trường thứ cấp với một giá cả hợp lý • Thời hạn: có liên quan đến lợi nhuận kỳ vọng hay lãi suất của một chứng khoán, tương quan đó chính là cơ cấu kỳ hạn của lãi suất ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  26. Cấutrúckỳhạncủalãisuất Mối quan hệ giữa lãi suất và thời gian đáo hạn của các chứng khoán Đường cong lợi nhuận hướng lên (Thông thường) Lãi suất (%) 0 2 4 6 8 10 Đường cong lợi nhuận hướng xuống (Hiếm xảy ra) 0 5 10 15 20 25 30 Kỳ hạn

  27. Phânloạicácchứngkhoántheorủirothanhtoán

  28. Chứcnăngcủathị trườngtàichính Đóngvaitròlàkênhdẫnvốntừngườitiếtkiệmđếnngườikinhdoanh Giúpchoviệcsửdụngvốncóhiệuquảhơn Giúpđadạnghoá rủiro Cungcấpkhảnăngthanhkhoảnchocácchứngkhoán Cungcấpthông tin thị trường

  29. TÀI LiỆU THAM KHẢO • Quản trị tài chính - TS. Nguyễn Văn Thuận - NXB Thống Kê, năm 2008 • Câu hỏi và bài tập Quản trị tài chính - TS. Nguyễn Văn Thuận - NXB Thống Kê • “Quảntrịtàichính” củatácgiả Eugene F. Brigham và Houston ấnbảnnăm 2006 - KhoaKinhtế - ĐHQG TPHCM dịch sang tiếngViệt, NXB Cengage. • MônhọcPhântíchtàichínhcủaChươngtrìnhgiảngdạykinhtế Fulbright. • BàigiảngQuảntrịtàichínhcủa TS. NguyễnVănThuận. ThS. Nguyễn Như Ánh - ĐH Mở TPHCM

More Related